Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Global Success - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.Đề bài Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1
Câu 2
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 3
Câu 4
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
During the pandemic of Coronavirus, besides e-learning, Vietnamese students could also learn by watching lessons which were __________ on TV.
Câu 6
David had difficulty choosing an online dictionary, so his teacher __________ him some advice.
Câu 7
The Great Barrier Reef, __________ world’s largest coral reef system, is located in __________ Coral Sea.
Câu 8
Don’t forget __________ the lights when you leave the room.
Câu 9
My teacher says that the telephone __________ by Alexander Graham Bell in 1876.
Câu 10
Augmented reality applications __________ in several areas for many years now.
Câu 11
Costa Rica is one of __________ eco-tourism destinations to visit in the world.
Câu 12
WWF, __________ main aim is to conserve nature and reduce the most pressing threats to biodiversity, was founded in 1961 in Switzerland.
Câu 13
Noah __________ me that he was interested in the field of information technology.
Câu 14
Nature lovers enjoy __________ because they can see breathtaking scenery and lots of wild animals.
Câu 15
A __________ is a container into which you place organic waste to turn into compost over time.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 16
Thanks to the Internet, we can access to vast amounts of information quickly and easily.
Câu 17
This online course offers learners opportunities to interact between students from five different countries in Asia.
Câu 18
The scenery in Ba Be National Park is magnificent and the locals are friendly and hospitably.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 19
Student A: __________ - Student B: It was great fun. I visited many interesting sites.
Câu 20
Student A: Mobile phones bring several benefits to students. - Student B: __________. They can use their phones to study online.
Câu 21 :
Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Digital technologies are continually transforming the field of education. According to Gallup survey, 87 percent of American public school teachers use digital tools every week. Among the most significant trends in EdTech (educational technology), augmented reality (AR) takes a leading position. Augmented reality is the idea that you're bringing animation or 3D images into your real world and using your device to see something that isn't actually there. If you are not familiar with this concept, perhaps the best example is Pokémon Go. Unlike VR, AR doesn’t require any expensive hardware. Because most people currently own a smartphone, AR technologies are immediately available for use for the majority of the target audience. AR can bring a number of benefits in education. It helps the students grasp abstract concepts through rich visuals and gain hands-on experience in low-risk virtual settings. For example, students can explore the internal organs of a frog easily without dissecting frogs in biology class. Or teachers can use AR to create a tornado right into the classroom so students can experience these destructive storms close up. Besides, AR can replace textbooks, physical forms, posters, and printed brochures. This helps reduce the cost of learning materials and makes it easy for everyone to access. Interactive, gamified AR learning also keeps students engaged throughout the lesson and makes learning fun and effortless. Moreover, every category of learners, from elementary school students to long-time professionals, can benefit from AR learning. Câu 21.1 :
26. AR is a technology that uses mobile devices to create real-world objects.
Câu 21.2 :
27. AR requires no extra equipment besides the smartphone.
Câu 21.3 :
28. AR technology has a lot of educational advantages.
Câu 21.4 :
29. AR technology doesn’t cost as much as textbooks.
Câu 21.5 :
30. AR may not be suitable for professional training.
Câu 22 :
Rewrite the following sentences in the reported speech. Use the given word(s) if any. 31. “I’m going to buy a new laptop next Monday,” Linda said to Oscar. Linda told . 32. You can download these study materials onto your computer at any time. These study materials . 33. Camping doesn’t cost as much as booking a hotel room. (EXPENSIVE) Camping . 34. Sarah is willing to pay more for organic food because she believes it’s better for her health. Sarah doesn’t mind . 35. “I will show you how to connect the printer to your computer,” my friend told me. My friend said .
Câu 23 :
You will hear two friends talking about a place. Listen and decide if the following snetences are True or False.
