Câu 5* phần bài tập học theo SGK – Trang 119 Vở bài tập hoá 8Giải câu 5* phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 119 VBT hoá 8. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.... Quảng cáo
Đề bài Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra; b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng; c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc). Phương pháp giải - Xem chi tiết Đổi số mol Fe: \({n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{{M_{Fe}}}} = \,?\,(mol)\) a. Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe b. Theo PTHH: \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}nFe = ?\,(mol)\) => \({m_{F{e_2}{O_3}}} = {n_{F{e_2}{O_3}}}.{M_{F{e_2}{O_3}}} = ?\,(gam)\) c. Theo PTHH: \(\begin{gathered} Lời giải chi tiết a) Phương trình phản ứng hóa học: Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe b) Số mol sắt thu được: n = \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol) Theo phương trình, để thu được 2 mol Fe cần 1 mol Fe2O3 Vậy để thu được 0,2 mol Fe cần 0,1 mol Fe2O3 Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng: m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g) c. Theo phương trình phản ứng, để thu được 2 mol Fe cần 3 mol H2 Vậy để thu được 0,2 mol Fe cần 0,3 mol H2 Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ: V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|