Câu 6* phần bài tập học theo SGK – Trang 6 Vở bài tập hoá 9Giải câu 6* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 6 VBT hoá 9. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.... Quảng cáo
Đề bài Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Tính số mol của từng chất theo công thức: n = m: M \(C\% = \dfrac{{mchất\tan }}{{m\,dd}}.100\% \) +) Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH +) mdd sau = mCuO + mdd H2SO4 +) \(C\% = \dfrac{{mchất\tan }}{{m\,dd}}.100\% \) Lời giải chi tiết a) Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O b) Khối lượng axit sufuric: \({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{20\% .100} \over {100\% }} = 20\left( g \right)\) Tính số mol: nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}\) = 0,02 mol ; \(n_{H_{2}SO_{4}}\) = \(\dfrac{20}{98}\) ≈ 0,2 mol Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol lúc phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02 Sau phản ứng: 0 0,18 0,02 b) Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 còn dư và CuSO4 Khối lượng dung dịch = m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g \(m_{CuSO_{4}}\) = 0,02 x 160 = 3,2 g => C%, CuSO4 = \(\dfrac{3,2 }{101,6}\) . 100% ≈ 3,15% \(m_{H_{2}SO_{4}}\) = 20 - (0,02 x 98) = 18,04 => C%, H2SO4 = \(\dfrac{18,04}{101,6}\) . 100% ≈ 17,76% Loigiaihay.com
Quảng cáo
|