Câu 23.1 :
36. Bob has already known about Paula.
Câu 23.2 :
37. Paula is an island country in the western Pacific.
Câu 23.3 :
38. Paula has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
Câu 23.4 :
39. The Palau National Marine Sanctuary contains about 800 marine species.
Câu 23.5 :
40. Janet can’t do anything to help with marine conservation.
Lời giải và đáp án Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
social /ˈsəʊ.ʃəl/ cloning /ˈkləʊ.nɪŋ/ online /ˈɒn.laɪn/ emotion /ɪˈməʊ.ʃən/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/. Chọn C Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
study /ˈstʌd.i/ upgrade /ʌpˈɡreɪd/ capture /ˈkæp.tʃər/ chunk /tʃʌŋk/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn C Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/ cultivate /ˈkʌl.tɪ.veɪt/ safari /səˈfɑː.ri/ holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
complete /kəmˈpliːt/ promise /ˈprɒm.ɪs/ design /dɪˈzaɪn/ expect /ɪkˈspekt/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
During the pandemic of Coronavirus, besides e-learning, Vietnamese students could also learn by watching lessons which were __________ on TV.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
broadcast (v): phát sóng downloaded (v): tải xuống programmed (v): lập trình performed (v): thực hiện During the pandemic of Coronavirus, besides e-learning, Vietnamese students could also learn by watching lessons which were broadcast on TV. (Trong đại dịch virus corona, ngoài học trực tuyến, học sinh Việt Nam còn có thể học bằng cách xem các bài học được phát trên TV.) Chọn A Câu 6
David had difficulty choosing an online dictionary, so his teacher __________ him some advice.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
took (v): lấy passed (v): truyền offered (v): cung cấp explained (v): giải thích David had difficulty choosing an online dictionary, so his teacher offered him some advice. (David gặp khó khăn trong việc chọn từ điển trực tuyến, vì vậy giáo viên của anh ấy đã cho anh ấy một số lời khuyên.) Chọn C Câu 7
The Great Barrier Reef, __________ world’s largest coral reef system, is located in __________ Coral Sea.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
the: + được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền: “Coral Sea” (biển San Hô) + được dùng khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất: “the world” (thế giới) The Great Barrier Reef, the world’s largest coral reef system, is located in the Coral Sea. (Rạn san hô Great Barrier, hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới, nằm ở Biển San hô.) Chọn B Câu 8
Don’t forget __________ the lights when you leave the room.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Don't + forget + to V: nhắc nhở ai đó đừng quên làm việc gì đó. - turn on (v): bật - turn off (v): tắt Don’t forget turn off the lights when you leave the room. (Đừng quên tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.) Chọn C Câu 9
My teacher says that the telephone __________ by Alexander Graham Bell in 1876.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể bị động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết câu bị động “by Alexander Graham Bell” (bởi Alexander Graham Bell) Dấu hiệu thì quá khứ đơn “in 1876” (vào năm 1876) => Công thức thể bị động của thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + was/ were + V3/ed. invent – invented – invented (v): phát minh My teacher says that the telephone was invented by Alexander Graham Bell in 1876. (Giáo viên của tôi nói rằng điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell vào năm 1876.) Chọn B Câu 10
Augmented reality applications __________ in several areas for many years now.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể bị động Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for many years now” (khoảng nhiều năm nay) => Công thức thể bị động của thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định: S have / has + been + V3/ed. use – used – used (v): sử dụng Augmented reality applications have been used in several areas for many years now. (Các ứng dụng thực tế tăng cường đã được sử dụng trong một số lĩnh vực từ nhiều năm nay.) Chọn B Câu 11
Costa Rica is one of __________ eco-tourism destinations to visit in the world.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất: S + tobe + one of + the + tính từ ngắn + EST + danh từ đếm được số nhiều. good (adj) (tốt) là tính từ ngắn có dạng so sánh hơn là “better” (tốt hơn) và dạng so sánh nhất là “the best” (tốt nhất) Costa Rica is one of the best eco-tourism destinations to visit in the world. (Costa Rica là một trong những điểm du lịch sinh thái tốt nhất để ghé thăm trên thế giới.) Chọn C Câu 12
WWF, __________ main aim is to conserve nature and reduce the most pressing threats to biodiversity, was founded in 1961 in Switzerland.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Phía trước vị trí trống là một danh từ chỉ vật “WWF”, phía sau là danh từ “main aim” (mục tiêu chính) => dùng “whose” (sở hữu). WWF, whose main aim is to conserve nature and reduce the most pressing threats to biodiversity, was founded in 1961 in Switzerland. (WWF, với mục đích chính là bảo tồn thiên nhiên và giảm thiểu các mối đe dọa cấp bách nhất đối với đa dạng sinh học, được thành lập năm 1961 tại Thụy Sĩ.) Chọn A Câu 13
