Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 12 Kết nối tri thức - Đề số 1Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 1Đề bài
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
Câu 2 :
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ ta đến tb thì
Câu 3 :
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào …(1)… của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào …(2)… của hệ.
Câu 4 :
Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là
Câu 5 :
Cho 20 gam chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 gam chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ở 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn
Câu 6 :
Khi nói về sự đông đặc của các chất, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng?
Câu 8 :
Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì (1). các phân tử khí chuyển động nhiệt. (2). các chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau. (3). giữa các phân tử khí có khoảng trống.
Câu 9 :
Xét các tính chất sau đây của các phân tử (I) Chuyển động không ngừng. (II) Tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy. (III) Khi chuyển động va chạm với nhau. Các phân tử chất rắn, chất lỏng có cùng tính chất nào?
Câu 10 :
Nội năng của một vật là
Câu 11 :
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?
Câu 12 :
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức \({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\) phải thỏa mãn
Câu 13 :
Thân nhiệt bình thường của người là
Câu 14 :
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
Câu 15 :
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Câu 16 :
Một vật khối lượng m , có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2}\). Công thức \({\rm{Q}} = {\rm{cm}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right)\) dùng để xác định
Câu 17 :
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
Câu 18 :
Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây?
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Khi đun nóng một bình chứa nước. Nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào sau đây sai? a) Nhiệt độ tăng dần đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) làm nước sôi liên tục.
Đúng
Sai
b) Khi đạt \({100^ \circ }{\rm{C}}\) nước sôi và chuyển dần thành hơi nước.
Đúng
Sai
c) Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước tăng liên tục
Đúng
Sai
d) Khi nước sôi, phần năng lượng mà các phân tử nhận them dung để phá vỡ liên kết giữa các phân tử mà không làm tang nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hoá hơi.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Trong các nhận định sau đây về cấu trúc chất rắn, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai? a) Các phân tử chất rắn ở rất gần nhau và sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự
Đúng
Sai
b) Chất rắn có thể tích và hình dạng không xác định
Đúng
Sai
c) Muối ăn và kim cương là chất rắn vô định hình
Đúng
Sai
d) Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể
Đúng
Sai
Câu 3 :
Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ \({80^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({10^ \circ }{\rm{C}}\). Lấy \({{\rm{c}}_{{\rm{Cu}}}} = 380{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}},{{\rm{c}}_{{\rm{H}}2{\rm{O}}}} = 4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). a) Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là 53200 J .
Đúng
Sai
b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J .
Đúng
Sai
c) Khi bỏ miếng đồng vào nước thì nước nóng thêm \(63,{33^ \circ }{\rm{C}}\).
Đúng
Sai
d) Tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1 .
Đúng
Sai
Câu 4 :
Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới. a) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
Đúng
Sai
b) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.
Đúng
Sai
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.
Đúng
Sai
d) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Lời giải và đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cấu trúc của chất Lời giải chi tiết :
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự đồng nhất về khối lượng của chúng Đáp án: D
Câu 2 :
Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ ta đến tb thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát đồ thị sự nóng chảy của chất và đưa ra nhận xét Lời giải chi tiết :
Trong khoảng thời gian từ ta đến tb thì vật rắn đang nóng chảy Đáp án: D
Câu 3 :
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào …(1)… của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào …(2)… của hệ.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về thay đổi nội năng Lời giải chi tiết :
Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào thể tích của hệ. Đáp án: B
Câu 4 :
Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là nhiệt lượng Đáp án: C
Câu 5 :
Cho 20 gam chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 gam chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ở 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về nhiệt dung riêng của vật rắn Lời giải chi tiết :
Nhiệt dung riêng của chất rắn lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng Đáp án: C
Câu 6 :
Khi nói về sự đông đặc của các chất, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về nhiệt nóng chảy và nhiệt đông đặc Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất là như nhau. Đây là nhiệt độ mà chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy) hoặc từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc) khi áp suất không đổi. Đáp án: B
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về chất lỏng Lời giải chi tiết :
