Câu 18.1, 18.5 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 61 Vở bài tập hoá 8Giải câu 18.1, 18.5 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 61 VBT hoá 8. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau : 0,1 mol nguyên tử H ; 10 mol phân tử H2O ;... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
18.1 Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau : 0,1 mol nguyên tử H ; 10 mol phân tử H2O ; 0,24 mol nguyên tử Fe ; 0,15 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử H2 ; 1,44 mọl nguyên tử C. Lời giải chi tiết: Đáp số : -0,6 x 1023 hoặc 0,1 N nguyên tử H. -0,9 x 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2. -60 x 1023 (6 x 1024) hoặc 10N phân tử H2O. -0,06 x 1023 (6 x 1024) hoặc 0,01N phân tử H2. -1,44 x 1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe. -8,64 x 1023 hoặc 1,44N nguyên tử C. 18.5 Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau : a)0,25 mol của mỗi chất khí: CH4 (metan), O2, H2, CO2. b) 12 mol phân tử H2 ; 0,05 mol phân tử CO2 ; 0,01 mol phân tử CO. c) Hỗn hợp khí gồm có : 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2. Lời giải chi tiết: Khối lượng và thể tích những lượng chất a) mCH4 = 16 x 0,25 = 4 (g); mO2 = 32 x 0,25 = 8 (g) \({m_{{H_2}}} = 2 \times 0,25 = 0,5(g);{m_{C{O_2}}} = 44 \times 0,25 = 11(g)\) \({m_{C{O_2}}} = 44 \times 0,25 = 11(g)\) \({V_{C{H_4}}} = {V_O}_{_2} = {V_H}_{_2} = {V_{C{O_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(l)\) b) \({m_H}_{_2} = 2 \times 12 = 24(g)\) \({m_{C{O_2}}} = 44 \times 0.05 = 2,2(g)\) \({m_{CO}} = 28 \times 0,01 = 0,28(g)\) \({V_H}_{_2} = 22,4 \times 12 = 268,8(l)\) \({V_{C{O_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(l)\) \({V_{CO}} = 22,4 \times 0,01 = 0,224(l)\) c) Khối lượng của hỗn hợp khí: \({m_{hh}} = (44 \times 0,3) + (32 \times 0,15) = 18(g)\) \({V_{hh}} = 22,4(0,3 + 0,15) = 10,08(l)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|