Noah __________ me that he was interested in the field of information technology.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ tường thuật Lời giải chi tiết :
said (v): nói spoke (v): nói told (v): kể asked (v): hỏi Cách dùng động từ tường thuật khi có người nghe “me” (tôi): S + said + to + O + that… S + told + O + that… Noah told me that he was interested in the field of information technology. (Noah nói với tôi rằng anh ấy quan tâm đến lĩnh vực công nghệ thông tin.) Chọn C Câu 14
Nature lovers enjoy __________ because they can see breathtaking scenery and lots of wild animals.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
beach holidays: kỳ nghỉ bãi biển package holidays: kỳ nghỉ trọn gói sightseeing holidays: kỳ nghỉ tham quan eco-holidays: kỳ nghỉ sinh thái Nature lovers enjoy eco-holidays because they can see breathtaking scenery and lots of wild animals. (Những người yêu thiên nhiên tận hưởng kỳ nghỉ sinh thái vì họ có thể nhìn thấy phong cảnh ngoạn mục và rất nhiều động vật hoang dã.) Chọn D Câu 15
A __________ is a container into which you place organic waste to turn into compost over time.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
compost bin (n): thùng ủ phân recycle bin (n): thủng rác tái chế rubbish bin (n): thùng rác dustbin (n): thùng rác A compost bin is a container into which you place organic waste to turn into compost over time. (Thùng ủ phân là một thùng chứa mà bạn đặt chất thải hữu cơ vào để chuyển thành phân trộn theo thời gian.) Chọn A Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 16
Thanks to the Internet, we can access to vast amounts of information quickly and easily.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sửa lỗi sai Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “get access to”: truy cập vào… Câu hoàn chỉnh: Thanks to the Internet, we can get access to vast amounts of information quickly and easily. (Nhờ có Internet, chúng ta có thể truy cập vào lượng thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng và dễ dàng.) Chọn B Câu 17
This online course offers learners opportunities to interact between students from five different countries in Asia.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Giới từ “between…and...”: giữa 2 đối tượng Giới từ “among”: giữa nhiều đối tượng This online course offers learners opportunities to interact among students from five different countries in Asia. (Khóa học trực tuyến này mang đến cho người học cơ hội tương tác với các sinh viên đến từ năm quốc gia khác nhau ở Châu Á.) Chọn B Câu 18
The scenery in Ba Be National Park is magnificent and the locals are friendly and hospitably.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
- “and” (và) dùng để nối hai loại từ giống nhau. - Trước “and” là một tính từ “friendly” (thân thiện) nên vị trí trống cũng cần tính từ. hospitable (adj): hiếu khách Câu hoàn chỉnh: The scenery in Ba Be National Park is magnificent and the locals are friendly and hospitable. (Phong cảnh ở Vườn quốc gia Ba Bể rất đẹp và người dân địa phương rất thân thiện và hiếu khách.) Chọn D Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Câu 19
Student A: __________ - Student B: It was great fun. I visited many interesting sites.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. What did you do and buy on your holiday? (Bạn đã làm gì và mua gì vào kỳ nghỉ của mình?) B. What was the weather like? (Thời tiết như thế nào?) C. How many places did you visit? (Bạn đã đi thăm bao nhiêu nơi?) D. How was your holiday? (Kỳ nghỉ của bạn thế nào?) Student A: How was your holiday?- Student B: It was great fun. I visited many interesting sites. (Học sinh A: Kỳ nghỉ của bạn thế nào? - Học sinh B: Thật là vui. Tôi đã đến thăm nhiều địa điểm thú vị.) Chọn D Câu 20
Student A: Mobile phones bring several benefits to students. - Student B: __________. They can use their phones to study online.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. I don’t think so. (Tôi không nghĩ vậy) B. You’re wrong. (Bạn sai rồi) C. I don’t quite agree. (Tôi không hoàn toàn đồng ý) D. You can say that again. (Tôi rất đồng ý.) Student A: Mobile phones bring several benefits to students. - Student B: You can say that again. They can use their phones to study online. (Sinh viên A: Điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên. - Học sinh B: Tôi rất đồng ý. Họ có thể sử dụng điện thoại để học trực tuyến.) Chọn D
Câu 21 :
Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Digital technologies are continually transforming the field of education. According to Gallup survey, 87 percent of American public school teachers use digital tools every week. Among the most significant trends in EdTech (educational technology), augmented reality (AR) takes a leading position. Augmented reality is the idea that you're bringing animation or 3D images into your real world and using your device to see something that isn't actually there. If you are not familiar with this concept, perhaps the best example is Pokémon Go. Unlike VR, AR doesn’t require any expensive hardware. Because most people currently own a smartphone, AR technologies are immediately available for use for the majority of the target audience. AR can bring a number of benefits in education. It