Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Đề thi giữa kì 1 - Đề số 5Đề bài
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Câu 2 :
Công được xác định bởi biểu thức
Câu 3 :
Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?
Câu 4 :
Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là
Câu 5 :
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi nào?
Câu 6 :
Với n1 và n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn ith được xác định bởi công thức nào?
Câu 7 :
Ánh sáng nào bị tán sắc khi qua lăng kính?
Câu 8 :
Nhận định nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là không đúng?
Câu 9 :
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?
Câu 10 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng hấp dẫn?
Câu 11 :
Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai ?
Câu 12 :
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
Câu 13 :
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
Câu 14 :
Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
Câu 15 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
Câu 16 :
Công suất là đại lượng được tính bằng:
Câu 17 :
Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?
Câu 18 :
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 19 :
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
Câu 20 :
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
Câu 21 :
Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thể năng tăng?
Câu 22 :
Công suất là:
Câu 23 :
Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là
Câu 24 :
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?
Câu 25 :
Trường hợp nào sau đây không sinh công?
Câu 26 :
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
Câu 27 :
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
Câu 28 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải và đáp án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất thể hiện công thực hiện được trong một đơn vị thời gian, nghĩa là tốc độ thực hiện công. Đáp án A
Câu 2 :
Công được xác định bởi biểu thức
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về Công là đại lượng được tính bằng lực tác dụng lên vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. Lời giải chi tiết :
Áp dụng định nghĩa công cơ học: A = F.s Đáp án B
Câu 3 :
Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng Lời giải chi tiết :
Thế năng trọng trường tại mốc thế năng (thường chọn mặt đất làm mốc) bằng 0. Đáp án A
Câu 4 :
Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức động năng Lời giải chi tiết :
\({W_d} = \frac{1}{2}{.100.10^2} = 5000J\) Đáp án B
Câu 5 :
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về phản xạ toàn phần Lời giải chi tiết :
Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới lớn hơn góc tới hạn. Đáp án D
Câu 6 :
Với n1 và n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn ith được xác định bởi công thức nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về góc tới hạn Lời giải chi tiết :
Sử dụng công thức tính góc tới hạn khi phản xạ toàn phần xảy rGóc tới hạn ith được xác định bởi công thức \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) Đáp án C
Câu 7 :
Ánh sáng nào bị tán sắc khi qua lăng kính?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ánh sáng trắng bị tán sắc thành các màu thành phần khi đi qua lăng kính. Đáp án C
Câu 8 :
Nhận định nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về ánh sáng đơn sắc Lời giải chi tiết :
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc nhưng vẫn bị khúc xạ. Đáp án B
Câu 9 :
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng Lời giải chi tiết :
Thế năng trọng trường bằng 0 khi vật nằm trên mặt đất. Đáp án C
Câu 10 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng hấp dẫn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng Lời giải chi tiết :
Vật có cả động năng và thế năng khi chuyển động và có độ cao so với mặt đất. Đáp án C
Câu 11 :
Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
Lò xo bị nén có thế năng đàn hồi, không phải thế năng hấp dẫn. Đáp án D
Câu 12 :
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
Cơ năng bảo toàn trong quá trình rơi tự do, chỉ chuyển đổi giữa thế năng và động năng. Đáp án A
Câu 13 :
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng Lời giải chi tiết :
Khi vận động viên trượt xuống, độ cao giảm nên thế năng giảm, trong khi tốc độ tăng nên động năng tăng. Đáp án B
Câu 14 :
Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công Lời giải chi tiết :
Hòn đá nằm yên trên mặt đất không có khả năng sinh công vì nó không có thế năng hay động năng. Đáp án D
Câu 15 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
kw.h là đơn vị của năng lượng, không phải là đơn vị của công suất. Đáp án B
Câu 16 :
Công suất là đại lượng được tính bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất cũng có thể được tính bằng tích của lực và tốc độ khi vật chuyển động dưới tác dụng của lực. Đáp án B
Câu 17 :
Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn vị của thế năng cũng là Jun (J), vì thế năng là một dạng năng lượng. Đáp án B
Câu 18 :
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng Lời giải chi tiết :
Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật theo công thức \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Đáp án A
Câu 19 :
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về chuyển hóa năng lượng Lời giải chi tiết :
Trong quá trình rơi (bỏ qua lực cản), tổng cơ năng (động năng + thế năng) của vật không thay đổi. Đáp án C
Câu 20 :
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
Tại vị trí cân bằng, tốc độ của con lắc là lớn nhất, nên động năng cực đại. Đáp án A
Câu 21 :
Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thể năng tăng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng Lời giải chi tiết :
Máy bay cất cánh có tốc độ tăng (động năng tăng) và độ cao tăng (thế năng tăng). Đáp án D
Câu 22 :
Công suất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất đo tốc độ thực hiện công trong một đơn vị thời gian Đáp án A
Câu 23 :
Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất 7360 W có nghĩa là máy kéo thực hiện được 7360 J công trong 1 giây. Đáp án A
Câu 24 :
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng Lời giải chi tiết :
Tại vị trí cao nhất của đường đi (vị trí B), thế năng của vật lớn nhất. Đáp án B
Câu 25 :
Trường hợp nào sau đây không sinh công?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công được thực hiện khi có lực tác dụng lên vật và làm vật dịch chuyển. Nếu không có dịch chuyển, công sẽ bằng 0. Lời giải chi tiết :
Vận động viên cờ vua ngồi yên không sinh công vì không có sự dịch chuyển. Đáp án C
Câu 26 :
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về Công cơ học xảy ra khi lực tác dụng lên vật và vật dịch chuyển theo hướng của lực. Lời giải chi tiết :
Tất cả các trường hợp A, B, C, D đều thực hiện công cơ họTuy nhiên, rõ ràng nhất là A và D, trong đó lực và dịch chuyển cùng hướng. Đáp án A
Câu 27 :
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Vì Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi nhưng thời gian kéo của Hùng lại chỉ bằng một nửa, công suất của hai người bằng nhau. Đáp án C
Câu 28 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Thời gian của trâu là 2 giờ = 120 phút, và thời gian của máy cày là 20 phút. So sánh tỷ lệ: \(\frac{{{P_{may}}}}{{{P_{trau}}}} = \frac{{120}}{{20}} = 6\) Đáp án B
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công Lời giải chi tiết :
a) Công cô gái đã thực hiện là: \(A = Fs = 50.15 = 750J\) b) Công suất đẩy xe hàng của cô gái là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{750}}{{30}} = 25W\) Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng Lời giải chi tiết :
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do chuyển động của nó, được xác định bằng công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Ví dụ về động năng: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường có động năng do nó đang chuyển động với vận tốc nhất định. Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Xét ∆ACI có: \(\sin \widehat {IAC}=\sin i = \frac{{CI}}{{AI}} = \frac{{CI}}{{\sqrt {C{I^2} + A{C^2}} }} = \frac{{40}}{{\sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}} }} = 0,8\) \( \Rightarrow \sin r = \frac{{JD}}{{ID}} = \frac{{JD}}{{\sqrt {J{D^2} + I{J^2}} }} \Rightarrow IJ = 200cm\)
|