Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 7

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    snow

  • B.

    about

  • C.

    crowd

  • D.

    round

Câu 1.2
  • A.

    show

  • B.

    blow

  • C.

    shadow

  • D.

    crown

Câu 1.3
  • A.

    tomorrow

  • B.

    throwaway 

  • C.

    ownership

  • D.

    powerful

Câu 1.4
  • A.

    many

  • B.

    baseball 

  • C.

    skating

  • D.

    table

Câu 1.5
  • A.

    thrilling

  • B.

    thunder 

  • C.

    breathing

  • D.

    theater

Câu 2 :

Choose the best answer.

Câu 2.1

The red double-decker bus is London’s famous __________.

  • A.

    sign

  • B.

    signal 

  • C.

    symbol 

  • D.

    logo

Câu 2.2

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    although

Câu 2.3

_______ the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.

  • A.

    But

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    Because

Câu 2.4

‘Which _______is Britain in?’ – ‘Europe.’

  • A.

    country

  • B.

    continent

  • C.

    city 

  • D.

    area

Câu 2.5

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    So  

  • D.

    When

Câu 2.6

The weather last week was awful.

  • A.

    sunny

  • B.

    bad 

  • C.

    nice

  • D.

    comfortable

Câu 2.7

A: _________ do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining.

  • A.

    When

  • B.

    Where 

  • C.

    Why

  • D.

    How

Câu 2.8

_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.

  • A.

    Where

  • B.

    What

  • C.

    When 

  • D.

    How

Câu 2.9

Vietnam is a country in _______.

  • A.

    Asia

  • B.

    Europe

  • C.

    Africa

  • D.

    Australia

Câu 2.10

A: _________ have we watched this programme? - B: About one year.

  • A.

    When

  • B.

    How often

  • C.

    How long 

  • D.

    How much

Câu 2.11

Students go there to study. What is it?

  • A.

    hospital

  • B.

    post office 

  • C.

    university

  • D.

    cinema

Câu 2.12

Can you show me _____ to use this remote control?

  • A.

    what 

  • B.

    how

  • C.

    who

  • D.

    when

Câu 2.13

-  ________ is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.

  • A.

    What

  • B.

    When

  • C.

    Where

  • D.

    Who

Câu 2.14

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    so

Câu 2.15

The food was delicious.

  • A.

    normal

  • B.

    good

  • C.

    terrible 

  • D.

    dirty

Câu 3 :

Listen and write T (true) or F (false) for each statement.

Câu 3.1 :

21. Anna’s hobby is watching cartoons.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.2 :

22. Her favourite type of movie is romantic ones.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.3 :

23. She watches TV after dinner.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.4 :

24. She thinks cartoon characters are often clumsy.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.5 :

25. She spends two hours watching TV each day.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (26)________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (27)__________ for children, world news, music and many other (28) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (30) _______ viewers and producers.

Câu 4.1
  • A.

    cheap

  • B.

    popular

  • C.

    expensive

  • D.

    kind

Câu 4.2
  • A.

    news 

  • B.

    sports

  • C.

    cartoons

  • D.

    plays

Câu 4.3
  • A.

    programs

  • B.

    channels

  • C.

    reports

  • D.

    sets

Câu 4.4
  • A.

    athletes

  • B.

    time 

  • C.

    studio

  • D.

    channel

Câu 4.5
  • A.

    with

  • B.

    among

  • C.

    between

  • D.

    like

Câu 5 :

Read the passage and choose the best answer.

Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favourite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning. I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Câu 5.1 :

31. How many days does Darwin go to school?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

Câu 5.2 :

32. Who practices kayaking with Darwin?

  • A.

    Tobias

  • B.

    a group

  • C.

