Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 iLearn Smart Start - Đề số 6I. Choose the word stress pattern is different from the rest. II. Listen and choose suitable answers. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Rearrange the words to make correct sentences.Đề bài
Câu 1 :
I. Choose the word stress pattern is different from the rest. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
Câu 2 :
II. Listen and choose suitable answers. Câu 2.1 :
1.
Câu 2.2 :
2.
Câu 2.3 :
3.
Câu 2.4 :
4.
Câu 2.5 :
5.
Câu 3 :
III. Choose the correct answers. Câu 3.1 :
1. Which subject ______ he like?
Câu 3.2 :
2. What did you do in the stadium yesterday? – I _______ soccer game.
Câu 3.3 :
3. Could you ______ some balloons when you come home from school?
Câu 3.4 :
4. Vietnamese Teachers’ Day is ________ November 20th.
Câu 3.5 :
5. They _______ at the bakery yesterday. They bought a big birthday cake.
Câu 4 :
IV. Read and choose True or False. I am Mai. Yesterday, I was at the coffee shop with my brother, Nam. I often go to the coffee shop on Saturday morning. Nam was very happy with the drinks. They were delicious. He loved the drinks. I also loved the drinks. And I loved the music, too. It was relaxing. The people in the coffee shop were quiet. After that, Nam and I went to the movie theater. I loved the movie, but Nam didn't like it. It was scary. Câu 4.1 :
1. Mai always goes to the coffee shop.
Câu 4.2 :
2. The drinks were delicious.
Câu 4.3 :
3. Mai loved the music at the coffee shop.
Câu 4.4 :
4. The people in the coffee shop weren't quiet.
Câu 4.5 :
5. The movie was scary.
Câu 5 :
V. Make meaningful sentences, using the words given. 1. Why / you / like / English? 2. What / people / do / celebrate / Lunar New Year? 3. I / visit / Seoul / last month. 4. What time / your / math class / start? 5. I / not / go / lake / yesterday. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Choose the word stress pattern is different from the rest. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. A. learning /ˈlɜː.nɪŋ/ B. problem /ˈprɒb.ləm/ C. sixteen /ˌsɪkˈstiːn/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: C Câu 1.2 :
2.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. A. Cambodia /kæmˈbəʊ.di.ə/ B. badly /ˈbæd.li/ C. balloon /bəˈluːn/ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: B Câu 1.3 :
3.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. A. minibus /ˈmɪn.i.bʌs/ B. mountain /ˈmaʊn.tɪn/ C. December /dɪˈsem.bər/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Đáp án: C
Câu 2 :
II. Listen and choose suitable answers. Câu 2.1 :
1.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: A. Yes, sure. (Vâng, chắc chắn rồi.) B. It's Teachers' Day. (Hôm nay là Ngày Nhà giáo.) C. It's on November eleventh. (Ngày 11 tháng 11.) Đáp án: B What's her favorite holiday? (Ngày lễ yêu thích của cô ấy là gì?) It's Teachers' Day. (Hôm nay là Ngày Nhà giáo.) Câu 2.2 :
2.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: A. She was at the amusement park. (Cô ấy ở công viên giải trí.) B. The food was delicious. (Đồ ăn rất ngon.) C. The people were quiet. (Mọi người đều im lặng.) Đáp án: A Where was Lucy yesterday? (Lucy đã ở đâu ngày hôm qua?) She was at the amusement park. (Cô ấy ở công viên giải trí.) Câu 2.3 :
3.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: A. We didn't go to the mountain. (Chúng tôi không đi lên núi.) B. We wanted to have a barbecue. (Chúng tôi muốn tổ chức tiệc nướng.) C. We sang karaoke. (Chúng tôi hát karaoke.) Đáp án: C What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?) We sang karaoke. (Chúng tôi hát karaoke.) Câu 2.4 :
4.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: A. No, they didn't. (Không, họ không đi.) B. They went by helicopter. (Họ đi bằng trực thăng.) C. They went to Spain last month. (Họ đã đến Tây Ban Nha vào tháng trước.) Đáp án: B How did they get there? (Bạn đến đó bằng cách nào?) They went by helicopter. (Họ đi bằng trực thăng.) Câu 2.5 :
5.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: A. I like ethics. (Tôi thích đạo đức.) B. Because I like reading stories. (Bởi vì tôi thích đọc truyện.) C. I always solve problems in math class. (Tôi luôn giải bài toán trong lớp toán.) Đáp án: A Which subject do you like? (Bạn thích môn học nào?) I like ethics. (Tôi thích đạo đức.) Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. What's her favorite holiday? (Ngày lễ yêu thích của cô ấy là gì?) 2. Where was Lucy yesterday? (Lucy đã ở đâu ngày hôm qua?) 3. What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?) 4. How did they get there? (Bạn đến đó bằng cách nào?) 5. Which subject do you like? (Bạn thích môn học nào?)
