tuyensinh247

Bài 13.6; 13.7; 13.8, 13.9; 13.10 trang 33 SBT Hóa học 10

Giải bài 13.6; 13.7; 13.8, 13.9; 13.10 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 13.6.

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HF, H2S

C. HCl, O2, H2S

D. HF, Cl2, H2O

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Lời giải chi tiết:

H2O, HF, H2S: là các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực

=> Chọn B

Câu 13.7.

Dãy gồm các chất mà phân tử không phân cực là

A. HBr, CO2, CH4.

B. NH3, Br2, C2H4

C. HCl, C2H2, Br2

D. Cl2, CO2, C2H2

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Cl2, CO2, C2Hlà các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực

=> Chọn D

Câu 13.8.

Cho các phân tử: HCl, HBr, HI, HF. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là:

A. HBr          B. HI

C. HCl          D. HF

Phương pháp giải:

Chất có liên kết phân cực mạnh nhất thì \(\Delta \chi \)  lớn nhất

Lời giải chi tiết:

HF có: \(\Delta \chi \) = 3,98 - 2,2 = 1,78

HCl có: \(\Delta \chi \) = 3,16 - 2,2 = 0,96

HBr có: \(\Delta \chi \) = 2,96 - 2,2 = 0,76

HCl có: \(\Delta \chi \) = 2,66 - 2,2 = 0,46

Chất có liên kết phân cực mạnh nhất thì \(\Delta \chi \)  lớn nhất (HF)

=> Chọn D

Câu 13.9.

Liên kết hóa học được hình thành do sự di chuyển những electron lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu

A. Liên kết ion

B. Liên kết cộng hóa trị

C. Liên kết kim loại

D. Liên kết hiđro

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Liên kết hóa học được hình thành do sự di chuyển những electron trong lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu liên kết cộng hóa trị 

=> Chọn B

Câu 13.10.

Nguyên tố oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau liên kết, nó có cấu hình electron là

A. 1s22s22p42p2

B. 1s22s22p43s2

C. 1s22s22p6

D. 1s22s22p63s2

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết liên kết cộng hóa trị. Tại đây

Lời giải chi tiết:

Sau khi hình thành liên kết oxi có cấu hình e của khí hiếm gần nhất: 1s22s22p6

=> Chọn C

Loigiaihay.com

  • Bài 13.11 trang 33 SBT Hóa học 10

    Giải bài 13.11 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. Cấu hình electron nào sau đây bền nhất?

  • Bài 13.12 trang 33 SBT Hóa học 10

    Giải bài 13.12 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. a) Hãy giải thích sự liên kết giữa hai nguyên tử H tạo thành phân tử (H_2), giữa hai nguyên tử Cl tạo thành phân tử (Cl_2).

  • Bài 13.13 trang 33 SBT Hóa học 10

    Giải bài 13.13 trang 33 sách bài tập Hóa học 10. Hãy biểu diễn các liên kết trong các phân tử H2, Cl2, N2 bằng công thức electron và bằng công thức cấu tạo.

  • Bài 13.14 trang 34 SBT Hóa học 10

    Giải bài 13.14 trang 34 sách bài tập Hóa học 10. a) Thế nào là liên kết cộng hóa trị không phân cực (không cực)?

  • Bài 13. 15 trang 34 SBT Hóa học 10

    Giải bài 13. 15 trang 34 sách bài tập Hóa học 10. Hãy giải thích sự hình thành phân tử khí cacbonic ((CO_2)).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close