Giải Bài tập 6 trang 29 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngĐọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi Bài thơ gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng nào? Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: HƯ DANH Bác kia, ruộng cả ao liền, Lắm bạc, nhiều tiền, chạy tước, mua danh. Bài ngà với áo thụng xanh, Súng sa súng sính như anh phường chèo. Về làng khao vọng ỉ eo Ăn trên, ngồi trốc, eo sèo thịt xôi. Bây giờ cơ nghiệp đi đời, Thẻ ngà, giấy sắc đem mài mà ăn. (Tú Mỡ, Giòng nước ngược, tập 1, NXB Đời nay, Hà Nội, 1934, tr. 14) Câu 1 Câu 1 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Bài thơ gồm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần. Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: Gợi ý một phương án chia bố cục: – Hai câu thơ đầu: giới thiệu một nhân vật cậy giàu có, lấy tiền mua danh. – Bốn câu thơ tiếp theo: miêu tả những thứ thu được từ việc mua danh. – Hai câu thơ cuối: hậu quả của việc mua danh. Câu 2 Câu 2 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới đối tượng nào? Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: Đối tượng mà tiếng cười trào phúng trong bài thơ nhằm tới: những kẻ trọc phú, hám danh tới mức mù quáng. Câu 3 Câu 3 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Giải thích nghĩa của yếu tố “danh” trong nhan đề bài thơ. Tìm 5 từ Hán Việt có yếu tố danh được dùng với nghĩa này. Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Áp dụng kiến thức từ Hán Việt Lời giải chi tiết: - Nghĩa của yếu tố danh trong nhan đề bài thơ: tên người gắn với vinh dự hoặc chức vụ nào đó. - Một số từ Hán Việt có chứa yếu tố danh được dùng với nghĩa tương tự: công danh, chức danh, danh phận, thanh danh, vô danh, xướng danh,... Câu 4 Câu 4 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Xác định các từ tượng thanh, tượng hình trong bài thơ và làm rõ sắc thái nghĩa Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: - Súng sa súng sính (từ tượng hình); sắc thái suồng sã, giễu cợt. - Ỉ eo (từ tượng thanh): sắc thái suồng sã, gây ấn tượng tiêu cực. - Eo sèo (từ tượng thanh): sắc thái suồng sã, thô mộc. Câu 5 Câu 5 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Tìm từ ngữ đồng nghĩa với từ “đi đời” trong bài thơ. Phân biệt sắc thái nghĩa của từ “đi đời” với từ ngữ đồng nghĩa đó. Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Áp dụng kiến thức từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết: - Từ ngữ đồng nghĩa với từ “đi đời” trong bài thơ, ví dụ: hết sạch, mất sạch. - Phân biệt sắc thái nghĩa của từ đi đời với từ ngữ đồng nghĩa em vừa tìm. Ví dụ: + Hết sạch, mất sạch: sắc thái trung tính. + Đi đời: sắc thái mỉa mai, gây ấn tượng tiêu cực. Câu 6 Câu 6 (trang 30, SBT Ngữ Văn 8, tập 1): Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ là gì? Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: Giọng điệu của tiếng cười trào phúng trong bài thơ: đả kích kết hợp mỉa mai – châm biếm.
Quảng cáo
|