    Gumball

Câu 5.3 :

33. Which equipment is not necessary for canyoning?

 

  • A.

    helmets 

  • B.

    ropes

  • C.

    food

Câu 5.4 :

34. What is his favorite sport?

  • A.

    white- water rafting

  • B.

    go kayaking

  • C.

    canyoning

Câu 5.5 :

35. When does he play video games with his brother?

  • A.

    on Monday

  • B.

    on Friday

  • C.

    on the weekend

Câu 6 :

Rewrite the following sentences without changing its meaning.

36. How wonderful holiday they have!

What

!

37. Peter is Mary’s brother.

Mary

.

38. Let’s go camping in Suoi Mo.

Why

?

39. They are my children. (mine)

The

.

40. What are your plans for the weekend? (do)

What

?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    snow

  • B.

    about

  • C.

    crowd

  • D.

    round

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ou”

Lời giải chi tiết :

snow /snəʊ/

about /əˈbaʊt/

crowd /kraʊd/

round /raʊnd/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    show

  • B.

    blow

  • C.

    shadow

  • D.

    crown

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ow”

Lời giải chi tiết :

show /ʃəʊ/

blow /bləʊ/

shadow /ˈʃæd.əʊ/

crown /kraʊn/

Phần được gạch chân ở phương án  được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/

Chọn D

Câu 1.3
  • A.

    tomorrow

  • B.

    throwaway 

  • C.

    ownership

  • D.

    powerful

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ow”

Lời giải chi tiết :

tomorrow /təˈmɒr.əʊ/

throwaway /ˈθrəʊ.ə.weɪ/

ownership /ˈəʊ.nə.ʃɪp/

powerful /ˈpaʊə.fəl/

Phần được gạch chân ở phương án  được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/

Chọn D

Câu 1.4
  • A.

    many

  • B.

    baseball 

  • C.

    skating

  • D.

    table

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

many /ˈmen.i/        

baseball /ˈbeɪs.bɔːl/

skating /ˈskeɪ.tɪŋ/

table /ˈteɪ.bəl/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/

Chọn A

Câu 1.5
  • A.

    thrilling

  • B.

    thunder 

  • C.

    breathing

  • D.

    theater

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “th”

Lời giải chi tiết :

thrilling /ˈθrɪl.ɪŋ/

thunder /ˈθʌn.dər/

breathing /ˈbriː.ðɪŋ/

theater /ˈθɪə.tər/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/

Chọn C

Câu 2 :

Choose the best answer.

Câu 2.1

The red double-decker bus is London’s famous __________.

  • A.

    sign

  • B.

    signal 

  • C.

    symbol 

  • D.

    logo

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sign (n): bảng hiệu

signal (n): dấu hiệu

symbol (n): biểu tượng

logo (n): lô gô

The red double-decker bus is London’s famous symbol.

(Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của London.)

Chọn C

Câu 2.2

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    although

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

although: mặc dù

He likes playing basketball because it is so funny.

(Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất vui.)

Chọn B

Câu 2.3

_______ the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.

  • A.

    But

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    Because

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

But: nhưng

Although: mặc dù

When: khi

Because: bởi vì

Although the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.

(Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh nhưng anh trai tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.)

Chọn B

Câu 2.4

‘Which _______is Britain in?’ – ‘Europe.’

  • A.

    country

  • B.

    continent

  • C.

    city 

  • D.

    area

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

country (n): quốc gia

continent (n): châu lục

city (n): thành phố

area (n): khu vực

‘Which continent is Britain in?’ – ‘Europe.’

('Nước Anh ở châu lục nào?' - 'Châu Âu.')

Chọn B

Câu 2.5

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    So  

  • D.

    When

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

Because: bởi vì

Although: mặc dù

So: vì vậy

When: khi

Although she is lazy, she passed the exam last week.

(Mặc dù cô ấy lười biếng, nhưng cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.)

Chọn B

Câu 2.6

The weather last week was awful.

  • A.

    sunny

  • B.

    bad 

  • C.

    nice

  • D.

    comfortable

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết :

The weather last week was awful.

