Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 7I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the word whose main stress in different from the others. III. Choose the best answer for each question. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. V. Give the correct form of each word in the brackets. VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 2 :
Choose the best answer. Câu 2.1
The red double-decker bus is London’s famous __________.
Câu 2.2
He likes playing basketball _____ it is so funny.
Câu 2.3
_______ the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.
Câu 2.4
‘Which _______is Britain in?’ – ‘Europe.’
Câu 2.5
_______ she is lazy, she passed the exam last week.
Câu 2.6
The weather last week was awful.
Câu 2.7
A: _________ do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining.
Câu 2.8
_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
Câu 2.9
Vietnam is a country in _______.
Câu 2.10
A: _________ have we watched this programme? - B: About one year.
Câu 2.11
Students go there to study. What is it?
Câu 2.12
Can you show me _____ to use this remote control?
Câu 2.13
- ________ is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.
Câu 2.14
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Câu 2.15
The food was delicious.
Câu 3.1 :
21. Anna’s hobby is watching cartoons.
Câu 3.2 :
22. Her favourite type of movie is romantic ones.
Câu 3.3 :
23. She watches TV after dinner.
Câu 3.4 :
24. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Câu 3.5 :
25. She spends two hours watching TV each day.
Câu 4 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (26)________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (27)__________ for children, world news, music and many other (28) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (30) _______ viewers and producers. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 4.3
Câu 4.4
Câu 4.5
Câu 5 :
Read the passage and choose the best answer. Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favourite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning. I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports. Câu 5.1 :
31. How many days does Darwin go to school?
Câu 5.2 :
32. Who practices kayaking with Darwin?
Câu 5.3 :
33. Which equipment is not necessary for canyoning?
Câu 5.4 :
34. What is his favorite sport?
Câu 5.5 :
35. When does he play video games with his brother?
Câu 6 :
Rewrite the following sentences without changing its meaning. 36. How wonderful holiday they have! What ! 37. Peter is Mary’s brother. Mary . 38. Let’s go camping in Suoi Mo. Why ? 39. They are my children. (mine) The . 40. What are your plans for the weekend? (do) What ? Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ou” Lời giải chi tiết :
snow /snəʊ/ about /əˈbaʊt/ crowd /kraʊd/ round /raʊnd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/. Chọn A Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ow” Lời giải chi tiết :
show /ʃəʊ/ blow /bləʊ/ shadow /ˈʃæd.əʊ/ crown /kraʊn/ Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/ Chọn D Câu 1.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ow” Lời giải chi tiết :
tomorrow /təˈmɒr.əʊ/ throwaway /ˈθrəʊ.ə.weɪ/ ownership /ˈəʊ.nə.ʃɪp/ powerful /ˈpaʊə.fəl/ Phần được gạch chân ở phương án được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/ Chọn D Câu 1.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
many /ˈmen.i/ baseball /ˈbeɪs.bɔːl/ skating /ˈskeɪ.tɪŋ/ table /ˈteɪ.bəl/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/ Chọn A Câu 1.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
thrilling /ˈθrɪl.ɪŋ/ thunder /ˈθʌn.dər/ breathing /ˈbriː.ðɪŋ/ theater /ˈθɪə.tər/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/ Chọn C
Câu 2 :
Choose the best answer. Câu 2.1
The red double-decker bus is London’s famous __________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sign (n): bảng hiệu signal (n): dấu hiệu symbol (n): biểu tượng logo (n): lô gô The red double-decker bus is London’s famous symbol. (Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của London.) Chọn C Câu 2.2
He likes playing basketball _____ it is so funny.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng although: mặc dù He likes playing basketball because it is so funny. (Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất vui.) Chọn B Câu 2.3
_______ the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
But: nhưng Although: mặc dù When: khi Because: bởi vì Although the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news. (Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh nhưng anh trai tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.) Chọn B Câu 2.4
‘Which _______is Britain in?’ – ‘Europe.’
