Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 English Discovery - Đề số 1

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Listen to five speakers talking about their lifelong learning habits. Choose the best answers (A, B or C).

Câu 1.1 :

1. What makes lifelong learning challenging?

  • A

    not finding anything interesting enough to learn

  • B

    not having time to learn anything new

  • C

    getting bored of learning and giving up

Câu 1.2 :

2. Which learning resource is NOT mentioned?

  • A

    online courses

  • B

    workshops

  • C

    apps

Câu 1.3 :

3. Why didn't the woman like lifelong learning at first?

  • A

    She didn't enjoy reading.

  • B

    She didn't like doing practical things.

  • C

    She didn't have any learning opportunities.

Câu 1.4 :

4. What is the next level of the man's lifelong learning?

  • A

    creating a forum

  • B

    teaching others

  • C

    writing articles about computer problems

Câu 1.5 :

5. What's the woman's problem?

  • A

    enrolling on an online course

  • B

    looking for a workshop

  • C

    finding what she really wants to learn 

Câu 2 :

Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

6. People have to live in slums because they can't

housing.

7. More than

people are living in slums. 

8. People in slums need basic things like clean water,

and waste management.   

9. To deal with slum problems, the local community and

need to work together.  

10. People living in slums also need education, healthcare and

.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen to five speakers talking about their lifelong learning habits. Choose the best answers (A, B or C).

Câu 1.1 :

1. What makes lifelong learning challenging?

  • A

    not finding anything interesting enough to learn

  • B

    not having time to learn anything new

  • C

    getting bored of learning and giving up

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1. C

Điều gì khiến việc học tập suốt đời trở nên khó khăn?

A. không tìm thấy điều gì đủ thú vị để học

B. không có thời gian để học bất cứ điều gì mới

C. chán học và bỏ cuộc

Thông tin: As a result, I don't get bored and give up and can stay focused and be realistic.

(Kết quả là tôi không cảm thấy buồn chán và bỏ cuộc mà có thể tập trung và thực tế.)

Chọn C

Câu 1.2 :

2. Which learning resource is NOT mentioned?

  • A

    online courses

  • B

    workshops

  • C

    apps

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2. B

Tài nguyên học tập nào KHÔNG được đề cập?

A. các khóa học trực tuyến

B. hội thảo

C. ứng dụng

Thông tin: Some through online schools and universities and some through apps.

(Một số thông qua các trường học và trường đại học trực tuyến và một số thông qua ứng dụng.)

Chọn B

Câu 1.3 :

3. Why didn't the woman like lifelong learning at first?

  • A

    She didn't enjoy reading.

  • B

    She didn't like doing practical things.

  • C

    She didn't have any learning opportunities.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3. A

Tại sao lúc đầu người phụ nữ không thích học tập suốt đời?

A. Cô ấy không thích đọc sách.

B. Cô ấy không thích làm những việc thiết thực.

C. Cô ấy không có bất kỳ cơ hội học tập nào.

Thông tin: I thought it wasn't for me because I wouldn't say I like reading, but I decided to learn by watching videos, talking to experts and doing practical things.

(Tôi nghĩ nó không dành cho mình vì tôi không nói mình thích đọc sách, nhưng tôi quyết định học bằng cách xem video, nói chuyện với các chuyên gia và làm những việc thiết thực.)

Chọn A

Câu 1.4 :

4. What is the next level of the man's lifelong learning?

  • A

    creating a forum

  • B

    teaching others

  • C

    writing articles about computer problems

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

4. B

Mức độ tiếp theo của việc học tập suốt đời của người đàn ông là gì?

A. tạo diễn đàn

B. dạy người khác

C. viết bài về vấn đề máy tính

Thông tin: Last month, I decided to move up to a higher level, which was to teach others how to practice lifelong learning.

(Tháng trước, tôi quyết định học lên một cấp độ cao hơn, đó là dạy người khác cách thực hành học tập suốt đời.)

Chọn B

Câu 1.5 :

5. What's the woman's problem?

  • A

    enrolling on an online course

  • B

    looking for a workshop

  • C

    finding what she really wants to learn 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

5. C

Vấn đề của người phụ nữ là gì?

