Đề thi vào 10 môn Toán Long An năm 2023

Tải về

Câu 1: a. Tính giá trị biểu thức A=50+32318. b. Rút gọn biểu thức B=(x+2xx+x2):x với x>0.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1: 

a. Tính giá trị biểu thức A=50+32318.

b. Rút gọn biểu thức B=(x+2xx+x2):x với x>0.

c. Giải phương trình x22x+1=3.

Câu 2:                                   

a. Giải phương trình 3x27x+4=0.

b. Giải hệ phương trình {3x+y=92xy=1.

c. Cho phương trình x22x+m+3=0 ( x là ẩn số, m là tham số). Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21x2+x1x22=4.

Câu 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P):y=2x2 và đường thả̉ng (d):y=2x+4.

a. Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

b. Tìm tọa độ giao điểm của (P)(d) bằng phép tính.

Câu 4: 

a. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 3cm, HC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng HB, AC và số đo góc C (kết quả làm tròn đến độ).

b. Để xác định chiều cao của một tòa tháp cao tầng (hình vẽ bên), một người đứng tại điểm C cách chân tháp một khoảng CD = 60m, sử dụng giác kế nhìn thấy đỉnh tòa tháp với góc AOB = 60. Hãy tính chiều cao của tòa tháp. Biết rằng khoảng cách từ mặt đất đến ống ngắm của giác kế là OC = 1m, (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Hai đường cao của tam giác ABC và AD, BE cắt nhau tại H.

a) Chứng minh tứ giác CDHE nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh HA.HD = HB.HE.

c) Gọi điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE. Chứng minh IE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

Câu 6: Cho các số thực x, y thoả mãn x+y+2=0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

A=3(x2+y2)+10xy

----- HẾT -----

Lời giải chi tiết

Câu 1 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng tính chất căn bậc hai.

b) Quy đồng và rút gọn.

c) Sử dụng tính chất căn bậc hai.

Cách giải:

a. Tính giá trị biểu thức A=50+32318.

Ta có A=50+32318

              =25.2+16.239.2=52+4292=0

Vậy A = 0

b. Rút gọn biểu thức B=(x+2xx+x2):x với x>0.

Ta có B=(x+2xx+x2):x

             =(x(x+2)x+x2):x=(x+2+x2).1x=2x.1x=2

Vậy B = 2 với x>0

c. Giải phương trình x22x+1=3.

ĐKXĐ: Với mọi giá trị của x

Phương trình x22x+1=3

              (x1)2=3|x1|=3[x1=3x1=3[x=4x=2(TM)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2,4}

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

a) Δ=b24.a.c

- Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=b2a

- Δ<0 thì phương trình vô nghiệm

Δ>0thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2.a

x2=bΔ2.a

b) Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

c) Sử dụng định lí Vi-ét.

Cách giải:

a. Giải phương trình 3x27x+4=0.

Xét Phương trình 3x27x+4=0a+b+c=37+4=0nên phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=4.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=1x2=4.

b. Giải hệ phương trình {3x+y=92xy=1.

 Cộng vế với vế, ta có

 {3x+y=92xy=1{5x=10y=2x1{x=2y=2.21{x=2y=3.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;3).

c. Cho phương trình x22x+m+3=0 ( x là ẩn số, m là tham số). Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21x2+x1x22=4.

Xét phương trình x22x+m+3=0Δ=(1)21.(m+3)=1m3=m2

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0m2>0m<2.

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình, áp dụng định lí Vi – ét ta có: {x1+x2=ba=2x1.x2=ca=m+3    (1)

Khi đó để x21x2+x1x22=4x1.x2(x1+x2)=4 (2)

Thay (1) vào (2) ta có:

(2)(m+3)2=4m+3=2m=5(tm).

Vậy với m=5 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21x2+x1x22=4.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2: Lập bảng giá trị (thường từ 5 đến 7 giá trị) tương ứng giữa xy.

Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

b) Cho hai vế của đồ thị bằng nhau rồi giải phương trình tìm giao điểm.

Cách giải:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P):y=2x2 và đường thả̉ng (d):y=2x+4.

a. Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

* Vẽ đường thẳng (d)

Với x=0y=2.0+4=4

Với y=00=2x+42x=4x=2

Đồ thị (d):y=2x+4 là đường thẳng đi qua 2 điểm M(2;0)N(0;4)

* Vẽ parabol (P)

Ta có bảng giá trị sau:

Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0);A(2;8);B(1;2);C(1;2);D(2;8)

Hệ số a=2>0 nên parabol có bề cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

Ta vẽ được đồ thị hàm số y=2x2 như sau:

b. Tìm tọa độ giao điểm của (P)(d) bằng phép tính.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P)(d) ta được:

2x2=2x+4x2=x+2x2+x2=0x2+2xx2=0x(x+2)(x+2)=0(x1)(x+2)=0[x1=0x+2=0[x=1x=2

Với x=1y=2.12=2

Với x=2y=2.(2)2=8

Vậy (P)(d)cắt nhau tại 2 giao điểm là: A(2;8)C(1;2).

