Giải Bài 16 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh. B. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh. C. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Quảng cáo

Đề bài

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh.

B. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh.

C. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta xem hình lăng trụ đứng tứ giác để biết hình lăng trụ đứng có mấy mặt, mấy đỉnh, mấy cạnh và nhận xét phát biểu đúng hay sai.

Lời giải chi tiết

Đáp án: D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

  • Giải Bài 17 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Một hình lập phương có thể tích là

  • Giải Bài 18 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Một bể rỗng không chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 2,4 m, chiều rộng là 1,5 m. chiều cao là 1 m. Người ta sử dụng một máy bơm nước có công suất 30l/phút để bơm đầy bể đó. Số giờ để bể đó đầy nước là:

  • Giải Bài 19 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ với các kích thước

  • Giải Bài 20 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt. b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao. c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. d) Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.

  • Giải Bài 21 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

    a) Một hình lập phương có thể tích là 216 dm3. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. b) Hình hộp chữ nhật thứ nhất có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng a (m), b (m), c (m), Hình hộp chữ nhật thứ hai có các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt bằng 3a (m), 2b (m), 4c (m). Tính tỉ số giữa thể tích của hình hộp chữ nhật thứ hai và thể tích của hình hộp chữ nhật thứ nhất.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close