Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Bright - Đề số 1

Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Marco and Trish are talking about communication problems. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).

Câu 1.1 :

1. Marco and Trish can't collaborate well with other teams although they are working towards the same goal.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.2 :

2. Marco suggests a long formal meeting to make sure all the teams have a mutual understanding.

  • A

    True

  • B

    Fasle

Câu 1.3 :

3. Trish feels frustrated when things don't meet her expectations.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.4 :

4. Marco has suffered from frustration before.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 1.5 :

5. Marco hesitates to accept Trish's meeting invitation because he doesn't want to reschedule his work.

  • A

    True

  • B

    False

Câu 2 :

Liz is talking to Rick about her holiday. Listen and write ONE word for each gap.

6. Rick has never been on a(n)

ship before.

7. On the first day, Liz got

because of a storm.

8. In the morning, Liz's family went snorkelling close to many kinds of

creatures.

9. In the afternoon, Liz finished the mountain trek late because of her brother's

.

10. Because the locals were so

, they offered tasty dishes to Liz's family.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Marco and Trish are talking about communication problems. Listen and decide if each of the statements is T (True) or F (False).

Câu 1.1 :

1. Marco and Trish can't collaborate well with other teams although they are working towards the same goal.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1. True

Marco and Trish can't collaborate well with other teams although they are working towards the same goal.

(Marco và Trish không thể cộng tác tốt với các nhóm khác mặc dù họ đang hướng tới cùng một mục tiêu.)

Thông tin: It's frustrating that we're all working towards the same goal. But our collaboration is not effective.

(Thật khó chịu khi tất cả chúng ta đều hướng tới cùng một mục tiêu. Nhưng sự hợp tác của chúng ta không hiệu quả.)

Chọn True

Câu 1.2 :

2. Marco suggests a long formal meeting to make sure all the teams have a mutual understanding.

  • A

    True

  • B

    Fasle

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2. False

Marco suggests a long formal meeting to make sure all the teams have a mutual understanding.

(Marco đề nghị một cuộc họp chính thức kéo dài để đảm bảo tất cả các nhóm có sự hiểu biết lẫn nhau.)

Thông tin: Maybe we could set up a short meeting to clarify things and ensure that we understand each other.

(Có lẽ chúng ta có thể sắp xếp một cuộc gặp ngắn để làm rõ mọi chuyện và đảm bảo rằng chúng ta hiểu nhau.)

Chọn False

Câu 1.3 :

3. Trish feels frustrated when things don't meet her expectations.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3. True

Trish feels frustrated when things don't meet her expectations.

(Trish cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không như mong đợi của cô.)

Thông tin: I guess I always get frustrated when things don't work as well as my expectations.

(Tôi đoán tôi luôn cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không diễn ra tốt như mong đợi của tôi/)

Chọn True

Câu 1.4 :

4. Marco has suffered from frustration before.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4. True

Marco has suffered from frustration before.

(Marco đã từng phải chịu đựng sự thất vọng trước đây.)

Thông tin: It's happened to me before.

(Nó đã từng xảy ra với tôi trước đây.)

Chọn True

Câu 1.5 :

5. Marco hesitates to accept Trish's meeting invitation because he doesn't want to reschedule his work.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5. False

Marco hesitates to accept Trish's meeting invitation because he doesn't want to reschedule his work.

(Marco ngần ngại chấp nhận lời mời họp của Trish vì anh không muốn dời lại công việc của mình.)

Thông tin: That would be my pleasure, Trish. Teamwork makes the dream work. Just send me the invitation e-mail today so that I can make time for it.

(Đó là niềm vinh dự của tôi, Trish. Làm việc theo nhóm sẽ biến ước mơ thành hiện thực. Hãy gửi cho tôi email mời ngay hôm nay để tôi có thể dành thời gian cho nó.)

Chọn False

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Marco: Hey, Trish, how's it going?

Trish: Hey, Marco, it's going well. I've been trying to wrap up this report, but I keep having communication problems with the other teams.

