Câu 29.9* phần bài tập trong sách bài tập – Trang 109 Vở bài tập hoá 8Giải câu 29.9* phần bài tập trong sách bài tập – Trang 109 VBT hoá 8. Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ờ nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).... Quảng cáo
Đề bài Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lần lượt là A. 0,84 g và 0,32 g. B.2,52 g và 0,96 g. C. 1,68 g và 0,64 g. D. 0,95 g và 0,74 g. b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là A.3,16 g. B. 9,48 g. C. 5,24 g D. 6,32 g. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Viết PTHH: \(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng b) Viết PTHH: \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\) Tính theo PTHH Lời giải chi tiết a) Phương án C. \({n_{F{e_3}{O_4}}} = {{2,32} \over {232}} = 0,01(mol)\) Phương trình hóa học điều chế \(F{e_3}{O_4}\) : \(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\) 0,03 mol \( \leftarrow \) 0,01 mol \({m_{Fe}} = 56 \times 0,03 = 1,68(g)\) Theo định luật bảo toàn khối lượng: \({m_{{O_2}}} = 2,32 - 1,68 = 0,64(g)\) b) Phương án D. Phương trình phân hủy \(KMn{O_4}\) \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\) 0,04 mol \( \leftarrow \) 0,02 mol \({m_{KMn{O_4}}} = 0,04 \times 158 = 6,32(g)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|