A. đăng ký một khóa học trực tuyến

B. tìm kiếm một hội thảo thực hành

C. tìm thấy những gì cô ấy thực sự muốn học

Thông tin: I'm interested in lifelong learning, but I haven't found anything I want to learn up to now.

(Tôi quan tâm đến việc học tập suốt đời, nhưng cho đến nay tôi vẫn chưa tìm thấy điều gì mình muốn học.)

Chọn C

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Speaker 1: I believe lifelong learning is essential. I decide what I want to know. Then I ensure my learning goal is achievable and can be completed within a specific time. Then I make time to learn regularly. As a result, I don't get bored and give up and can stay focused and be realistic.

Speaker 2: I take a new online course every year. Some through online schools and universities and some through apps. Some help me in my job and others offer personal development and fun. I just learned how to use a new graphics program for work and I'm also learning Italian for my holidays.

Speaker 3: I've decided to get involved in lifelong learning for the first time. I thought it wasn't for me because I wouldn't say I like reading, but I decided to learn by watching videos, talking to experts and doing practical things. So now I'm looking for opportunities that match my learning style.

Speaker 4: I've practiced lifelong learning for over five years. Last month, I decided to move up to a higher level, which was to teach others how to practice lifelong learning. I helped them strengthen their skills by teaching them what I know and sharing what I have learned. Besides, I write a blog and run an online forum to help people with computer problems.

Speaker 5: I'm interested in lifelong learning, but I haven't found anything I want to learn up to now. I have found many online courses and tried some, but I can't seem to focus on any seriously. I'm going to attend a workshop on AI next Saturday. That might work for me. I'll ask some of my colleagues for advice too.

Tạm dịch:

Người nói 1: Tôi tin rằng việc học tập suốt đời là điều cần thiết. Tôi quyết định những gì tôi muốn biết. Sau đó, tôi đảm bảo mục tiêu học tập của mình có thể đạt được và có thể hoàn thành trong một thời gian cụ thể. Sau đó tôi dành thời gian để học thường xuyên. Kết quả là tôi không cảm thấy buồn chán và bỏ cuộc mà có thể tập trung và thực tế.

Người nói 2: Tôi tham gia một khóa học trực tuyến mới mỗi năm. Một số thông qua các trường học và trường đại học trực tuyến và một số thông qua ứng dụng. Một số giúp tôi trong công việc và những người khác mang lại sự phát triển cá nhân và niềm vui. Tôi vừa học cách sử dụng một chương trình đồ họa mới cho công việc và tôi cũng đang học tiếng Ý cho kỳ nghỉ của mình.

Người nói 3: Lần đầu tiên tôi quyết định tham gia vào việc học tập suốt đời. Tôi nghĩ nó không dành cho mình vì tôi không nói mình thích đọc sách, nhưng tôi quyết định học bằng cách xem video, nói chuyện với các chuyên gia và làm những việc thiết thực. Vì vậy bây giờ tôi đang tìm kiếm những cơ hội phù hợp với phong cách học tập của mình.

Người nói 4: Tôi đã thực hành học tập suốt đời trong hơn 5 năm. Tháng trước, tôi quyết định học lên một cấp độ cao hơn, đó là dạy người khác cách thực hành học tập suốt đời. Tôi đã giúp họ củng cố kỹ năng của mình bằng cách dạy họ những gì tôi biết và chia sẻ những gì tôi đã học được. Ngoài ra, tôi còn viết blog và điều hành một diễn đàn trực tuyến để giúp đỡ những người gặp vấn đề về máy tính.

Người nói 5: Tôi quan tâm đến việc học tập suốt đời, nhưng cho đến nay tôi vẫn chưa tìm thấy điều gì mình muốn học. Tôi đã tìm thấy nhiều khóa học trực tuyến và thử một số khóa học, nhưng dường như tôi không thể tập trung vào bất kỳ khóa học nào một cách nghiêm túc. Tôi sẽ tham dự một hội thảo về AI vào thứ bảy tới. Điều đó có thể hiệu quả với tôi. Tôi cũng sẽ nhờ một số đồng nghiệp của mình cho lời khuyên.

Câu 2 :

Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

6. People have to live in slums because they can't

housing.

Đáp án :

6. People have to live in slums because they can't

housing.

Lời giải chi tiết :

6. afford

Sau động từ khiếm khuyết “can’t” (không thể) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

afford (v): có khả năng chi trả

=> People have to live in slums because they can't afford housing.