Marco: That's right. There are sometimes communication problems. Have you tried talking to them directly?

Trish: I did, but it seems like they're too busy with their tasks. It's frustrating that we're all working towards the same goal. But our collaboration is not effective.

Marco: I totally get that. I'm sure they want to help. They might just need some clear guidance. Maybe we could set up a short meeting to clarify things and ensure that we understand each other.

Trish: Brilliant idea, Marco. I appreciate your cooperative approach. I guess I always get frustrated when things don't work as well as my expectations.

Marco: You're welcome, Trish. It's happened to me before. Sometimes you need to be more decisive to take that extra step to communicate and clarify how we should collaborate to make a huge difference.

Trish: You're right, Marco. I'll call them again and schedule a brief team meeting. Would you like to join the meeting?

Marco: That would be my pleasure, Trish. Teamwork makes the dream work. Just send me the invitation e-mail today so that I can make time for it.

Trish: Absolutely, your advice is really helpful. Thanks so much.

Marco: Not at all, Trish.

Tạm dịch:

Marco: Này, Trish, mọi chuyện thế nào rồi?

Trish: Này, Marco, mọi việc diễn ra tốt đẹp. Tôi đang cố gắng hoàn thành báo cáo này nhưng tôi vẫn gặp vấn đề về giao tiếp với các nhóm khác.

Marco: Đúng vậy. Đôi khi có vấn đề về giao tiếp. Bạn đã thử nói chuyện trực tiếp với họ chưa?

Trish: Đúng vậy, nhưng có vẻ như họ quá bận rộn với công việc của mình. Thật khó chịu khi tất cả chúng ta đều hướng tới cùng một mục tiêu. Nhưng sự hợp tác của chúng ta không hiệu quả.

Marco: Tôi hoàn toàn hiểu điều đó. Tôi chắc chắn họ muốn giúp đỡ. Họ có thể chỉ cần một số hướng dẫn rõ ràng. Có lẽ chúng ta có thể sắp xếp một cuộc gặp ngắn để làm rõ mọi chuyện và đảm bảo rằng chúng ta hiểu nhau.

Trish: Ý tưởng tuyệt vời, Marco. Tôi đánh giá cao cách tiếp cận hợp tác của bạn. Tôi đoán tôi luôn cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không diễn ra tốt như mong đợi của tôi.

Marco: Không có gì, Trish. Nó đã từng xảy ra với tôi trước đây. Đôi khi bạn cần phải quyết đoán hơn để thực hiện thêm bước đó nhằm trao đổi và làm rõ cách chúng ta nên cộng tác để tạo ra sự khác biệt lớn.

Trish: Bạn nói đúng, Marco. Tôi sẽ gọi lại cho họ và lên lịch một cuộc họp nhóm ngắn gọn. Bạn có muốn tham gia cuộc họp không?

Marco: Đó là niềm hân hạnh của tôi, Trish. Làm việc theo nhóm sẽ biến ước mơ thành hiện thực. Chỉ cần gửi cho tôi lời mời qua e-mail ngay hôm nay để tôi có thể dành thời gian cho nó.

Trish: Chắc chắn rồi, lời khuyên của bạn thực sự hữu ích. Cảm ơn rất nhiều.

Marco: Không có gì đâu, Trish.

Câu 2 :

Liz is talking to Rick about her holiday. Listen and write ONE word for each gap.

6. Rick has never been on a(n)

ship before.

Đáp án :

6. Rick has never been on a(n)

ship before.

Lời giải chi tiết :

6. cruise

Sau mạo từ “a” cần một danh từ.

cruise (n): chuyến hải trình

=> Rick has never been on a cruise ship before.

(Rick chưa bao giờ đi tàu du lịch trước đây.)

Thông tin: I've never taken a cruise ship before.

(Tôi chưa bao giờ đi tàu du lịch trước đây.)

Đáp án: cruise

7. On the first day, Liz got

because of a storm.

Đáp án :

7. On the first day, Liz got

because of a storm.