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
country (n): quốc gia continent (n): châu lục city (n): thành phố area (n): khu vực ‘Which continent is Britain in?’ – ‘Europe.’ ('Nước Anh ở châu lục nào?' - 'Châu Âu.') Chọn B Câu 2.5
_______ she is lazy, she passed the exam last week.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Because: bởi vì Although: mặc dù So: vì vậy When: khi Although she is lazy, she passed the exam last week. (Mặc dù cô ấy lười biếng, nhưng cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.) Chọn B Câu 2.6
The weather last week was awful.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
The weather last week was awful. (Thời tiết tuần trước thật xấu.) sunny (adj): nhiều nắng bad (adj): tệ nice (adj): tốt comfortable (adj): thoải mái awful (adj) = bad (adj): tệ/ xấu Chọn B Câu 2.7
A: _________ do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
When: khi nào Where: ở đâu Why: tại sao How: như thế nào A: Why do people like watching game shows? - B: Because they are educational and entertaining. (A: Tại sao mọi người thích xem game show? - B: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.) Chọn C Câu 2.8
_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
Where: ở đâu What: cái gì When: khi nào How: như thế nào How can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV. (Làm thế nào trẻ em có thể học hỏi từ các chương trình truyền hình? - Chúng có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.) Chọn D Câu 2.9
Vietnam is a country in _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Asia: Châu Á Europe: Châu Âu Africa: Châu Phi Australia: Châu Úc Vietnam is a country in Asia. (Việt Nam là một quốc gia ở Châu Á.) Chọn A Câu 2.10
A: _________ have we watched this programme? - B: About one year.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
When: khi nào How often: mức độ thường xuyên How long: bao lâu How much: giá tiền A: How long have we watched this programme? - B: About one year. (A: Chúng ta đã xem chương trình này bao lâu rồi? - B: Khoảng một năm.) Chọn C Câu 2.11
Students go there to study. What is it?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hospital (n): bệnh viện post office (n): bưu điện university (n): trường đại học cinema (n): rạp phim Students go there to study. What is it? – university (Học sinh đến đó để học. Nó là gì? - trường đại học) Chọn C Câu 2.12
Can you show me _____ to use this remote control?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
what: cái gì how: cách thức who : ai when: khi nào Can you show me how to use this remote control? (Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này không?) Chọn B Câu 2.13
- ________ is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
What: cái gì When: khi nào Where: ở đâu Who: ai - Who is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director. (- Chương trình truyền hình đó do ai đạo diễn? - Của một đạo diễn nổi tiếng Việt Nam.) Chọn D Câu 2.14
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow. (Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.) Chọn B Câu 2.15
The food was delicious.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
The food was delicious. (Đồ ăn thì ngon.) normal (adj): bình thường good (adj): ngon terrible (adj): kinh khủng dirty (adj): dơ/ bẩn delicious (adj) = good (adj): ngon Chọn B Câu 3.1 :
21. Anna’s hobby is watching cartoons.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Anna’s hobby is watching cartoons. (Sở thích của Anna là xem phim hoạt hình.) Thông tin: Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.) Chọn False Câu 3.2 :
22. Her favourite type of movie is romantic ones.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Her favourite type of movie is romantic ones. (Thể loại phim yêu thích của cô ấy là những bộ phim lãng mạn.) Thông tin: Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.) Chọn False Câu 3.3 :
23. She watches TV after dinner.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.) Thông tin: She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.) Chọn True Câu 3.4 :
24. She thinks cartoon characters are often clumsy.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.) Thông tin: She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường vụng về.) Chọn True Câu 3.5 :
25. She spends two hours watching TV each day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. She spends two hours watching TV each day. (Cô dành hai giờ để xem TV mỗi ngày.) Thông tin: She spends one hour watching TV each day. (Cô dành một giờ để xem TV mỗi ngày.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Anna’ hobby is watching football. (Sở thích của Anna là xem bóng đá.) 2. Her favourite type of movie is Walt Disney cartoons. (Thể loại phim yêu thích của cô ấy là phim hoạt hình của Walt Disney.) 3. She watches TV after dinner. (Cô ấy xem TV sau bữa tối.) 4. She thinks cartoon characters are often clumsy. (Cô ấy nghĩ rằng các nhân vật hoạt hình thường rất vụng về.) 5. She spends one hour watching TV each day. (Cô ấy dành một giờ để xem TV mỗi ngày.)