helps the students grasp abstract concepts through rich visuals and gain hands-on experience in low-risk virtual settings. For example, students can explore the internal organs of a frog easily without dissecting frogs in biology class. Or teachers can use AR to create a tornado right into the classroom so students can experience these destructive storms close up. Besides, AR can replace textbooks, physical forms, posters, and printed brochures. This helps reduce the cost of learning materials and makes it easy for everyone to access. Interactive, gamified AR learning also keeps students engaged throughout the lesson and makes learning fun and effortless. Moreover, every category of learners, from elementary school students to long-time professionals, can benefit from AR learning. Câu 21.1 :
26. AR is a technology that uses mobile devices to create real-world objects.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. AR is a technology that uses mobile devices to create real-world objects. (AR là công nghệ sử dụng thiết bị di động để tạo ra các vật thể trong thế giới thực.) Thông tin: Augmented reality is the idea that you're bringing animation or 3D images into your real world and using your device to see something that isn't actually there. (Thực tế mở rộng là ý tưởng mà bạn đang đưa hoạt ảnh hoặc hình ảnh 3D vào thế giới thực của mình và sử dụng thiết bị của mình để xem thứ gì đó không thực sự ở đó.) Chọn False Câu 21.2 :
27. AR requires no extra equipment besides the smartphone.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. AR requires no extra equipment besides the smartphone. (AR không yêu cầu thêm thiết bị nào ngoài điện thoại thông minh.) Thông tin: AR doesn’t require any expensive hardware. Because most people currently own a smartphone, AR technologies are immediately available for use for the majority of the target audience. (AR không yêu cầu bất kỳ phần cứng đắt tiền nào. Bởi vì hầu hết mọi người hiện đang sở hữu điện thoại thông minh, các công nghệ AR ngay lập tức có sẵn để sử dụng cho phần lớn đối tượng mục tiêu.) Chọn True Câu 21.3 :
28. AR technology has a lot of educational advantages.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. AR technology has a lot of educational advantages. (Công nghệ AR có rất nhiều lợi ích về giáo dục.) Thông tin: AR can bring a number of benefits in education. (AR có thể mang lại một số lợi ích trong giáo dục.) Chọn True Câu 21.4 :
29. AR technology doesn’t cost as much as textbooks.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
29. AR technology doesn’t cost as much as textbooks. (Công nghệ AR không đắt bằng sách giáo khoa.) Thông tin: Besides, AR can replace textbooks, physical forms, posters, and printed brochures. This helps reduce the cost of learning materials and makes it easy for everyone to access. (Bên cạnh đó, AR có thể thay thế sách giáo khoa, hình thức vật lý, áp phích và tài liệu quảng cáo in. Điều này giúp giảm giá thành tài liệu học tập và giúp mọi người dễ dàng tiếp cận.) Không có sự so sánh giá tiền giữa công nghệ AR và sách giáo khoa. Chọn No information Câu 21.5 :
30. AR may not be suitable for professional training.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. AR may not be suitable for professional training. (AR có thể không phù hợp để đào tạo chuyên nghiệp.) Thông tin: Moreover, every category of learners, from elementary school students to long-time professionals, can benefit from AR learning. (Hơn nữa, mọi đối tượng người học, từ học sinh tiểu học đến các chuyên gia lâu năm, đều có thể hưởng lợi từ việc học AR.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Công nghệ kỹ thuật số đang liên tục biến đổi lĩnh vực giáo dục. Theo khảo sát của Gallup, 87% giáo viên trường công ở Mỹ sử dụng các công cụ kỹ thuật số mỗi tuần. Trong số các xu hướng quan trọng nhất của EdTech (công nghệ giáo dục), thực tế tăng cường (AR) chiếm vị trí dẫn đầu. Thực tế tăng cường là ý tưởng cho phép bạn đưa hình ảnh động hoặc hình ảnh 3D vào thế giới thực của mình và sử dụng thiết bị của mình để xem thứ gì đó thực sự không có ở đó. Nếu bạn chưa quen với khái niệm này, có lẽ ví dụ điển hình nhất là Pokémon Go. Không giống như VR, AR không yêu cầu bất kỳ phần cứng đắt tiền nào. Bởi vì hầu hết mọi người hiện đều sở hữu điện thoại thông minh nên công nghệ AR ngay lập tức có sẵn để sử dụng cho phần lớn đối tượng mục tiêu. AR có thể mang lại một số lợi ích trong giáo dục. Nó giúp sinh viên nắm bắt các khái niệm trừu tượng thông qua hình ảnh phong phú và có được trải nghiệm thực tế trong môi trường ảo có rủi ro thấp. Ví dụ, học sinh có thể khám phá các cơ quan nội tạng của ếch một cách dễ dàng mà không cần mổ ếch trong lớp sinh học. Hoặc giáo viên có thể sử dụng AR để tạo ra cơn lốc xoáy ngay trong lớp học để học sinh có thể trải nghiệm cận cảnh những cơn bão có sức tàn phá này. Ngoài ra, AR có thể thay thế sách giáo khoa, biểu mẫu vật lý, áp phích và tài liệu quảng cáo in. Điều này giúp giảm chi phí tài liệu học tập và giúp mọi người dễ dàng tiếp cận. Học tập AR mang tính tương tác, được ứng dụng cũng giúp học sinh hứng thú trong suốt bài học và làm cho việc học trở nên thú vị và dễ dàng. Hơn nữa, mọi đối tượng người học, từ học sinh tiểu học đến những người có chuyên môn lâu năm, đều có thể hưởng lợi từ việc học AR.