Chất lỏng có thể tích riêng xác định, nhưng không có hình dạng cố định. Chất lỏng sẽ thay đổi hình dạng để phù hợp với phần bình chứa nó, nhưng thể tích của chất lỏng vẫn không thay đổi. Đáp án: A
Câu 8 :
Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì (1). các phân tử khí chuyển động nhiệt. (2). các chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau. (3). giữa các phân tử khí có khoảng trống.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về chất khí Lời giải chi tiết :
- Các phân tử khí chuyển động nhiệt: Các phân tử khí luôn ở trong trạng thái chuyển động nhiệt, điều này giúp chúng phân tán đều trong không gian. - Các chất khí đã cho không có phản ứng hóa học với nhau: Nếu hai chất khí không phản ứng với nhau, chúng có thể trộn lẫn mà không biến đổi thành các chất khác. - Giữa các phân tử khí có khoảng trống: Khoảng trống giữa các phân tử khí giúp chúng có thể trộn lẫn vào nhau một cách dễ dàng và tạo ra một hỗn hợp khí đồng đều. Đáp án: D
Câu 9 :
Xét các tính chất sau đây của các phân tử (I) Chuyển động không ngừng. (II) Tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy. (III) Khi chuyển động va chạm với nhau. Các phân tử chất rắn, chất lỏng có cùng tính chất nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về tính chất của chất lỏng, chất rắn Lời giải chi tiết :
- (I) Chuyển động không ngừng: Các phân tử trong cả chất rắn và chất lỏng đều chuyển động không ngừng, mặc dù trong chất rắn chúng chỉ dao động quanh vị trí cân bằng, còn trong chất lỏng thì chúng có thể di chuyển tự do hơn. - (II) Tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy: Trong cả chất rắn và chất lỏng, các phân tử tương tác với nhau thông qua các lực hút và đẩy. - (III) Khi chuyển động va chạm với nhau: Trong cả chất rắn và chất lỏng, các phân tử đều có thể va chạm với nhau khi chuyển động, mặc dù cách thức và tần suất va chạm có thể khác nhau giữa hai trạng thái. Đáp án: D
Câu 10 :
Nội năng của một vật là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về nội năng Lời giải chi tiết :
Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Đáp án: B
Câu 11 :
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về truyền năng lượng nhiệt Lời giải chi tiết :
Trong truyền nhiệt, nội năng được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp mà không có sự chuyển hóa trực tiếp từ cơ năng sang nội năng và ngược lại. Truyền nhiệt chỉ là quá trình trao đổi nhiệt giữa các vật hoặc trong một hệ, không liên quan đến sự chuyển hóa giữa cơ năng và nội năng như trong quá trình thực hiện công Đáp án: D
Câu 12 :
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức \({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\) phải thỏa mãn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức \({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\) phải thỏa mãn \({\rm{Q}} < 0\) và \({\rm{A}} < 0\) Đáp án: C
Câu 13 :
Thân nhiệt bình thường của người là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân Lời giải chi tiết :
Thân nhiệt bình thường của người là \({37^ \circ }{\rm{C}}\) Đáp án: B
Câu 14 :
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về thang nhiệt độ Celsius Lời giải chi tiết :
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là \(\left( {{0^ \circ }{\rm{C}}} \right)\) và nhiệt độ sôi của nước \(\left( {{{100}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\) làm chuẩn Đáp án: C
Câu 15 :
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về truyền năng lượng nhiệt Lời giải chi tiết :
Khi nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm, giọt nước (có nhiệt độ cao hơn) sẽ truyền nhiệt năng của nó cho nước trong cốc (có nhiệt độ thấp hơn). Vì vậy, nhiệt năng của giọt nước sẽ giảm, trong khi nhiệt năng của nước trong cốc sẽ tăng lên. Đáp án: B
Câu 16 :
Một vật khối lượng m , có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2}\). Công thức \({\rm{Q}} = {\rm{cm}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right)\) dùng để xác định
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
Công thức \({\rm{Q}} = {\rm{cm}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right)\) dùng để xác định nhiệt lượng Đáp án: C
Câu 17 :
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự truyền nhiệt Lời giải chi tiết :
Trong thực tế, nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn (nóng hơn) sang vật có nhiệt độ thấp hơn (lạnh hơn). Câu D nói rằng nhiệt không thể truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn, điều này là không đúng. Đáp án: D
Câu 18 :
Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cấu trúc của chất Lời giải chi tiết :
Trong hình, các phân tử được sắp xếp thưa thớt và có khoảng cách lớn giữa chúng, cùng với các đường chấm chỉ hướng chuyển động của các phân tử. Đây là đặc điểm điển hình của các phân tử trong thể khí, nơi mà các phân tử chuyển động tự do và có thể di chuyển theo nhiều hướng khác nhau. Đáp án: B
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Khi đun nóng một bình chứa nước. Nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào sau đây sai? a) Nhiệt độ tăng dần đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) làm nước sôi liên tục.
Đúng
Sai
b) Khi đạt \({100^ \circ }{\rm{C}}\) nước sôi và chuyển dần thành hơi nước.
Đúng
Sai
c) Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước tăng liên tục
Đúng
Sai
d) Khi nước sôi, phần năng lượng mà các phân tử nhận them dung để phá vỡ liên kết giữa các phân tử mà không làm tang nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hoá hơi.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Nhiệt độ tăng dần đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) làm nước sôi liên tục.
Đúng
Sai
b) Khi đạt \({100^ \circ }{\rm{C}}\) nước sôi và chuyển dần thành hơi nước.
