Đề thi học kì 1 Địa lí 10 Cánh diều - Đề số 1Tải vềThứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phần trắc nghiệm (6 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. B. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực. C. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến. D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới. Câu 2: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây? A. Chí tuyến lục địa. B. Xích đạo lục địa. C. Ôn đới lục địa. D. Cực lục địa. Câu 3: Trị số khí áp tỉ lệ A. nghịch với tỉ trọng không khí. B. thuận với nhiệt độ không khí. C. thuận với độ ẩm tuyệt đối. D. nghịch với độ cao cột khí. Câu 4: Khí áp tăng khi A. nhiệt độ giảm. B. nhiệt độ tăng. C. độ cao tăng. D. khô hạn giảm. Câu 5: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ. B. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước. D. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương. Câu 6: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là A. dòng chảy mặt. B. nguồn cấp nước. C. chế độ nước. D. lưu vực nước. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do A. mưa. B. núi lửa. C. động đất. D. gió. Câu 8: Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm A. vuông góc với nhau. B. thẳng hàng với nhau. C. lệch nhau góc 45 độ. D. lệch nhau góc 60 độ. Câu 9: Thổ nhưỡng là lớp vật chất A. tơi xốp ở bề mặt lục địa. B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất. C. mềm bở ở bề mặt lục địa. D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất. Câu 10: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình? A. Độ ẩm. B. Độ rắn. C. Độ phì. D. Nhiệt độ. Câu 11: Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây? A. Khí quyển. B. Thạch quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Câu 12: Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ A. 20-25km. B. 25-30km. C. 30-35km. D. 35-40km. Câu 13: Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. các mùa. Câu 14: Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật A. địa đới. B. địa ô. C. thống nhất. D. đai cao. Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển? A. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%. B. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường. C. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu. D. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất. Câu 16: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Xích đạo, chí tuyến. B. Chí tuyến, cực. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 17: Nơi nào sau đây có nhiều mưa? A. Khu khí áp thấp. B. Khu khí áp cao. C. Miền có gió Mậu dịch. D. Miền có gió Đông cực. Câu 18: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là A. nước ngầm. B. chế độ mưa. C. địa hình. D. thực vật. Câu 19: Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. B. sức hút của hành tinh ở thiên hà. C. hoạt động của các dòng biển lớn. D. hoạt động của núi lửa, động đất. Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với lớp vỏ địa lí? A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn. B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất. C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất. D. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển. Câu 22: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của A. thổ nhưỡng. B. địa hình. C. thực vật. D. sông ngòi. Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng với các khối khí? A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau. B. Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa. C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí. D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển. Câu 24: Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do A. sức hút của Mặt Trăng. B. sức hút của Mặt Trời. C. các gió thường xuyên. D. địa hình các vùng biển. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1 (2,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. - Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa. Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ. -------- Hết -------- Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1: Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. B. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực. C. