Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 Global Success - Đề số 1

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Listen to two people talking about their city. Write T (true) or F (false).

Câu 1.1 :

6. The city needs new buses because the current ones are aging.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.2 :

7. A subway system could help improve the traffic in the city.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.3 :

8. There are a lot of job opportunities in the city right now.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.4 :

9. A lot of young people are working in the area at the moment.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.5 :

10. The city needs to improve its necessary amenities to attract young workers.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 2 :

Rewrite sentences, using the words and phrases given. Change the word forms or add NO MORE THAN FIVE WORDS, if necessary.

36.  busier / my schedule / get, / harder / it / become / find time / relaxation.

.

37. our family, / baking secrets / typically / pass down / one generation / next.

.

38. Cut down / screen time / bedtime / improve / quality / your sleep.

.

Câu 3 :

For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it. Write NO MORE THAN FIVE WORDS.

39. Do you know the locations to buy traditional handicrafts? (WHERE)

Do you know

traditional handicrafts?

40. The local weavers typically hand down their weaving techniques to their eldest daughters. (PASS)

The local weavers have a tradition

their weaving techniques to their eldest daughters.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to two people talking about their city. Write T (true) or F (false).

Câu 1.1 :

6. The city needs new buses because the current ones are aging.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

6. T

The city needs new buses because the current ones are aging.

(Thành phố cần những xe buýt mới vì những cái hiện tại đã lão hóa.)

Thông tin:

Man: The buses in our city are getting very old.

(Các xe buýt đang ngày càng trở nên cũ hơn.)

Woman: Yes, they're getting so old. It's quite inconvenient to use them.

(Đúng vậy, chúng đã cũ lắm rồi. Khá là bất tiện khi sử dụng chúng.)

Đáp án: T

Câu 1.2 :

7. A subway system could help improve the traffic in the city.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

7. T

A subway system could help improve the traffic in the city.

(Một hệ thống tàu điện ngầm có thể giúp cải thiện giao thông trong thành phố.)

Thông tin: Woman: You're right. Maybe they should also consider building a subway system. That way, the city's traffic can improve.

(Đúng thế. Có lẽ họ nên cân nhắc luôn chuyện xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm. Theo đó, giao thông của thành phố có thể cải thiện.)

Đáp án: T

Câu 1.3 :

8. There are a lot of job opportunities in the city right now.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

8. F

There are a lot of job opportunities in the city right now.

(Bây giờ trong thành phố có rất nhiều cơ hội việc làm.)

Thông tin: Woman: I agree. We need to create more jobs available and improve basic amenities such as cinemas, theaters, and sports centers.

(Tôi đồng ý. Chúng ta cần tạo ra thêm nhiều công việc có sẵn và cải thiện các tiện nghi cơ bản như rạp chiếu phim, nhà hát và các trung tâm thể thao.)

Đáp án: F

Câu 1.4 :

9. A lot of young people are working in the area at the moment.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

9. F

A lot of young people are working in the area at the moment.

(Hiện tại có rất nhiều người trẻ đang làm việc ở khu vực này.)

Thông tin: Woman: Definitely. And you know what else? The city's population is dropping. It's dropping so quickly that we won't have enough people to work in this area.

(Chắc chắn rồi. Và anh biết còn điều gì khác không? Dân số của thành phố đang giảm. Nó giảm nhanh đến nỗi mà chúng ta sẽ không có đủ người để làm việc ở khu vực này.)

Đáp án: F

Câu 1.5 :

10. The city needs to improve its necessary amenities to attract young workers.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

10. T

The city needs to improve its necessary amenities to attract young workers.

(Thành phố cần cải thiện các tiện nghi cần thiết để thu hút các lao động trẻ.)

Thông tin: Woman: I agree. We need to create more jobs available and improve basic amenities such as cinemas, theaters, and sports centers.

(Tôi đồng ý. Chúng ta cần tạo ra thêm nhiều công việc có sẵn và cải thiện các tiện nghi cơ bản như rạp chiếu phim, nhà hát và các trung tâm thể thao.)

Đáp án: T

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Man: The buses in our city are getting very old.

Woman: Yes, they're getting so old. It's quite inconvenient to use them.

Man: I agree. I think the city should buy some new ones soon. We deserve better transportation options.

Woman: You're right. Maybe they should also consider building a subway system. That way, the city's traffic can improve.

Man: That's a great idea. With a subway system, we could get around faster and more efficiently. Also, it would help reduce traffic jams.

Woman: Definitely. And you know what else? The city's population is dropping. It's dropping so quickly that we won't have enough people to work in this area.

Man: Oh no. That could be a big problem. We need to attract more young people to the area if we want to help our economy grow.

Woman: I agree. We need to create more jobs available and improve basic amenities such as cinemas, theaters, and sports centers.

Man: That's right. More young people will want to stay or move here if we can make the city lively and exciting with good transportation and a friendly neighborhood.

Woman: That's right. We need a subway system, better buses and programs that help us find and keep young workers.

Man: Of course, together, we can make positive changes and help our city grow. Let's start working on these improvements.

Tạm dịch:

Người đàn ông: Các xe buýt đang ngày càng trở nên cũ hơn.