(Thời tiết tuần trước thật xấu.)

sunny (adj): nhiều nắng

bad (adj): tệ

nice (adj): tốt

comfortable (adj): thoải mái

awful (adj) = bad (adj): tệ/ xấu

Chọn B

Câu 2.7

A: _________ do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining.

  • A.

    When

  • B.

    Where 

  • C.

    Why

  • D.

    How

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

When: khi nào

Where: ở đâu

Why: tại sao

How: như thế nào

A: Why do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining.

(A: Tại sao mọi người thích xem game show? - B: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.)

Chọn C

Câu 2.8

_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.

  • A.

    Where

  • B.

    What

  • C.

    When 

  • D.

    How

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Where: ở đâu

What: cái gì

When: khi nào

How: như thế nào

How can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.

(Làm thế nào trẻ em có thể học hỏi từ các chương trình truyền hình? - Chúng có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.)

Chọn D

Câu 2.9

Vietnam is a country in _______.

  • A.

    Asia

  • B.

    Europe

  • C.

    Africa

  • D.

    Australia

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Asia: Châu Á

Europe: Châu Âu

Africa: Châu Phi

Australia: Châu Úc

Vietnam is a country in Asia.

(Việt Nam là một quốc gia ở Châu Á.)

Chọn A

Câu 2.10

A: _________ have we watched this programme? - B: About one year.

  • A.

    When

  • B.

    How often

  • C.

    How long 

  • D.

    How much

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

When: khi nào

How often: mức độ thường xuyên

How long: bao lâu

How much: giá tiền

A: How long have we watched this programme? - B: About one year.

(A: Chúng ta đã xem chương trình này bao lâu rồi? - B: Khoảng một năm.)

Chọn C

Câu 2.11

Students go there to study. What is it?

  • A.

    hospital

  • B.

    post office 

  • C.

    university

  • D.

    cinema

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hospital (n): bệnh viện

post office (n): bưu điện

university (n): trường đại học

cinema (n): rạp phim

Students go there to study. What is it? – university

(Học sinh đến đó để học. Nó là gì? - trường đại học)

Chọn C

Câu 2.12

Can you show me _____ to use this remote control?

  • A.

    what 

  • B.

    how

  • C.

    who

  • D.

    when

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

what: cái gì

how: cách thức

who : ai

when: khi nào

Can you show me how to use this remote control?

(Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này không?)

Chọn B

Câu 2.13

-  ________ is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.

  • A.

    What

  • B.

    When

  • C.

    Where

  • D.

    Who

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

What: cái gì

When: khi nào

Where: ở đâu

Who: ai

Who is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.

(- Chương trình truyền hình đó do ai đạo diễn? - Của một đạo diễn nổi tiếng Việt Nam.)

Chọn D

Câu 2.14

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    so

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

and: và

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

(Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.)

Chọn B

Câu 2.15

The food was delicious.

  • A.

    normal

  • B.

    good

  • C.

    terrible 

  • D.

    dirty

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

The food was delicious.

(Đồ ăn thì ngon.)

normal (adj): bình thường

good (adj): ngon

terrible (adj): kinh khủng

dirty (adj): dơ/ bẩn

delicious (adj) = good (adj): ngon

Chọn B

Câu 3 :

Listen and write T (true) or F (false) for each statement.

Câu 3.1 :

21. Anna’s hobby is watching cartoons.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

Anna’s hobby is watching cartoons.

(Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.)

Thông tin: Anna’ hobby is watching football.

(Sở thích của Anna là xem bóng đá.)

Chọn False

Câu 3.2 :

22. Her favourite type of movie is romantic ones.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

22.

Her favourite type of movie is romantic ones.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.)

Thông tin: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.)

Chọn False

Câu 3.3 :

23. She watches TV after dinner.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

23.

She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

Thông tin: She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

Chọn True

Câu 3.4 :

24. She thinks cartoon characters are often clumsy.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

24.

She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)

Thông tin: She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.)

Chọn True

Câu 3.5 :

25. She spends two hours watching TV each day.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

25.

