Bài 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10

Giải bài 2.11 trang 7 sách bài tập Hóa học 10. Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức:

Quảng cáo

Đề bài

Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức :
R = \({r_o}\root 3 \of A \,( = {r_o}{A^{1/3}})\)
với \(r_o\) = 1,2.10-13 cm.

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {1,{{2.10}^{ - 13}}} \right)^3}A{\text{ }}c{m^3}\)

\(m = \dfrac{A}{{6,{{022.10}^{23}}}}gam\)

=> \(D = \dfrac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết

Thể tích của hạt nhân: 

\(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {1,{{2.10}^{ - 13}}} \right)^3}A{\text{ }}c{m^3}\)

Khối lượng m của hạt nhân: \(m = \dfrac{A}{{6,{{022.10}^{23}}}}gam\)

Khối lượng riêng của hạt nhân:

\(D = \dfrac{m}{V} \approx \dfrac{A}{{6,{{022.10}^{23}}}} \times \dfrac{3}{{4\pi {{\left( {1,{{2.10}^{ - 13}}} \right)}^3}A}} = \dfrac{3}{{6,022.4\pi .1,{2^3}{{.10}^{ - 16}}}} \approx 2,{295.10^4}(g/c{m^3})\)

D ≈ 230 (triệu tấn/cm3)

Ta thấy biểu thức tính khối lượng riêng D không chứa số khối A (sau khi đã làm đơn giản) tức là D không phụ thuộc vào số khối A. Như vậy, theo hệ thức gần đúng nói trên thì khối lượng riêng của mọi hạt nhân đều như nhau.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close