Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
Câu 2 :
Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
Câu 3 :
Công thức tính momen lực đối với một trục quay
Câu 4 :
Công suất có độ lớn được xác định bằng:
Câu 5 :
Thế năng hấp dẫn là đại lượng
Câu 6 :
Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:
Câu 7 :
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng … của lực.
Câu 8 :
Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần, là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là ĐÚNG.
Câu 9 :
Công của trọng lực khi vật rơi tự do:
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống tên thế năng tương ứng với đặc điểm của nó. … là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. … là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 11 :
Chọn phát biểu SAI?
Câu 12 :
Chọn câu sai
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. Đúng Sai
Câu 2 :
Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. Đúng Sai
Câu 3 :
Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng. Đúng Sai
Câu 4 :
Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. Đúng Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là: \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 2 :
Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều với 2 lực và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực thành phần Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 3 :
Công thức tính momen lực đối với một trục quay
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính momen lực đối với một trục quay M=F.d Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 4 :
Công suất có độ lớn được xác định bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công suất có độ lớn được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 5 :
Thế năng hấp dẫn là đại lượng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 6 :
Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đơn vị J.s không phải đơn vị của công suất Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 7 :
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng … của lực.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 8 :
Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần, là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là ĐÚNG.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong mọi trường hợp:\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 9 :
Công của trọng lực khi vật rơi tự do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 10 :
Điền vào chỗ trống tên thế năng tương ứng với đặc điểm của nó. … là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. … là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không Thế năng đàn hồi là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 11 :
Chọn phát biểu SAI?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi các lực cân bằng lên vật thì không gây ra gia tốc cho vật Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 12 :
Chọn câu sai
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về năng lượng Lời giải chi tiết :
Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
Câu 2 :
Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về công của lực Lời giải chi tiết :
Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn âm
Câu 3 :
Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về năng lượng Lời giải chi tiết :
Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
Câu 4 :
Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về năng lượng Lời giải chi tiết :
Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
Trắc nghiệm ngắn
Phương pháp giải :
Tổng hợp hai lực cùng hướng Lời giải chi tiết :
Độ lớn hợp lực của 2 lực trên là: F = 20 + 30 = 50N Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính M = F.d Lời giải chi tiết :
M = F.d = 40.0,2=8N Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tinh momen lực Lời giải chi tiết :
Ta có, momen lực: M = F.d Theo yêu cầu của đề bài, ta suy ra: \(F = \frac{M}{d} = 75N\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính công của lực Lời giải chi tiết :
A = F.s.cosα = 120.4.cos45° = 315J
|