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cách giải:

a. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AH = 3cm, HC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng HB, AC và số đo góc C (kết quả làm tròn đến độ).

Do tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có:

AH2=HB.HCHB=AH2HC=324=94 cm

Suy ra BC=HB+HC=94+4=254 cm

AC2=HC.BC=4.254=25AC=5cm

sinC=AHAC=35C36,870

b. Để xác định chiều cao của một tòa tháp cao tầng (hình vẽ bên), một người đứng tại điểm C cách chân tháp một khoảng CD = 60m, sử dụng giác kế nhìn thấy đỉnh tòa tháp với góc AOB = 60. Hãy tính chiều cao của tòa tháp. Biết rằng khoảng cách từ mặt đất đến ống ngắm của giác kế là OC = 1m, (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Do tam giác ABO vuông tại B, góc AOB = 600 nên

AB=OB.tanO=CD.tan600=60.tan600=603 m

Lại có BD = CO = 1m

AD=AB+BD=603+1105 m

Vậy tòa nhà cao khoảng 105 m

Câu 5 (VD):

Cách giải:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Hai đường cao của tam giác ABC và AD, BE cắt nhau tại H.

a) Chứng minh tứ giác CDHE nội tiếp đường tròn.

Ta có:

HDC=900(doADBC)HEC=900(doBEAC)HDC+HEC=900+900=1800

Mà 2 góc này ở vị trí đối nhau của tứ giác CDHE.

=> CDHE là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800). (đpcm)

b) Chứng minh HA.HD = HB.HE.

Xét ΔAHEΔBHD có:

AEH=BDH=900(doBEAC,ADBC)

AHE=BHD (đối đỉnh)

ΔAHEΔBHD(g.g)

HAHB=HEHD (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) HA.HD=HB.HE(dpcm).

c) Gọi điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE. Chứng minh IE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.

Xét tứ giác nội tiếp CDHE có: HEC=900(gt) nên HEC là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

HC là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác CDHE.

I là trung điểm của HC.

Gọi O là trung điểm của AB => O là tâm đường tròn đường kính AB.

Ta cần chứng minh OEIE tại E.

Vì tam giác AEB vuông tại E có EO là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên OE=12AB=OA=OBE(O).

Vì tam giác ADB vuông tại D có DO là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên OD=12AB=OA=OBD(O)

Vì CDHE là tứ giác nội tiếp (cmt) nên ECH=EDHECI=EDA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE).

EDA=EBA=EBO (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EA của (O)).

ECI=EBO.             (1)

Vì tứ giác CDHE nội tiếp đường tròn tâm I đường kính HC nên IE = IC

ΔIEC cân tại I (định nghĩa)

ECI=CEI (tính chất tam giác cân).                       (2)

Vì E thuộc (O) nên OB = OE

ΔOBE cân tại O (định nghĩa)

EBO=BEO (tính chất tam giác cân).                     (3)

Từ (1), (2), (3)

CEI=BEOCEI+IEH=BEO+IEHCEH=IEO900=IEO

Vậy OEIE tại E hay IE là tiếp tuyến của đường tròn (O) đường kính AB (đpcm).

Câu 6 (VD):

Cách giải:

Theo bài ra ta có: x+y+2=0x+y=2.

Ta có:

A=3(x2+y2)+10xyA=3(x2+y2+2xy)+4xyA=3(x+y)2+4xyA=3.(2)2+4xyA=12+4xy

Ta có: xy(x+y2)2=(22)2=1.

A12+4=16.

Vậy Amax.

Tải về

  • Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Long An năm 2025

    a) Tính (L = 2sqrt 5 {rm{ ;}} + sqrt {45} {rm{ ;}} - frac{1}{2}sqrt {320} ) b) Cho biểu thức (M = frac{{asqrt b {rm{ ;}} + bsqrt a }}{{sqrt a {rm{ ;}} + sqrt b }}) với (a > 0,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b > 0). Hãy rút gọn biểu thức (M) và tính giá trị của biểu thức (M) tại (a = 2,{mkern 1mu} {mkern 1mu} b = 8)

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close