Bài 3 trang 93 Vở bài tập toán 8 tập 1Giải bài 3 trang 93 VBT toán 8 tập 1. Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 5 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều"... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Ta gọi tứ giác \(ABCD\) trên hình \(5\) có \(AB = AD, CB = CD\) là hình "cái diều" LG a Chứng minh rằng \(AC\) là đường trung trực của \(BD.\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. - Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\) - Tính chất hai tam giác bằng nhau. Giải chi tiết: \(AB = AD\) nên \( A\) thuộc đường trung trực của \(BD\) \(CB = CD\) nên \( C\) thuộc đường trung trực của \(BD\) Vậy \(AC\) là đường trung trực của \(BD.\) LG b Tính \(\widehat B;\widehat D\) biết rằng \(\widehat A = {100^0};\widehat C = {60^0}\). Phương pháp giải: Áp dụng: - Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. - Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\) - Tính chất hai tam giác bằng nhau. Giải chi tiết: \(∆ ABC = ∆ADC\) (c.c.c) suy ra \(\widehat B = \widehat D\) (hai góc tương ứng) Ta lại có: \(\widehat B + \widehat {{D}} ={360^0} - {{{60}^0} - {100}^0} = {200^0}\) Do đó \(\widehat B= {100^0} ;\; \widehat {D} = {100^0} \) (vì \(\widehat B = \widehat D)\) Giải thích: Xét \(∆ ABC\) và \(∆ADC\) có: +) \(AB = AD\) (giả thiết) +) \(BC = DC\) (giả thiết) +) \(AC\) cạnh chung \( \Rightarrow ∆ ABC = ∆ADC\) (c.c.c) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|