Câu 22 :
Rewrite the following sentences in the reported speech. Use the given word(s) if any. 31. “I’m going to buy a new laptop next Monday,” Linda said to Oscar. Linda told . Đáp án : Linda told . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
31. Công thức viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O + S + V (lùi thì). Quy tắc lùi thì: thì tiện tại “am” => thì quá khứ “was” Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: next Monday => the following Monday (thứ Hai kế tiếp) “I’m going to buy a new laptop next Monday,” Linda said to Oscar. (“Tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới vào thứ Hai tới,” Linda nói với Oscar.) Đáp án: Linda told Oscar she was going to buy a new laptop the following Monday. (Linda nói với Oscar rằng cô ấy sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới vào thứ Hai tuần sau.) 32. You can download these study materials onto your computer at any time. These study materials . Đáp án : These study materials . Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
32. Công thức câu chủ động với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo + O. Công thức câu bị động với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + be + V3/ed + (by O). download – downloaded – downloaded (v): tải xuống You can download these study materials onto your computer at any time. (Bạn có thể tải các tài liệu học tập này xuống máy tính của mình bất cứ lúc nào.) Đáp án: These study materials can be downloaded onto your computer at any time. (Những tài liệu nghiên cứu này có thể được tải xuống máy tính của bạn bất cứ lúc nào.) 33. Camping doesn’t cost as much as booking a hotel room. (EXPENSIVE) Camping . Đáp án : Camping . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
33. Công thức viết câu so sánh hơn với tính từ dài “expensive” (đắt): S1 + tobe + more / less + tính từ dài + than + S2. - more: nhiều hơn - less: ít hơn. Camping doesn’t cost as much as booking a hotel room. (Cắm trại không tốn nhiều tiền như đặt phòng khách sạn.) Đáp án: Camping is less expensive than booking a hotel room. (Cắm trại ít tốn kém hơn so với đặt phòng khách sạn.) 34. Sarah is willing to pay more for organic food because she believes it’s better for her health. Sarah doesn’t mind . Đáp án : Sarah doesn’t mind . Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc “tobe willing + to V”: sẵn lòng làm gì đó Cấu trúc “mind + Ving”: phiền làm gì đó Sarah is willing to pay more for organic food because she believes it’s better for her health. (Sarah sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho thực phẩm hữu cơ vì cô ấy tin rằng nó tốt hơn cho sức khỏe của mình.) Đáp án: Sarah doesn’t mind paying more for organic food because she believes it’s better for her health. (Sarah không ngại trả nhiều tiền hơn cho thực phẩm hữu cơ vì cô ấy tin rằng nó tốt hơn cho sức khỏe của mình.) 35. “I will show you how to connect the printer to your computer,” my friend told me. My friend said . Đáp án : My friend said . Lời giải chi tiết :
35. Công thức viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + TO O + S + V (lùi thì). Quy tắc lùi thì: thì tương lai đơn “will” => thì quá khứ đơn “would” “I will show you how to connect the printer to your computer,” my friend told me. (“Tôi sẽ chỉ cho bạn cách kết nối máy in với máy tính của bạn,” bạn tôi nói với tôi.) Đáp án: My friend said to me he would show me how to connect the printer to my computer. (Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy sẽ chỉ cho tôi cách kết nối máy in với máy tính của tôi.)
