Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 23, 24Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 6 câu 1, 2, 3, 4 trang 23, 24 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{1}{3}\) của 15m là ….. \(\dfrac{1}{5}\)của 50 kg là ….. \(\dfrac{1}{2}\)của 12 giờ là ….. \(\dfrac{1}{4}\)của 20l là ….. \(\dfrac{1}{6}\) của 30 phút là ….. \(\dfrac{1}{5}\) cuar 30 ngày là ….. Phương pháp giải: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Ví dụ: \(\dfrac{1}{3}\) của 15 m được tìm bằng cách lấy 15 m: 3 = 5m Vậy \(\dfrac{1}{3}\) của 15 m là 5 m. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{1}{3}\) của 15m là 5m \(\dfrac{1}{4}\) của 20l là 5l \(\dfrac{1}{5}\) của 50kg là 10kg \(\dfrac{1}{6}\) của 30 phút là 5 phút \(\dfrac{1}{2}\) của 12 giờ là 6 giờ \(\dfrac{1}{5}\) của 30 ngày là 6 ngày Câu 2 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Đây là số kẹo của bạn Hoa. Em đếm xem có đúng 30 chiếc không nhé.
a) \(\dfrac{1}{2}\)số kẹo là ….. chiếc kẹo. b) \(\dfrac{1}{3}\)số kẹo là ….. chiếc kẹo. c) \(\dfrac{1}{5}\)số kẹo là ….. chiếc kẹo. d) \(\dfrac{1}{6}\)số kẹo là ….. chiếc kẹo. Phương pháp giải: - Đếm số kẹo trong hình đã cho. - Lấy số vừa tìm được chia cho số phần của từng câu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Hình đã cho có 30 chiếc kẹo. a) \(\dfrac{1}{2}\) số kẹo là 15 chiếc kẹo b) \(\dfrac{1}{3}\) số kẹo là 10 chiếc kẹo c) \(\dfrac{1}{5}\) số kẹo là 6 chiếc kẹo d) \(\dfrac{1}{6}\) số kẹo là 5 chiếc kẹo Câu 3 Tính:
Phương pháp giải: Đặt tính và tính phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Giải bài toán: Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết \(\dfrac{1}{3}\)giờ. Hỏi Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút. Phương pháp giải: - Đổi 1 giờ bằng bao nhiêu phút. - Tìm \(\dfrac{1}{3}\) của số vừa đổi bằng cách lấy số đó chia cho 3. Lời giải chi tiết: 1 giờ = 60 phút Khuê đi bộ từ nhà đến trường hết số phút là: 60 : 3 = 20 (phút) Đáp số: 20 phút. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|