Câu 4 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (26)________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (27)__________ for children, world news, music and many other (28) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (30) _______ viewers and producers. Câu 4.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cheap (adj): rẻ popular (adj): phổ biến expensive (adj): đắt tiền kind (adj): tốt …it has been one of the most (26) popular sources of entertainment for both the old and the young. (…nó đã là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.) Chọn B Câu 4.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
news (n): tin tức sports (n): thể thao cartoons (n): hoạt hình plays (n): kịch Television offers (27) cartoons for children, world news… (Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới…) Chọn C Câu 4.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
programs (n): chương trình channels (n): kênh reports (n): báo cáo sets (n): bộ Television offers cartoons for children, world news, music and many other (28) programs. (Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, ca nhạc và nhiều chương trình khác.) Chọn A Câu 4.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
athletes (n): vận động viên time (n): thời gian studio (n): studio channel (n): kênh If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (29) channel. (Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.) Chọn D Câu 4.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
with: với among: trong số between: giữa like: như between…and…: giữa…và… engineers are developing interactive TV which allows communication (30) between viewers and producers. (các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.) Chọn C
Câu 5 :
Read the passage and choose the best answer. Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favourite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning. I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports. Câu 5.1 :
31. How many days does Darwin go to school?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31. Darwin đi học mấy ngày? A. 5 B. 6 C. 7 Thông tin: I go to school from Monday to Friday” (Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.) Chọn A Câu 5.2 :
32. Who practices kayaking with Darwin?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
32. Ai tập chèo thuyền kayak với Darwin? A. Tobias B. một nhóm C. Gumball Thông tin: I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. (Tôi chèo thuyền kayak và đi biển với người bạn Tobias của tôi) Chọn A Câu 5.3 :
33. Which equipment is not necessary for canyoning?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
33. Thiết bị nào không cần thiết cho việc vượt thác? A. mũ bảo hiểm B. dây thừng C. thức ăn Thông tin: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes (bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng) Chọn C Câu 5.4 :
34. What is his favorite sport?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
34. Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì? A. chèo thuyền vượt thác B. chèo thuyền kayak C. đu dây vượt thác Thông tin: Canyoning is my favorite sport (Đu dây ượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi) Chọn C Câu 5.5 :
35. When does he play video games with his brother?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
35. Khi nào anh ấy chơi trò chơi điện tử với anh trai của mình? A. vào thứ Hai B. vào thứ Sáu C. vào cuối tuần Thông tin: I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball (Tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi vài trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumbal) Chọn C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Xin chào, tên tôi là Darwin Watterson, tôi 10 tuổi và sống ở Elmore. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu nhưng khi không ở trường, tôi tập thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là các môn thể thao mạo hiểm, đặc biệt là các môn thể thao dưới nước. Tôi tập chèo thuyền vượt thác, chèo thuyền kayak và vượt thác. Tôi luôn đi chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và làm xong bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và đi đến bãi biển với bạn tôi Tobias. Vào thứ Ba và thứ Năm, tôi đi chèo thuyền vượt thác. Bạn cần một nhóm để chèo bè vượt thác, khó khăn nhưng thực sự rất thú vị. Tôi đi vượt thác vào chiều thứ Sáu. Vượt thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi bên sông bằng tay, chân và một số dây thừng. Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành vượt thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi. Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi vài trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập luyện thể thao.
Câu 6 :
Rewrite the following sentences without changing its meaning. 36. How wonderful holiday they have! What ! Đáp án : What ! Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu cảm thán Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc câu cảm thán với danh từ đếm được số ít: What + a/an + tính từ + danh từ + S + V! How wonderful holiday they have! (Họ có kỳ nghỉ tuyệt vời làm sao!) Đáp án: What a wonderful holiday they have! (Họ có một kỳ nghỉ thật tuyệt vời!) 37. Peter is Mary’s brother. Mary . Đáp án : Mary . Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc câu sử dụng tính từ sở hữu với động từ “tobe” chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn: S + is + tính từ sở hữu + danh từ. Peter is Mary’s brother. (Peter là anh trai của Mary.) Đáp án: Mary is Peter’s sister. (Mary là em gái của Peter.) 38. Let’s go camping in Suoi Mo. Why ? Đáp án : Why ? Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đề nghị Lời giải chi tiết :
38. - Let’s + V (nguyên thể): hãy… - Why don’t we + V (nguyên thể)?: tại sao chúng ta không? Let’s go camping in Suoi Mo. (Hãy cùng đi cắm trại ở Suối Mơ.) Đáp án: Why don’t we go camping in Suoi Mo? (Tại sao chúng ta không đi cắm trại ở Suối Mơ?) 39. They are my children. (mine) The . Đáp án : The . Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
39. mine: của tôi => đại từ sơt hữu Cấu trúc câu sử dụng đại từ cảm thán làm tân ngữ với chủ ngữ số nhiều, động từ tobe ở thì hiện tại đơn: S + are + đại từ sở hữu. They are my children. (Chúng là con của tôi.) Đáp án: The children are mine. (Những đứa trẻ là của tôi.) 40. What are your plans for the weekend? (do) What ? Đáp án : What ? Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
40. - plan + to V: dự định - thì tương lai gần: tobe + going to + Vo Cấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai gần với chủ ngữ số nhiều: Wh – are + S + going + to V (nguyên thể)? What are your plans for the weekend? (Kế hoạch cho cuối tuần của bạn là gì?) Đáp án: What are you going to do on the weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?)
|