Câu 3 :
III. Choose the correct answers. Câu 3.1 :
1. Which subject ______ he like?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ thường: Wh + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu? Which subject does he like? (Anh ấy thích môn học nào?) Đáp án: B Câu 3.2 :
2. What did you do in the stadium yesterday? – I _______ soccer game.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: - Đây là câu trả lời cho một câu hỏi ở thì quá khứ đơn nên nó cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn. - Động từ “watch” có dạng quá khứ là “watched”. What did you do in the stadium yesterday? – I watched soccer game. (Hôm qua bạn đã làm gì ở sân vận động vậy? - Tớ đã xem một trận bóng đá.) Đáp án: B Câu 3.3 :
3. Could you ______ some balloons when you come home from school?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Cấu trúc đưa ra đề nghị với “Could”: Could + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Could you buy some balloons when you come home from school? (Em mua vài quả bóng bay trên đường từ trường về nhà nhé?) Đáp án: A Câu 3.4 :
4. Vietnamese Teachers’ Day is ________ November 20th.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Với những mốc thời gian có ngày, ta dùng kèm giới từ “on”. Vietnamese Teachers’ Day is on November 20th. (Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày 20 tháng 11.) Đáp án: C Câu 3.5 :
5. They _______ at the bakery yesterday. They bought a big birthday cake.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: - “Yesterday” là một dấu hiệu của thì qúa khứ đơn. - “They” là chủ ngữ số nhiều nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ đơn là “were”. They were at the bakery yesterday. They bought a big birthday cake. (Hôm qua họ đã ở một tiệm bánh. Họ đã mua một cách bánh sinh nhật rất lớn.) Đáp án: A
Câu 4 :
IV. Read and choose True or False. I am Mai. Yesterday, I was at the coffee shop with my brother, Nam. I often go to the coffee shop on Saturday morning. Nam was very happy with the drinks. They were delicious. He loved the drinks. I also loved the drinks. And I loved the music, too. It was relaxing. The people in the coffee shop were quiet. After that, Nam and I went to the movie theater. I loved the movie, but Nam didn't like it. It was scary. Câu 4.1 :
1. Mai always goes to the coffee shop.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Mai always goes to the coffee shop. (Mai lúc nào cũng đến quán cà phê.) Thông tin: I often go to the coffee shop on Saturday morning. (Tôi thường đến quán cà phê vào sáng thứ Bảy.) Đáp án: False Câu 4.2 :
2. The drinks were delicious.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: The drinks were delicious. (Những món đồ uống rất ngon.) Thông tin: Nam was very happy with the drinks. They were delicious. (Nam rất thích đồ uống. Chúng rất ngon.) Đáp án: True Câu 4.3 :
3. Mai loved the music at the coffee shop.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Mai loved the music at the coffee shop. (Mai thích âm nhạc tại quán cà phê.) Thông tin: And I loved the music, too. (Và tôi thích cả âm nhạc ở đó nữa.) Đáp án: True Câu 4.4 :
4. The people in the coffee shop weren't quiet.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: The people in the coffee shop weren't quiet. (Mọi người trong quán cà phê rất ồn ào.) Thông tin: The people in the coffee shop were quiet. (Mọi người trong quán cà phê rất nhỏ nhẹ.) Đáp án: True Câu 4.5 :
5. The movie was scary.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: The movie was scary. (Bộ phim rất đáng sợ.) Thông tin: After that, Nam and I went to the movie theater. I loved the movie, but Nam didn't like it. It was scary. (Sau đó, Nam và tôi đã đến rạp chiếu phim. Tôi thì thích bộ phim, nhưng Nam thì không thích lắm. Nó thật đáng sợ.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Tôi là Mai. Hôm qua, tôi đã ở quán cà phê với em trai tôi, Nam. Tôi thường đến quán cà phê vào sáng thứ Bảy. Nam rất thích đồ uống. Chúng rất ngon. Anh ấy thích các loại đồ uống lắm. Tôi cũng thích các loại đồ uống. Và tôi thích cả âm nhạc ở đó nữa. Thật thư giãn. Mọi người trong quán cà phê rất nhỏ nhẹ. Sau đó, Nam và tôi đã đến rạp chiếu phim. Tôi thì thích bộ phim, nhưng Nam thì không thích lắm. Nó thật đáng sợ.
Câu 5 :
V. Make meaningful sentences, using the words given. 1. Why / you / like / English? Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. Why / you / like / English? Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn: Wh + do/does + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: Why do you like English? (Tại sao bạn thích môn tiếng Anh?) 2. What / people / do / celebrate / Lunar New Year? Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. What / people / do / celebrate / Lunar New Year? Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn: Wh + do + chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: What do people do to celebrate Lunar New Year? (Mọi người làm gì để chào đón Tết Nguyên Đán?) 3. I / visit / Seoul / last month. Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. I / visit / Seoul / last month. Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: Chủ ngữ + động từ ở dạng quá khứ + tân ngữ. Đáp án: I visited Seoul last month. (Tôi đã đến thăm Seoul tháng trước.) 4. What time / your / math class / start? Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. What time / your / math class / start? Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn: Wh + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: What time does your math class start? (Lớp toán của bạn bắt đầu lúc mấy giờ?) 5. I / not / go / lake / yesterday. Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. I / not / go / lake / yesterday. Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: Chủ ngữ + động từ ở dạng quá khứ + tân ngữ. Đáp án: I didn’t go to the lake yesterday. (Hôm qua tớ đã không đến hồ.)
|