She spends two hours watching TV each day.

(Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.)

Thông tin: She spends one hour watching TV each day.

(Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Chọn False

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. Anna’ hobby is watching football.

(Sở thích của Anna là xem bóng đá.)

2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons.

(Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.)

3. She watches TV after dinner.

(Cô ấy xem TV sau bữa tối.)

4. She thinks cartoon characters are often clumsy.

(Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường rất vụng về.)

5. She spends one hour watching TV each day.

(Cô ấy dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)

Câu 4 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (26)________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (27)__________ for children, world news, music and many other (28) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (30) _______ viewers and producers.

Câu 4.1
  • A.

    cheap

  • B.

    popular

  • C.

    expensive

  • D.

    kind

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

cheap (adj): rẻ

popular (adj): phổ biến

expensive (adj): đắt tiền

kind (adj): tốt

…it has been one of the most (26) popular sources of entertainment for both the old and the young.

(…nó đã là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)

Chọn B

Câu 4.2
  • A.

    news 

  • B.

    sports

  • C.

    cartoons

  • D.

    plays

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

news (n): tin tức

sports (n): thể thao

cartoons (n): hoạt hình

plays (n): kịch

Television offers (27) cartoons for children, world news…

(Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới…)

Chọn C

Câu 4.3
  • A.

    programs

  • B.

    channels

  • C.

    reports

  • D.

    sets

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

programs (n): chương trình

channels (n): kênh

reports (n): báo cáo

sets (n): bộ

Television offers cartoons for children, world news, music and many other (28) programs.

(Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, ca nhạc và nhiều chương trình khác.)

Chọn A

Câu 4.4
  • A.

    athletes

  • B.

    time 

  • C.

    studio

  • D.

    channel

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

athletes (n): vận động viên

time (n): thời gian

studio (n): studio

channel (n): kênh

If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29) channel.

(Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)

Chọn D

Câu 4.5
  • A.

    with

  • B.

    among

  • C.

    between

  • D.

    like

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

with: với

among: trong số

between: giữa

like: như

between…and…: giữa…và…

engineers are developing interactive TV which allows communication (30) between viewers and producers.

(các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)

Chọn C

Câu 5 :

Read the passage and choose the best answer.

Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favourite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning. I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.

Câu 5.1 :

31. How many days does Darwin go to school?

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Darwin đi học mấy ngày?

A. 5

B. 6

C. 7

Thông tin: I go to school from Monday to Friday

(Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.)

Chọn A

Câu 5.2 :

32. Who practices kayaking with Darwin?

  • A.

    Tobias

  • B.

    a group

  • C.

    Gumball

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

32. Ai tập chèo thuyền kayak với Darwin?

A. Tobias

B. một nhóm

C. Gumball

Thông tin: I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias.

(Tôi chèo thuyền kayak và đi biển với người bạn Tobias của tôi)

Chọn A

Câu 5.3 :

33. Which equipment is not necessary for canyoning?

 

  • A.

    helmets 

  • B.

    ropes

  • C.

    food

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

33.

Thiết bị nào không cần thiết cho việc vượt thác?

A. mũ bảo hiểm

B. dây thừng

C. thức ăn

Thông tin: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes

(bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng)

Chọn C

Câu 5.4 :

34. What is his favorite sport?

  • A.

    white- water rafting

  • B.

    go kayaking

  • C.

    canyoning

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

34.

Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì?

A. chèo thuyền vượt thác

B. chèo thuyền kayak

C. đu dây vượt thác

Thông tin: Canyoning is my favorite sport

(Đu dây ượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi)

Chọn C

Câu 5.5 :

35. When does he play video games with his brother?

  • A.

    on Monday

  • B.

    on Friday

  • C.

    on the weekend

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

35.

Khi nào anh ấy chơi trò chơi điện tử với anh trai của mình?

