Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 59, 60Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 17 câu 1, 2, 3, 4 trang 59, 60 với lời giải chi tiết. Câu 1.a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện các phép tính ….. trước. b) Tính: \(3 \times (17 + 22) = \ldots \) Giá trị của biểu thức \(3 \times (17 + 22)\) là ….. \((58 - 23):5 = \ldots \) Giá trị của biểu thức \((58 - 23):5\) là ….. Phương pháp giải: a) Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc rồi điền từ còn thiếu vào chỗ trống. b) Vận dụng tính giá trị của các biểu thức. Lời giải chi tiết: a) Khi tính giá trị của các biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. b) 3 × (17 + 22) = 3 × 39 = 117 Giá trị của biểu thức 3 × (17 + 22) là 117. (58 – 23) : 5 = 35 : 7 = 5 Giá trị của biểu thức (58 – 23) : 5 là 5. Bài 2 a) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chi biểu thức \(6 + (45 - 27):2\). Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là: A. Cộng, trừ, chia B. Trừ, cộng, chia C. Trừ, chia, cộng D. Chia, cộng, trừ b) Viết tiếp vào chỗ chấm: Giá trị biểu thức: 6 + (45 - 27) : 2 là ..... Phương pháp giải: a) Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. b) Tính giá trị của biểu thức đó rồi điền số vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a) Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức trên là: Trừ; chia; cộng. Chọn đáp án C b) 6 + (45 – 27) : 2 = 6 + 18 : 2 = 6 + 9 = 15 Giá trị của biểu thức 6 + (45 – 27) : 2 là 15. Bài 3 Tính giá trị của biểu thức: a) \(131 - \left( {45 + 17} \right) = \ldots \) b) \(71 - \left( {58 - 33} \right) = \ldots \) c) \(\left( {77 + 48} \right):5 = \ldots \) d) \(56:\left( {4 \times 2} \right) = \ldots \) Phương pháp giải: - Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc rồi trình bày bài theo từng bước tính. Lời giải chi tiết: a) 131 – (45 + 17) = 131 – 62 = 69 b) 71 – (58 – 33) = 71 – 25 = 46 c) (77 + 48) : 5 = 125 : 5 = 25 d) 56 : (4 × 2) = 56 : 8 = 7 Bài 4 Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm 32 + (55 – 25) … 60 (85 – 31) × 2 … 110 20 … (51 + 33): 4 71 … 426 : (3 × 2) Phương pháp giải: - Tính giá trị của từng vế. - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: \(\underbrace {{\bf{32}}{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {{\bf{55}}{\rm{ }}--{\rm{ }}{\bf{25}}} \right)}_{62} > 60\) \(\underbrace {\left( {85 - 31} \right) \times 2}_{108} < 110\) \(20 < \underbrace {(51 + 33):4}_{21}\) \(71 = \underbrace {426:\left( {3 \times 2} \right)}_{71}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|