Câu 23 :
You will hear two friends talking about a place. Listen and decide if the following snetences are True or False.
Câu 23.1 :
36. Bob has already known about Paula.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Bob has already known about Paula. (Bob đã biết về Paula.) Thông tin: Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau? - Bob: No. Why? (Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa? - Bob: Chưa. Sao vậy?) Chọn False Câu 23.2 :
37. Paula is an island country in the western Pacific.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Paula is an island country in the western Pacific. (Paula là một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương.) Thông tin: Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau? (Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa?) Chọn True Câu 23.3 :
38. Paula has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Paula has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests. (Paula có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới.) Thông tin: It has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests. (Nó có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới.) Chọn True Câu 23.4 :
39. The Palau National Marine Sanctuary contains about 800 marine species.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. The Palau National Marine Sanctuary contains about 800 marine species. (Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa khoảng 800 loài sinh vật biển.) Thông tin: The Palau National Marine Sanctuary contains over 800 marine species. (Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa hơn 800 loài sinh vật biển.) Chọn False Câu 23.5 :
40. Janet can’t do anything to help with marine conservation.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Janet can’t do anything to help with marine conservation. (Janet không thể làm gì để giúp bảo tồn biển) Thông tin: Yeah, maybe I could monitor the coral reef habitats or do something with marine conservation. (Vâng, có lẽ tôi có thể theo dõi môi trường sống của rạn san hô hoặc làm gì đó với bảo tồn biển.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Janet: Hi, Bob. Have you heard of an island country in the western Pacific called Palau? Bob: No. Why? Are you thinking of going there on holiday, Janet? Janet: I would love to, but I don't think it would be very environmentally friendly of me to travel all that way just for a holiday. Bob: What's it like? Janet: Well, it's a beautiful place with 340 islands surrounded by coral reefs. It has got a tropical climate and is mostly covered in rainforests. Bob: Well, is there another way to visit it? Janet: It has the world's first shark sanctuary, so it does lots of work to save marine eco systems. I think there are some conservation programs I can apply to volunteer for. Bob: That's a good idea. Maybe you could help collect data or something like that. Janet: Yeah, maybe I could monitor the coral reef habitats or do something with marine conservation. The Palau National Marine Sanctuary contains over 800 marine species. They are working with Stanford University and the Watt Foundation to find out exactly how many by examining the DNA in the water. Bob: Well, you seem to know a lot about it already, so I say go for it. Tạm dịch: Janet: Chào Bob. Bạn đã nghe nói về một quốc đảo ở phía tây Thái Bình Dương tên là Palau chưa? Bob: Chưa. Tại sao? Bạn đang nghĩ đến việc đi đến đó vào kỳ nghỉ hả Janet? Janet: Tôi rất thích, nhưng tôi không nghĩ rằng việc đi du lịch suốt quãng đường đó chỉ cho một kỳ nghỉ sẽ không thân thiện với môi trường cho lắm. Bob: Nó như thế nào? Janet: Chà, đó là một nơi tuyệt đẹp với 340 hòn đảo được bao quanh bởi các rạn san hô. Nó có khí hậu nhiệt đới và chủ yếu được bao phủ bởi rừng nhiệt đới. Bob: Chà, có cách nào khác để đến thăm nó không? Janet: Nó có khu bảo tồn cá mập đầu tiên trên thế giới, vì vậy nó làm rất nhiều việc để cứu các hệ sinh thái biển. Tôi nghĩ rằng có một số chương trình bảo tồn mà tôi có thể đăng ký làm tình nguyện viên. Bob: Đó là một ý kiến hay. Có lẽ bạn có thể giúp thu thập dữ liệu hoặc một cái gì đó tương tự. Janet: Ừ, có lẽ tôi có thể theo dõi môi trường sống của rạn san hô hoặc làm gì đó với bảo tồn biển. Khu bảo tồn biển quốc gia Palau chứa hơn 800 loài sinh vật biển. Họ đang làm việc với Đại học Stanford và Quỹ Watt để tìm ra chính xác có bao nhiêu loài bằng cách kiểm tra DNA trong nước. Bob: Chà, bạn dường như đã biết rất nhiều về nó rồi, vì vậy tôi nghĩ là hãy thử đi.
|