Giải bài 7 trang 37 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạoRút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất): a) \(\frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4};\) b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}};\) c) \(\frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2};\) d) \(\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8}.\); Câu a a) \(\frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4};\) Phương pháp giải: Bước 1. Quy đồng mẫu số Bước 2: Thực hiện phép tính Lời giải chi tiết: a) Ta có:\(9 = {3^2};\;12 = {2^2}.3;\;4 = {2^2}\) \( \Rightarrow BCNN\left( {9,12,4} \right) = {2^2}{.3^2} = 36\) Tìm thừa số phụ: 36:9 =4 36:12 =3 36:4 = 9 Do đó: \(\frac{5}{9} = \frac{{5.4}}{{9.4}} = \frac{{20}}{{36}};\;\frac{7}{{12}} = \frac{{7.3}}{{12.3}} = \frac{{21}}{{36}};\;\frac{3}{4} = \frac{{3.9}}{{4.9}} = \frac{{27}}{{36}};\) \( \Rightarrow \frac{5}{9} + \frac{7}{{12}} - \frac{3}{4} = \frac{{20}}{{36}} + \frac{{21}}{{36}} - \frac{{27}}{{36}} = \frac{{20 + 21 - 27}}{{36}} = \frac{{14}}{{36}} = \frac{{2.7}}{{2.18}} = \frac{7}{{18}}\) Câu b b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}};\) Lời giải chi tiết: b) Ta có: \(8 = {2^3};\;20 = {2^2}.5\) \( \Rightarrow BCNN\left( {5,8,20} \right) = {2^3}.5 = 40\) Do đó: \(\frac{2}{5} = \frac{{16}}{{40}};\;\frac{3}{8} = \frac{{15}}{{40}};\;\frac{7}{{20}} = \frac{{14}}{{40}};\) \( \Rightarrow \frac{2}{5} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{20}} = \frac{{16}}{{40}} + \frac{{15}}{{40}} - \frac{{14}}{{40}} = \frac{{16 + 15 - 14}}{{40}} = \frac{{17}}{{40}};\) Câu c c) \(\frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2};\) Phương pháp giải: Bước 1. Quy đồng mẫu số Bước 2: Thực hiện phép tính Lời giải chi tiết: c) Ta có: \(8 = {2^3};\;14 = 2.7\) \( \Rightarrow BCNN\left( {14,8,2} \right) = {2^3}.7 = 56\) Do đó: \(\frac{5}{{14}} = \frac{{20}}{{56}};\;\frac{3}{8} = \frac{{21}}{{56}};\;\frac{1}{2} = \frac{{28}}{{56}};\) \( \Rightarrow \frac{5}{{14}} + \frac{3}{8} - \frac{1}{2} = \frac{{20}}{{56}} + \frac{{21}}{{56}} - \frac{{28}}{{56}} = \frac{{20 + 21 - 28}}{{56}} = \frac{{13}}{{56}};\) Câu d d) \(\frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8}.\); Lời giải chi tiết: d) Ta có: \(4 = {2^2};\;8 = {2^3};\;12 = {2^2}.3\) \( \Rightarrow BCNN\left( {4,12,13,8} \right) = {2^3}.3.13 = 312\) Do đó: \(\frac{1}{4} = \frac{{78}}{{312}};\;\frac{7}{{12}} = \frac{{182}}{{312}};\;\frac{6}{{13}} = \frac{{144}}{{312}};\;\frac{1}{8} = \frac{{39}}{{312}}\) \( \Rightarrow \frac{1}{4} + \frac{7}{{12}} - \frac{6}{{13}} - \frac{1}{8} = \frac{{78}}{{312}} + \frac{{182}}{{312}} - \frac{{144}}{{312}} - \frac{{39}}{{312}} = \frac{{78 + 182 - 144 - 39}}{{312}} = \frac{{77}}{{312}}\)
Quảng cáo
|