Người phụ nữ: Đúng vậy, chúng đã cũ lắm rồi. Khá là bất tiện khi sử dụng chúng.

Người đàn ông: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ thành phố nên mua vài cái mới sớm. Chúng ta xứng đáng có những lựa chọn về giao thông tốt hơn.

Người phụ nữ: Đúng thế. Có lẽ họ nên cân nhắc luôn chuyện xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm. Theo đó, giao thông của thành phố có thể cải thiện.

Người đàn ông: Đó là một ý hay. Với hệ thống tàu điện ngầm, chúng ta có thể đi vòng quanh nhanh chóng và hiệu quả hơn. Nó cũng sẽ giúp giảm kẹt xe.

Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Và anh biết còn điều gì khác không? Dân số của thành phố đang giảm. Nó giảm nhanh đến nỗi mà chúng ta sẽ không có đủ người để làm việc ở khu vực này.

Người đàn ông: Ôi không. Nó có thể là một vấn đề lớn. Chúng ta cần thu hút thêm nhiều người trẻ đến khu vực này nếu chúng ta muốn nền kinh tế của chúng ta phát triển.

Người phụ nữ: Tôi đồng ý. Chúng ta cần tạo ra thêm nhiều công việc có sẵn và cải thiện các tiện nghi cơ bản như rạp chiếu phim, nhà hát và các trung tâm thể thao.

Người đàn ông: Đúng thế. Sẽ có nhiều người trẻ ở đây hoặc chuyển đến đây nếu chúng ta có thể khiến thành phố trở nên sống động và thú vị với giao thông tốt và khu phố thân thiện.

Người phụ nữ: Đúng rồi. Chúng ta cần một hệ thống tàu điện ngầm, những chiếc xe buýt tốt hơn và các chương trình giúp tìm kiếm và giữ chân các lao động trẻ.

Người đàn ông: Tất nhiên rồi, cùng nhau chúng ta có thể tạo nên những thay đổi tích cực và giúp thành phố phát triển. Hãy bắt đầu làm việc với những sự cải thiện này nào.

Câu 2 :

Rewrite sentences, using the words and phrases given. Change the word forms or add NO MORE THAN FIVE WORDS, if necessary.

36.  busier / my schedule / get, / harder / it / become / find time / relaxation.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc: The + tính từ ngắn-er + S1 + V1 + …, the + tính từ ngắn-er + S2 + V2 + … .

Đáp án: The busier my schedule gets, the harder it becomes to find time for relaxation.

(Lịch trình của tôi càng bận thì càng khó để tìm thời gian thư giãn.)

37. our family, / baking secrets / typically / pass down / one generation / next.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Trong câu này, do cụm từ “baking secret” làm chủ ngữ và không nói rõ rằng ai là người truyền lại nên ta sẽ sử dụng câu bị động ở thì hiện tại đơn (dùng thì hiện tại đơn để nói về những tình huống hoặc trạng thái kéo dài). Cấu trúc: S + am/is/are + V3/ed + … .

Đáp án: In our family, baking secrets are typically passed down from one generation to the next.

(Trong gia đình của tôi, các bí mật nướng bánh thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ kế tiếp.)

38. Cut down / screen time / bedtime / improve / quality / your sleep.

.

Đáp án :

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Danh động từ

Giải thích:

Động từ đứng ở đầu câu thêm ing để thành danh động từ, đối với động từ improve ta sẽ có hai cách chia. Hoặc là ta chia ở thì hiện tại đơn => improves), hoặc là can + V để nói về một khả năng.

Đáp án: Cutting down on screen time before bedtime improves / can improve the quality of your sleep.

(Cắt giảm thời gian nhìn màn hình trước khi ngủ có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ.)

Câu 3 :

For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it. Write NO MORE THAN FIVE WORDS.

39. Do you know the locations to buy traditional handicrafts? (WHERE)

Do you know

traditional handicrafts?

Đáp án :

Do you know

traditional handicrafts?

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: wh-word + to V

Giải thích:

Ta dùng từ để hỏi như who, what, when, where hoặc how + to V để diễn tả một câu hỏi gián tiếp về việc chúng ta nên làm gì.

Do you know the locations to buy traditional handicrafts?

(Bạn có biết địa điểm nào để mua đồ thủ công truyền thống không?)

=> Do you know where to buy traditional handicraft?

(Cậu có biết mua đồ thủ công truyền thống ở đâu không?)

Đáp án: where to buy

40. The local weavers typically hand down their weaving techniques to their eldest daughters. (PASS)

The local weavers have a tradition

their weaving techniques to their eldest daughters.

Đáp án :

The local weavers have a tradition

their weaving techniques to their eldest daughters.

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

have a traditional of N/Ving: có truyền thống về điều gì

pass down (phr.v): lưu truyền

The local weavers typically hand down their weaving techniques to their eldest daughters.

(Những người thợ dệt địa phương thường truyền lại kỹ thuật dệt của mình cho những người con gái lớn.)

=> The local weavers have a tradition of passing down their weaving techniques to their eldest daughters.

(Các thợ dệt vải có truyền thống truyền kĩ thuật dệt lại cho đứa con gái cả.)

Đáp án: of passing down

close