Bài 11. Oxide trang 59, 60, 61 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuThạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào? Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 59 MĐ Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào? Lời giải chi tiết: - Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. - Tính chất hoá học của oxide: + Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. + Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. CH tr 59 CH1 Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2? Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm oxide để trả lời câu hỏi Oxide là hợp chất oxygen với 1 nguyên tố khác Lời giải chi tiết: Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. Vậy các oxide trong dãy là: P2O5, SO2. CH tr 59 LT1 Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: SO2, CuO, CO2, Na2O. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của oxide và oxygen để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: Các phương trình hoá học xảy ra: S + O2 → SO2 2Cu + O2 → 2CuO C + O2 → CO2 4Na + O2 → 2Na2O. CH tr 60 CH2 Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm oxide base và oxide acid để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Vậy Na2O là oxide base. Phương trình hoá học minh hoạ: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O. - Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. Vậy SO3 là oxide acid. Phương trình hoá học minh hoạ: SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. - Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Vậy Al2O3 là oxide lưỡng tính. Phương trình hoá học minh hoạ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O. - Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base. Vậy N2O là oxide trung tính. CH tr 60 TH1 Chuẩn bị ● Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt. ● Hoá chất: CuO, dung dịch HCl loãng. Tiến hành ● Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 – 2 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ. ● Mô tả các hiện tượng xảy ra. ● Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl? Phương pháp giải: Quan sát thí nghiệm thực hiện để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - Hiện tượng: CuO tan dần, thu được dung dịch có màu xanh. - Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra: CuO tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu xanh. CH tr 60 LT2 Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau: a) H2SO4 với MgO. b) H2SO4 với CuO. c) HCl với Fe2O3. Phương pháp giải: Oxide + acid → muối + nước Lời giải chi tiết: Các phương trình hoá học xảy ra: a) H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O b) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O c) 6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O. CH tr 61 CH3 Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của oxid Oxide acid + Base → Muối Lời giải chi tiết: Các phương trình hoá học xảy ra: 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O 2KOH + SO3 → K2SO4 + H2O. CH tr 61 TH2 Chuẩn bị ● Dụng cụ: Bình tam giác (loại 100 ml), ống thuỷ tinh, ống nối cao su. ● Hoá chất: Dung dịch nước vôi trong, CO2 (được điều chế từ bình tạo khí CO2). Tiến hành ● Cho vào bình tam giác khoảng 30 ml nước vôi trong, dẫn khí CO2 từ từ vào dung dịch, khi dung dịch vẩn đục thì dừng lại. ● Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích. Phương pháp giải: Thực hiện thí nghiệm, quan sát sau đó trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan trong nước (chất kết tủa) màu trắng. - Giải thích: CO2 đã phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 kết tủa theo phương trình hoá học sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
Quảng cáo
|