Đề thi học kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 15Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề thi học kì 1 - Đề số 15Đề bài
Câu 1 :
Cho các ký hiệu hóa học sau: Na, ZN, CA, Al, Ba, CU. Các ký hiệu hóa học nào viết sai?
Câu 2 :
Trong công thức hóa học FeO. Hóa trị của Fe và O lần lượt là bao nhiêu?
Câu 3 :
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng:
Câu 4 :
Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?
Câu 5 :
Biết rằng Sulfur có hóa trị II, hóa trị của Magnesium trong hợp chất MgS là:
Câu 6 :
Than chì và kim cương đều được tạo thành từ nguyên tố
Câu 7 :
Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng
Câu 8 :
Ký hiệu hóa học của Calcium là:
Câu 9 :
Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?
Câu 10 :
Cho các công thức hóa học sau: S, N2, BaCO3, Na, Fe3O4, H2, HCl, Mg. Số đơn chất là:
Câu 11 :
Khối lượng phân tử của methane CH4 là?
Câu 12 :
Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là:
Câu 13 :
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Câu 14 :
Nguyên tố Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố Oxygen thuộc nhóm nào?
Câu 15 :
Viết công thức hóa học của Iron oxide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O liên kết với nhau?
Câu 16 :
Âm thanh không thể truyền trong
Câu 17 :
Đơn vị nào là của tốc độ?
Câu 18 :
Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì
Câu 19 :
Quan sát đồ thị quãng đường- thời gian ở hình dưới đây và mô tả chuyển động của vật?
Câu 20 :
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:
Câu 21 :
Đường sắt Hà Nội - Đà Nắng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:
Câu 22 :
Âm thanh không thể truyển trong
Câu 23 :
Khi nào ta nói âm phát ra âm bổng?
Câu 24 :
Âm thanh không truyền được trong chân không vì
Câu 25 :
Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn?
Câu 26 :
Biên độ dao động là
Câu 27 :
Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm
Câu 28 :
Chùm sáng song song gồm ... trên đường truyền của chúng
Câu 29 :
Ảnh ảo là gì?
Câu 30 :
Chỉ ra phát biểu sai. Ảnh của vật qua gương phẳng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các ký hiệu hóa học sau: Na, ZN, CA, Al, Ba, CU. Các ký hiệu hóa học nào viết sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu hóa học Lời giải chi tiết :
Kí hiệu hóa học viết sai: ZN, CA, CU Đáp án A
Câu 2 :
Trong công thức hóa học FeO. Hóa trị của Fe và O lần lượt là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức hóa học của FeO để xác định hóa trị của Fe và O Lời giải chi tiết :
Vì O có hóa trị II => Fe có hóa trị II Đáp án C
Câu 3 :
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học có giá trị bằng số hạt proton trng hạt nhân Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 4 :
Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức của nguyên tử Lời giải chi tiết :
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là hạt neutron Đáp án D
Câu 5 :
Biết rằng Sulfur có hóa trị II, hóa trị của Magnesium trong hợp chất MgS là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hóa trị của sulfur và công thức của hợp chất để xác định hóa trị của Mg Lời giải chi tiết :
MgS có S hóa trị II => Hóa trị của Mg là II Đáp án A
Câu 6 :
Than chì và kim cương đều được tạo thành từ nguyên tố
Đáp án : B Phương pháp giải :
Than chì và kim cương đều được tạo thành nguyên tố carbon Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 7 :
Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các nguyên tử của nguyên tố có xu hướng nhường hoặc nhận để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 8 :
Ký hiệu hóa học của Calcium là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kí hiệu hóa học của các nguyên tố Lời giải chi tiết :
Calcium có kí hiệu là Ca Đáp án B
Câu 9 :
Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân tử SO2 = khối lượng nguyên tử S + 2. Khối lượng nguyên tử O = 32 + 2.16 = 64 amu Khối lượng phân tử SO3 = khối lượng nguyên tử S + 3. Khối lượng nguyên tử O = 32 + 3.16 = 80 amu Đáp án A
Câu 10 :
Cho các công thức hóa học sau: S, N2, BaCO3, Na, Fe3O4, H2, HCl, Mg. Số đơn chất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đơn chất được tạo thành từ 1 nguyên tử của cùng một nguyên tố trở lên Lời giải chi tiết :
S, N2, Na, H2, Mg Đáp án C
Câu 11 :
Khối lượng phân tử của methane CH4 là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân tử methan CH4 = khối lượng nguyên tử C + 4. Khối lượng nguyên tử H = 12 + 4.1 = 16 amu Đáp án A
Câu 12 :
Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học Lời giải chi tiết :
Phần lớn các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là kim loại Đáp án A
Câu 13 :
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các nguyên tố khí hiếm thường ở nhóm VIIIA Lời giải chi tiết :
Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa 8 electron lớp ngoài cùng Đáp án B
Câu 14 :
Nguyên tố Oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố Oxygen thuộc nhóm nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm Lời giải chi tiết :
Vì nguyên tố O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => thuộc nhóm VIA Đáp án B
Câu 15 :
Viết công thức hóa học của Iron oxide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O liên kết với nhau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau Lời giải chi tiết :
Iron oxide được tạo bởi 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O => công thức hóa học: Fe2O3 Đáp án C
Câu 16 :
Âm thanh không thể truyền trong
Đáp án : D Phương pháp giải :
Âm thanh không thể truyền trong chân không Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 17 :
Đơn vị nào là của tốc độ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đơn vị km/h là của tốc độ Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì gõ mạnh làm biên độ dao động của mặt trống lớn hơn Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 19 :
Quan sát đồ thị quãng đường- thời gian ở hình dưới đây và mô tả chuyển động của vật?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi tiếp tục chuyển động Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 20 :
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8km với tốc độ 12km/h là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}h = 40\)phút Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là: \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{6 + 8}}{{20 + 40}} = \frac{7}{{30}}km/\min = 14km/h\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 21 :
Đường sắt Hà Nội - Đà Nắng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là: \(t = \frac{s}{v} = \frac{{880}}{{55}} = 16h\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 22 :
Âm thanh không thể truyển trong
Đáp án : D Phương pháp giải :
Âm thanh không thể truyển trong chân không Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 23 :
Khi nào ta nói âm phát ra âm bổng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi âm phát ra có tần số cao ta nói âm phát ra âm bổng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 24 :
Âm thanh không truyền được trong chân không vì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Âm thanh không truyền được trong chân không vì chân không không có vật chất Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 25 :
Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong các trường hợp dưới đây, khi vật dao động mạnh hơn phát ra âm to hơn Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 26 :
Biên độ dao động là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 27 :
Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm pin quang điện, dây nối Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 28 :
Chùm sáng song song gồm ... trên đường truyền của chúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 29 :
Ảnh ảo là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ảnh ảo là Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 30 :
Chỉ ra phát biểu sai. Ảnh của vật qua gương phẳng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật Vậy b sai Lời giải chi tiết :
Đáp án B
|