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến. D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về khối khí Lời giải Mỗi bán cầu đều có bốn khối khí chính, đó là cực, ôn đới chí tuyến xích đạo. - Khối khí bắc cực, nam cực rất lạnh với kí hiệu là A. - Khối khí ôn đới lạnh, kí hiệu là P. - Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) rất nóng, kí hiệu là T. - Khối khí xích đạo nóng ẩm kí hiệu là E. ð Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí: xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực Đáp án A. Câu 2: Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây? A. Chí tuyến lục địa. B. Xích đạo lục địa. C. Ôn đới lục địa. D. Cực lục địa. Phương pháp Xác định tình chất của từng khối khí. Chú ý từ khóa “không” Lời giải Từng khối khí phân biệt thành kiểu hải dương (ẩm), kí hiệu là m và kiểu lục địa (khô), kí hiệu là c. Riêng khối khi xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hải dương, kí hiệu là Em. ð Trên Trái Đất không có khối khí Xích đạo lục địa. Đáp án B. Câu 3: Trị số khí áp tỉ lệ A. nghịch với tỉ trọng không khí. B. thuận với nhiệt độ không khí. C. thuận với độ ẩm tuyệt đối. D. nghịch với độ cao cột khí. Phương pháp Trị số khí áp có thể hiểu là mức độ sức nén không khí xuống bề mặt đất, trị số khí áp cao hình thành áp cao và ngược lại. Xác định nguyên nhân sự thay đổi khí áp từ đó chỉ ra khẳng định đúng về trị số khí áp. Lời giải Phân tích từng đáp án Đáp án A sai vì trị số khí áp tỉ lệ thuận với tỉ trọng không khí, tỉ trọng khí áp giảm khí áp giảm, tỉ trọng không khí tăng khí áp tăng. Đáp án B sai vì trị số khí áp tỉ lệ nghịch với nhiệt độ không khí, nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng không khí giảm đi nên khí áp giảm và ngược lại. Đáp án C sai vì trị số khí áp tỉ lệ lịch với độ ẩm tuyệt đối, không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm và ngược lại. Đáp án D đúng vì trị số khí áp tỉ lệ nghịch với độ cao cột khí, càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng nhỏ Đáp án D. Câu 4: Khí áp tăng khi A. nhiệt độ giảm. B. nhiệt độ tăng. C. độ cao tăng. D. khô hạn giảm. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về sự thay đổi khí áp, khí áp thay đổi theo nhiệt độ, độ cao, độ ẩm Lời giải Phân tích từng đáp án Đáp án A đúng vì nhiệt độ giảm làm không khí co lại, tỉ trọng không khí tăng khiến khí áp tăng. Đáp án B sai vì nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng không khí giảm đi khiến khí áp giảm. Đáp án C sai vì càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng nhỏ. Đáp án D sai vì khô hạn giảm đồng nghĩa với độ ẩm tăng, độ ẩm cao thì khí áp giảm. Đáp án A. Câu 5: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ. B. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước. D. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương. Phương pháp Nắm chắc khái niệm về thủy quyển Lời giải Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. Đáp án B. Câu 6: Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là A. dòng chảy mặt. B. nguồn cấp nước. C. chế độ nước. D. lưu vực nước. Phương pháp Nắm chắc một số khái niệm trong chương thủy quyển Lời giải Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. (Trong phân tích chế độ nước của một con sông, người ta thường phân tích các yếu tố: tổng lưu lượng nước, mùa lũ, mùa cạn, tháng đỉnh lũ, tháng đỉnh cạn.) Đáp án C. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do A. mưa. B. núi lửa. C. động đất. D. gió. Phương pháp Nắm chắc nguyên nhân tạo nên sóng Lời giải Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do gió, gió càng mạnh sóng càng lớn. Đáp án D. Câu 8: Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm A. vuông góc với nhau. B. thẳng hàng với nhau. C. lệch nhau góc 45 độ. D. lệch nhau góc 60 độ. Phương pháp Xác định ảnh hưởng vị trí ba thiên thể tới mức độ dao động của nước biển (thủy triều) trong các biển và đại dương. Lời giải Khi ba thiên thể Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng, tạo nên sức hút mạnh, dạo động thủy nhiều là lớn nhất Đáp án B. Câu 9: Thổ nhưỡng là lớp vật chất A. tơi xốp ở bề mặt lục địa. B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất. C. mềm bở ở bề mặt lục địa. D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất. Phương pháp Xác định khái niệm của thổ nhưỡng (đất) Lời giải Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa. Đáp án A. Câu 10: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình? A. Độ ẩm. B. Độ rắn. C. Độ phì. D. Nhiệt độ. Phương pháp Nắm chắc khái niệm của thổ nhưỡng (đất). Lời giải Đặc trưng của đất là độ phì, đây là yếu tố cơ bản làm căn cứu phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình. Đáp án C. Câu 11: Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây? A. Khí quyển. B. Thạch quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Phương pháp Xác định giới hạn của lớp vo địa lí và các bộ phận (khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển). Lời giải Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ô – dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).Vỏ địa lí bao gồm giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất của thủy quyển, bộ phận phía trên của thạch quyển, phần khí quyển bên dưới lớp ô – dôn và toàn bộ sinh quyển. Đáp án C. Câu 12: Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ A. 20-25km. B. 25-30km. C. 30-35km. D. 35-40km. Phương pháp Xác định chiều dày của lớp vỏ địa lí Lời giải Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ô – dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa). Đáp án C. Câu 13: Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. các mùa. Phương pháp Nắm chắc các quy luật địa lí tự nhiên trên Trái Đất. Lời giải Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo vĩ độ. Đáp án A. Câu 14: Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật A. địa đới. B. địa ô. C. thống nhất. D. đai cao. Phương pháp Nắm chắc các quy luật địa lí tự nhiên trên Trái Đất. Lời giải Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Đáp án C. Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển? A. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%. B. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường. C. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu. D. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất. Phương pháp Chú ý từ khóa “không đúng”. Nắm chắc kiến thức về hơi nước trong khí quyển Lời giải Hơi nước trong khí quyển chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%; có vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu và phân bố không đều trên Trái Đất. ð Nhận định không thể nhìn thấy được bằng mắt thường là nhận định sai Đáp án B. Câu 16: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Xích đạo, chí tuyến. B. Chí tuyến, cực. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Phương pháp Các đai khí áp thường xuyên trên Trái Đất được hình thình chủ yếu do nguyên nhân nhiệt lực hoặc động lực. Lời giải Các vành đai áp được hình thành do nhiệt lực là xích đạo và cực. Đáp án C. Câu 17: Nơi nào sau đây có nhiều mưa? A. Khu khí áp thấp. B. Khu khí áp cao. C. Miền có gió Mậu dịch. D. Miền có gió Đông cực. Phương pháp Xác định tính chất của áp cao, áp thấp, gió Mậu Dịch, gió Đông cực. Lời giải Phân tích từng đáp án Đáp án A đúng vì các khu áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưu lớn trên Trái Đất. Đáp án B sai vì các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Đáp án C sai vì gió Mậu dịch có tính chất nóng khô. Đáp án D sai vì gió Đông cực có tính chất lạnh khô. Đáp án A. Câu 18: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là A. nước ngầm. B. chế độ mưa. C. địa hình. D. thực vật. Phương pháp Xác định nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các sông ở miền khí hậu nóng ẩm. Lời giải Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là chế độ mưa. Đáp án B. Câu 19: Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. B. sức hút của hành tinh ở thiên hà. C. hoạt động của các dòng biển lớn. D. hoạt động của núi lửa, động đất. Phương pháp Nắm chắc các kiến thức về thủy triều Lời giải Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. Đáp án A. Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về sinh quyển. Sinh vật bao gồm thực vật, động vật và vi sinh vật Lời giải Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển là nhận định đúng. Đáp án B. Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với lớp vỏ địa lí? A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn. B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất. C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất. D. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển. Phương pháp Xác định từ khóa: “không đúng”, “lớp vỏ địa lí”. Lời giải Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35 km (tính từ giới hạn dưới của lớp ô – dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa).Vỏ địa lí bao gồm giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất của thủy quyển, bộ phận phía trên của thạch quyển, phần khí quyển bên dưới lớp ô – dôn và toàn bộ sinh quyển. Đáp án C. Câu 22: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của A. thổ nhưỡng. B. địa hình. C. thực vật. D. sông ngòi. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về các quy luật địa lí trên Trái Đất. Lời giải Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của thực vật. Đáp án C. Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng với các khối khí? A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau. B. Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa. C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí. D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển. Phương pháp Chú ý từ khóa “đúng”. Lời giải Mỗi bán cầu đều có bốn khối khí chính, đó là cực, ôn đới chí tuyến xích đạo. - Khối khí bắc cực, nam cực rất lạnh với kí hiệu là A. - Khối khí ôn đới lạnh, kí hiệu là P. - Khối khí chí tuyến (nhiệt đới) rất nóng, kí hiệu là T. - Khối khí xích đạo nóng ẩm kí hiệu là E. Từng khối khí phân biệt thành kiểu hải dương (ẩm), kí hiệu là m và kiểu lục địa (khô), kí hiệu là c. Riêng khối khi xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hải dương, kí hiệu là Em. ð Nhận định không đúng là Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển. Đáp án D. Câu 24: Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do A. sức hút của Mặt Trăng. B. sức hút của Mặt Trời. C. các gió thường xuyên. D. địa hình các vùng biển. Phương pháp Xác định nguyên nhân sinh ra dòng biển Lời giải Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do các gió thường xuyên. Đáp án C. Phần tự luận
Quảng cáo
|