Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 144 Vở bài tập hoá 8Giải câu 2 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 144 VBT hoá 8. Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na2O + H2O ---> NaOH.... Quảng cáo
Đề bài Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na2O + H2O ---> NaOH K2O + H2O ---> KOH b) SO2 + H2O ---> H2SO3 SO3 + H2O ---> H2SO4 N2O5 + H2O ---> HNO3 c) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O Al(OH)3 + H2SO4 ---> Al2(SO4) + H2O d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ? e) Gọi tên các sản phẩm Lời giải chi tiết a) Na2O + H2O → 2NaOH K2O + H2O → 2KOH b) SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 c) NaOH + HCl → NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4, HNO3 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối. Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit. e) Gọi tên các sản phẩm NaOH: natri hiđroxit KOH: kali hiđroxit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric HNO3: axit nitric NaCl: natri clorua Al2(SO4)3: nhôm sunfat Loigiaihay.com
Quảng cáo
|