Lời giải chi tiết :

7. seasick

Sau động từ “got” cần một tính từ.

seasick (n): say sóng

=> On the first day, Liz got seasick because of a storm.

(Vào ngày đầu tiên, Liz bị say sóng vì bão.)

Thông tin: except the first day when the ship went through a storm. I got seasick for the first time in my life.

(ngoại trừ ngày đầu tiên con tàu đi qua cơn bão. Lần đầu tiên trong đời tôi bị say sóng.)

Đáp án: seasick

8. In the morning, Liz's family went snorkelling close to many kinds of

creatures.

Đáp án :

8. In the morning, Liz's family went snorkelling close to many kinds of

creatures.

Lời giải chi tiết :

8. colourful

Trước danh từ “creatures” (sinh vật) cần một tính từ.

colourful (adj): đầy màu sắc

Thông tin: we were able to go snorkeling, close to different kinds of colourful creatures living in the coral reefs.

(chúng tôi có thể lặn với ống thở, gần gũi với nhiều loại sinh vật đầy màu sắc khác nhau sống trong các rạn san hô.)

In the morning, Liz's family went snorkelling close to many kinds of colourful creatures.

(Buổi sáng, gia đình Liz đi lặn với ống thở gần nhiều loại sinh vật nhiều màu sắc.)

Đáp án: colourful

9. In the afternoon, Liz finished the mountain trek late because of her brother's

.

Đáp án :

9. In the afternoon, Liz finished the mountain trek late because of her brother's

.

Lời giải chi tiết :

9. accident

Sau tính từ sở hữu “brother’s” cần một danh từ.

accident (n): tai nạn

Thông tin: my brother was walking when he fell over and hurt his head and arm. He had some bruises because of the accident.

(anh trai tôi đang đi thì bị ngã và bị thương ở đầu và cánh tay. Anh ấy bị vài vết bầm tím vì vụ tai nạn/)

In the afternoon, Liz finished the mountain trek late because of her brother's accident.

(Vào buổi chiều, Liz kết thúc chuyến leo núi muộn vì tai nạn của anh trai cô.)

Đáp án: accident

10. Because the locals were so

, they offered tasty dishes to Liz's family.

Đáp án :

10. Because the locals were so

, they offered tasty dishes to Liz's family.

Lời giải chi tiết :

10. friendly

Sau động từ tobe “were” cần một tính từ.

friendly (adj): thân thiện

=> Because the locals were so friendly, they offered tasty dishes to Liz's family.

(Vì người dân địa phương rất thân thiện nên họ đã mời gia đình Liz những món ăn ngon.)

Thông tin: The locals were friendly enough to offer us some tasty local dishes and teach us how to dance around the fire.

(Người dân địa phương đủ thân thiện để mời chúng tôi một số món ăn địa phương ngon miệng và dạy chúng tôi cách nhảy múa quanh đống lửa.)

Đáp án: friendly

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Rick: Hi, Liz. How was your trip to the countryside?

Liz: Hi Rick, I didn't spend my holidays in the countryside. I travelled overseas on a cruise ship with my family.

Rick: Really? I've never taken a cruise ship before. It must have been fantastic.

Liz: It was most of the time, except the first day when the ship went through a storm. I got seasick for the first time in my life.

Rick: Poor you. Can you tell me about the best part of your trip?

Liz: My favorite part was on the second day when we visited an island with a white sandy beach and spectacular mountains. In the morning, we didn't go swimming or diving. We went snorkelling, we were amazed by the breathtaking coral reefs.

Rick: Let me guess. You saw some dolphins and swam with them too.

Liz: It was a shame that we didn't see any dolphins, but we were able to go snorkeling, close to different kinds of colourful creatures living in the coral reefs. I had never seen anything like them before.

Rick: I wish to see them too. What about the afternoon?

Liz: It was windy and sunny, so we decided to trek in the mountains with other tourists. We had planned to trek for about two hours, but it turned out that we spent almost 4 hours there.

Rick: Really? What happened there? Did you have an accident or did you get lost?

