Bài 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, 36.5 trang 79 SBT Hóa học 10

Giải bài 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, 36.5 trang 79 sách bài tập Hóa học 10. 36.1. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 36.1.

 Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?

A. Nung kali clorat tinh thể ở nhiệt độ cao.

B. Nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao. 

C. Đun nóng nhẹ kali clorat tinh thể.

D. Đun nóng nhẹ dung dịch kali clorat bão hoà.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về tốc độ phản ứng. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, người ta nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao. 

=> Chọn B

Câu 36.2.

Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?

A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.

B. Tốc độ phản ứng.

C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng

D. Thể tích chất tham gia phản ứng.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về tốc độ phản ứng. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng tốc độ phản ứng.

=> Chọn B

Câu 36.3.

Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là

A. tốc độ phản ứng.

B. cân bằng hoá học.

C. tốc độ tức thời.

D. quá trình hoá học.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về tốc độ phản ứng. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ phản ứng.

=> Chọn A

Câu 36.4.

Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?

A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.

B. Quạt bếp than đang cháy.

C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.

D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về tốc độ phản ứng. Tại đây

Lời giải chi tiết:

D đúng vì nồng độ thấp làm giảm tốc độ phản ứng

=> Chọn D

Câu 36.5.

Trong các câu sau, câu nào sai ?

A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

B. Nước giải khát được nén \(CO_2\) và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100°C.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về tốc độ phản ứng. Tại đây

Lời giải chi tiết:

A sai vì càng lên cao không khí càng loãng, nhiên liệu cháy chậm hơn

=> Chọn A

Loigiaihay.com

  • Bài 36.6 trang 80 SBT Hóa học 10

    Giải bài 36.6 trang 80 sách bài tập Hóa học 10. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?

  • Bài 36.7 trang 80 SBT Hóa học 10

    Giải bài 36.7 trang 80 sách bài tập Hóa học 10. Các yếu tố như nhiệt độ, áp suất chất khí, chất xúc tác và diện tích bề mặt chất rắn có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng hoá học.

  • Bài 36.8 trang 81 SBT Hóa học 10

    Giải bài 36.8 trang 81 sách bài tập Hóa học 10. Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.

  • Bài 36.9 trang 81 SBT Hóa học 10

    Giải bài 36.9 trang 81 sách bài tập Hóa học 10. Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây :

  • Bài 36.10 trang 81 SBT Hóa học 10

    Giải bài 36.10 trang 81 sách bài tập Hóa học 10. Trong mỗi cặp phản ứng sau phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close