A. vào thứ Hai

B. vào thứ Sáu

C. vào cuối tuần

Thông tin: I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball

(Tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi vài trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumbal)

Chọn C

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Xin chào, tên tôi là Darwin Watterson, tôi 10 tuổi và sống ở Elmore. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu nhưng khi không ở trường, tôi tập thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là các môn thể thao mạo hiểm, đặc biệt là các môn thể thao dưới nước. Tôi tập chèo thuyền vượt thác, chèo thuyền kayak và vượt thác. Tôi luôn đi chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và làm xong bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và đi đến bãi biển với bạn tôi Tobias. Vào thứ Ba và thứ Năm, tôi đi chèo thuyền vượt thác. Bạn cần một nhóm để chèo bè vượt thác, khó khăn nhưng thực sự rất thú vị. Tôi đi vượt thác vào chiều thứ Sáu. Vượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi bên sông bằng tay, chân và một số dây thừng. Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành vượt thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi. Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi vài trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập luyện thể thao.

Câu 6 :

Rewrite the following sentences without changing its meaning.

36. How wonderful holiday they have!

What

!

Đáp án :

What

!

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu cảm thán

Lời giải chi tiết :

36.

Cấu trúc câu cảm thán với danh từ đếm được số ít: What + a/an + tính từ + danh từ + S + V!

How wonderful holiday they have!

(Họ có kỳ nghỉ tuyệt vời làm sao!)     

Đáp án: What a wonderful holiday they have!

(Họ có một kỳ nghỉ thật tuyệt vời!)

37. Peter is Mary’s brother.

Mary

.

Đáp án :

Mary

.

Lời giải chi tiết :

37.

Cấu trúc câu sử dụng tính từ sở hữu với động từ “tobe” chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn: S + is + tính từ sở hữu + danh từ.

Peter is Mary’s brother.

(Peter là anh trai của Mary.)

Đáp án: Mary is Peter’s sister.

(Mary là em gái của Peter.)

38. Let’s go camping in Suoi Mo.

Why

?

Đáp án :

Why

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đề nghị

Lời giải chi tiết :

38.

- Let’s + V (nguyên thể): hãy…

- Why don’t we + V (nguyên thể)?: tại sao chúng ta không?

Let’s go camping in Suoi Mo.

(Hãy cùng đi cắm trại ở Suối Mơ.)

Đáp án: Why don’t we go camping in Suoi Mo?

(Tại sao chúng ta không đi cắm trại ở Suối Mơ?)

39. They are my children. (mine)

The

.

Đáp án :

The

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

39.

mine: của tôi => đại từ sơt hữu

Cấu trúc câu sử dụng đại từ cảm thán làm tân ngữ với chủ ngữ số nhiều, động từ tobe ở thì hiện tại đơn: S + are + đại từ sở hữu.

They are my children.

(Chúng là con của tôi.)

Đáp án: The children are mine.

(Những đứa trẻ là của tôi.)

40. What are your plans for the weekend? (do)

What

?

Đáp án :

What

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

40.

- plan + to V: dự định

- thì tương lai gần: tobe + going to + Vo

Cấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai gần với chủ ngữ số nhiều: Wh – are + S + going + to V (nguyên thể)?

What are your plans for the weekend?

(Kế hoạch cho cuối tuần của bạn là gì?)

Đáp án: What are you going to do on the weekend?

(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?)

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 8

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 8

    I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 6

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 6

    I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 5

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 5

    I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer. VII. Read the passage and decide if the sentence

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 4

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each question. IV. Read the interview and decide if each statement is true (T) or false (F). V. Complete the passage below by using the modal verbs given in the box. VI. Read the letter and choose the best answer to complete each blank. VII. Make questions for the following answers. V. Listen to a radio program about sports

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 3

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best answer for each of the following questions. IV. Complete the sentences with the Past Simple affirmative or negative form of the verbs in brackets. V. Read the text and the statements below. Which person (A, B, or C) is each sentence about? You can use the letters more than once. VI. Fill in each numbered blank with one suitable word o

close