(Mọi người phải sống trong khu ổ chuột vì họ không thể chi trả cho nhà ở.)

Thông tin: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live.

(Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống.)

Đáp án: afford

7. More than

people are living in slums. 

Đáp án :

7. More than

people are living in slums. 

Lời giải chi tiết :

7. one

Sau “more than” và trước “people” có thể là số lượng hoặc tính từ.

More than one people are living in slums.

(Hơn một tỉ người đang sống trong những khu ổ chuột.)

Thông tin: There are over a billion people around the world living in slums today.

(Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.)

Đáp án: one

8. People in slums need basic things like clean water,

and waste management.   

Đáp án :

8. People in slums need basic things like clean water,

and waste management.   

Lời giải chi tiết :

8. electricity

Vị trí trống cần một danh từ để cùng từ loại với “water” (nước) và “waste management” (quản lý chất thải).

electricity (n): điện

=> People in slums need basic things like clean water, electricity and waste management.

(Mọi người ở khu ổ chuột cần những thứ cơ bản như nước sạch, điện và quản lí chất thải.)

Thông tin: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management.

(À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải.)

Đáp án: electricity

9. To deal with slum problems, the local community and

need to work together.  

Đáp án :

9. To deal with slum problems, the local community and

need to work together.  

Lời giải chi tiết :

9. government

Trước động từ “need” (cần) một danh từ làm chủ ngữ.

government (n): chính phủ

=> To deal with slum problems, the local community and government need to work together.

(Để giải quyết vấn đề của những khu ổ chuột, người dân địa phương và chính quyền cần làm việc cùng nhau.)

Thông tin: What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government?

(Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương?)

Đáp án: government

10. People living in slums also need education, healthcare and

.

Đáp án :

10. People living in slums also need education, healthcare and

.

Lời giải chi tiết :

10. job opportunities

Vị trí trống cần một danh từ để cùng từ loại với “healthcare” (chăm sóc sức khỏe) và “education” (giáo dục).

job opportunities: cơ hội việc làm

Thông tin: We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

(Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.)

People living in slums also need education, healthcare and job opportunities.

(Mọi người sống trong các khu ổ chuột cũng cần được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội việc làm.)

Đáp án: job opportunities

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Man: I'm really concerned about the increase in the number of slums in our city.

Women: That's terrible. How does this happen?

Man: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live. As a consequence, they end up living in terrible places called slums.

Women: Poor them. I can't imagine how many people have to live that way.

Man: There are over a billion people around the world living in slums today.

Women: Oh, gosh. What can we do to help the slum people in our city?

Man: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They're included in infrastructure so we can't do it alone.

Women: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

Man: That's brilliant. Then I guess they can make these areas safer and nicer with streetlights and public spaces.

Women: But that's not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

Man: Why don't we write down our plan in detail? Let's start with how to raise awareness of slum problems.

Women: That's the idea.

Tạm dịch:

Nguời đàn ông: Tôi khá lo lắng về việc số lượng khu ổ chuột tăng lên ở thành phố chúng ta.

Người phụ nữ: Điều đó thật tệ. Điều này diễn ra như thế nào?

Nguời đàn ông: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống. Kết quả là, họ phải sống trong những nơi tệ hại gọi là các khu ổ chuột.

Người phụ nữ: Tội nghiệp họ. Tôi không thể tưởng tượng được là có bao nhiêu người phải sống kiểu đó.

Nguời đàn ông: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.

Người phụ nữ: Ôi trời. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ những người sống ở khu ổ chuột trong thành phố của chúng ta?

Nguời đàn ông: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lý chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.

Người phụ nữ: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể quyên góp tiền cho các dự án thiện nguyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.

Nguời đàn ông: Hay lắm. Sau đó tôi nghĩ chúng ta có thể khiến những khu vực này an toàn hơn với đèn đường và những khu vực chung.

Người phụ nữ: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp những người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.

Nguời đàn ông: Sao chúng ta không viết kế hoạch chi tiết ra nhỉ? Hãy bắt đầu với việc làm sau để nâng cao nhận thức về các vấn đề trong khu ổ chuột nào.

Người phụ nữ: Ý hay đó.

close