Giải mục 4 trang 4, 5 SGK Toán 8 - Cùng khám pháCho đơn thức Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 4 Cho đơn thức \(15{x^3}{y^2}z\) a) Hãy viết bốn đơn thức có phần hệ số khác 0 và cùng phần biến của đơn thức đã cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. Phương pháp giải: Xác định phần biến của đơn thức \(15{x^3}{y^2}z\) a) Viết bốn đơn thức có phần hệ số khác 0 và cùng phần biến của đơn thức đã cho. b) Viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. Lời giải chi tiết: a) Bốn đơn thức có phần hệ số khác 0 và cùng phần biến của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^2}z;\,\, - \frac{1}{4}{x^3}{y^2}z;\,\,6{x^3}{y^2}z;\,\, - {x^3}{y^2}z.\) b) Ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho là: \(2x;\,\frac{1}{5}{x^2}z;\,\,{x^2}{y^2}z\). Luyện tập 4 Tìm các cặp đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau: \(2{x^2}yz\); \( - 6x{y^2}\); \({x^2}y\); \(7{x^2}yz\); \(4x{y^2}\); \( - 8xyz\) Phương pháp giải: Sử dụng khái niệm đơn thức đồng dạng: Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Chỉ ra các cặp đơn thức đồng dạng. Lời giải chi tiết: Các cặp đơn thức đồng dạng là: \(2{x^2}yz\) và \(7{x^2}yz\); \( - 6x{y^2}\)và \(4x{y^2}\).
Quảng cáo
|