Giải bài 2 trang 40 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạoHãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tứ giác đều ở Hình 6. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tứ giác đều ở Hình 6.
Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều để tìm mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tứ giác đều: Hình S.ABCD (Hình 2) là một hình chóp tứ giác đều. Trong hình này: + Mặt ABCD là một hình vuông và được gọi là mặt đáy (gọi tắt là đáy). + Các đoạn thẳng SA, SB, SC, SD bằng nhau và được gọi là các cạnh bên. + Ba mặt SAB, SDC, SBC, SAD là các tam giác cân đỉnh S bằng nhau và được gọi là bốn mặt bên. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA được gọi là cạnh đáy. + Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của mặt đáy, khi đó SO gọi là đường cao, độ dài SO là chiều cao. Lời giải chi tiết * Hình a: - Mặt bên: TAB, TCD, TBC, TDA - Mặt đáy: ABCD - Đường cao: TO - Độ dài cạnh bên: 7cm - Độ dài cạnh đáy: 5cm * Hình b: - Mặt bên: AMN, ANP, APQ, AQM - Mặt đáy: MNPQ - Đường cao: AO - Độ dài cạnh bên: 8cm - Độ dài cạnh đáy: 4cm
Quảng cáo
|