Liz: Actually, my brother was walking when he fell over and hurt his head and arm. He had some bruises because of the accident. Luckily one of the tourists was a nurse for the first aid kit and she carried out the first aid on my brother. Thanks to her help, he was able to walk and complete the trek.

Rick: That was a relief. Your brother had no idea how lucky he was. What did you do in the evening?

Liz: My family decided to spend a night with the locals who were fishermen instead of taking a car ride to the town center. The locals were friendly enough to offer us some tasty local dishes and teach us how to dance around the fire. We really enjoyed everything that night.

Rick: That was great hospitality. I'd love to have the same trip next summer.

Liz: I'm sure you won't regret it.

Tạm dịch:

Rick: Chào Liz. Chuyến đi về vùng nông thôn của bạn thế nào?

Liz: Xin chào Rick, tôi không dành kỳ nghỉ ở vùng nông thôn. Tôi đi du lịch nước ngoài trên một con tàu du lịch cùng gia đình.

Rick: Thật sao? Tôi chưa bao giờ đi tàu du lịch trước đây. Nó hẳn là tuyệt vời.

Liz: Hầu như là như vậy, ngoại trừ ngày đầu tiên con tàu đi qua cơn bão. Lần đầu tiên trong đời tôi bị say sóng.

Rick: Tội nghiệp bạn. Bạn có thể kể cho tôi nghe về điều tuyệt vời nhất trong chuyến đi của bạn không?

Liz: Phần yêu thích của tôi là vào ngày thứ hai khi chúng tôi đến thăm một hòn đảo có bãi biển cát trắng và những ngọn núi hùng vĩ. Vào buổi sáng, chúng tôi không đi bơi hay lặn. Chúng tôi đi lặn với ống thở, chúng tôi rất ngạc nhiên trước những rạn san hô ngoạn mục.

Rick: Để tôi đoán nhé. Bạn đã nhìn thấy một số con cá heo và bơi cùng chúng.

Liz: Thật đáng tiếc khi chúng tôi không nhìn thấy bất kỳ con cá heo nào, nhưng chúng tôi có thể đi lặn với ống thở, gần gũi với nhiều loại sinh vật đầy màu sắc khác nhau sống ở các rạn san hô. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy bất cứ điều gì giống như họ trước đây.

Rick: Tôi cũng muốn gặp chúng. Còn buổi chiều thì sao?

Liz: Trời có gió và nắng nên chúng tôi quyết định đi bộ xuyên núi cùng với những khách du lịch khác. Chúng tôi dự định đi bộ khoảng hai giờ, nhưng hóa ra chúng tôi đã dành gần 4 giờ ở đó.

Rick: Thật sao? Chuyện gì đã xảy ra ở đó vậy? Bạn bị tai nạn hay bị lạc đường?

Liz: Thực ra, anh trai tôi đang đi thì bị ngã và bị thương ở đầu và cánh tay. Anh ấy bị một số vết bầm tím do vụ tai nạn. May mắn thay, một trong những khách du lịch là y tá mang hộp sơ cứu và cô ấy đã tiến hành sơ cứu cho anh trai tôi. Nhờ sự giúp đỡ của cô, anh đã có thể đi bộ và hoàn thành chuyến đi.

Rick: Thật là nhẹ nhõm. Anh trai của bạn thật may mắn. Bạn đã làm gì vào buổi tối?

Liz: Gia đình tôi quyết định qua đêm với những người dân địa phương là ngư dân thay vì đi ô tô đến trung tâm Thị trấn. Người dân địa phương đủ thân thiện để mời chúng tôi một số món ăn địa phương ngon miệng và dạy chúng tôi cách nhảy múa quanh đống lửa. Chúng tôi thực sự rất thích mọi thứ đêm đó.

Rick: Đó là lòng hiếu khách tuyệt vời. Tôi rất muốn có chuyến đi tương tự vào mùa hè tới.

Liz: Tôi chắc chắn bạn sẽ không hối tiếc.

close