Đúng
Sai
c) Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước tăng liên tục
Đúng
Sai
d) Khi nước sôi, phần năng lượng mà các phân tử nhận them dung để phá vỡ liên kết giữa các phân tử mà không làm tang nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hoá hơi.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển thể Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Nhiệt độ tăng dần đến 100°C (ở điều kiện áp suất chuẩn) thì nước bắt đầu sôi liên tục. b) Đúng. Khi đạt đến 100°C, nước sôi và chuyển dần thành hơi nước. Quá trình này gọi là sự bay hơi. c) Sai. Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước không tăng liên tục. Khi nước sôi, nhiệt độ của nước giữ nguyên ở 100°C (trong điều kiện áp suất chuẩn) cho đến khi toàn bộ nước chuyển thành hơi. d) Đúng. Khi nước sôi, năng lượng được cung cấp thêm để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử nước, giúp nước chuyển thành hơi mà không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hóa hơi.
Câu 2 :
Trong các nhận định sau đây về cấu trúc chất rắn, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai? a) Các phân tử chất rắn ở rất gần nhau và sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự
Đúng
Sai
b) Chất rắn có thể tích và hình dạng không xác định
Đúng
Sai
c) Muối ăn và kim cương là chất rắn vô định hình
Đúng
Sai
d) Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể
Đúng
Sai
Đáp án
a) Các phân tử chất rắn ở rất gần nhau và sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự
Đúng
Sai
b) Chất rắn có thể tích và hình dạng không xác định
Đúng
Sai
c) Muối ăn và kim cương là chất rắn vô định hình
Đúng
Sai
d) Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cấu trúc của chất rắn Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Các phân tử trong chất rắn ở rất gần nhau và được sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự theo một cấu trúc nhất định. b) Sai. Chất rắn có thể tích và hình dạng xác định. Điều này là do các phân tử trong chất rắn được sắp xếp chặt chẽ và không dễ dàng thay đổi vị trí. c) Sai. Muối ăn (NaCl) và kim cương là chất rắn kết tinh, không phải chất rắn vô định hình. Cả hai đều có cấu trúc tinh thể rõ ràng và trật tự. d) Đúng. Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, tức là các phân tử hoặc nguyên tử được sắp xếp theo một mô hình đều đặn trong không gian.
Câu 3 :
Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ \({80^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({10^ \circ }{\rm{C}}\). Lấy \({{\rm{c}}_{{\rm{Cu}}}} = 380{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}},{{\rm{c}}_{{\rm{H}}2{\rm{O}}}} = 4200{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). a) Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là 53200 J .
Đúng
Sai
b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J .
Đúng
Sai
c) Khi bỏ miếng đồng vào nước thì nước nóng thêm \(63,{33^ \circ }{\rm{C}}\).
Đúng
Sai
d) Tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1 .
Đúng
Sai
Đáp án
a) Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là 53200 J .
Đúng
Sai
b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J .
Đúng
Sai
c) Khi bỏ miếng đồng vào nước thì nước nóng thêm \(63,{33^ \circ }{\rm{C}}\).
Đúng
Sai
d) Tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1 .
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
a) Đúng Nhiệt lượng tỏa ra của đồng \({{\rm{Q}}_{{\rm{Cu}}}} = {{\rm{m}}_{{\rm{Cu}}}} \cdot {\rm{Ccu}}\left( {{{\rm{t}}_1} - {{\rm{t}}_2}} \right) = 2 \cdot 380.\left( {80 - 10} \right) = 53200{\rm{\;J}}\) b) Đúng Theo điều kiện cân bằng nhiệt \({{\rm{Q}}_{{\rm{toa\;}}}} = {{\rm{Q}}_{{\rm{thu\;}}}}\) suy ra \({{\rm{Q}}_{{\rm{H}}2{\rm{O}}}} = 53200{\rm{\;J}}\). c) Sai Nước nóng lên thêm \({{\rm{Q}}_{{H_2}O}} = {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}.c.\Delta T\)\( \Rightarrow 53200 = 2.4200.{\rm{\Delta T}} \Rightarrow {\rm{\Delta T}} = 6,{333^ \circ }{\rm{C}}\) d) Đúng. Nếu không có sự mất mát nhiệt ra môi trường, nhiệt lượng tỏa ra của đồng sẽ bằng nhiệt lượng nước thu vào, do đó tỷ số giữa chúng sẽ là 1.
Câu 4 :
Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới. a) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
Đúng
Sai
b) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.
Đúng
Sai
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.
Đúng
Sai
d) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.
Đúng
Sai
b) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.
Đúng
Sai
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.
Đúng
Sai
d) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về nhiệt dung riêng Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế để tạo ra dòng điện chạy qua dây điện trở, làm nóng nước trong nhiệt lượng kế. b) Sai. Oát kế (wattmeter) dùng để đo công suất điện, không phải để đo thời gian nước sôi. Thời gian thường được đo bằng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian. c) Sai. Trong lý tưởng của thí nghiệm, nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở được chuyển hoàn toàn thành nhiệt lượng mà nước và bình thu vào (không có sự mất mát nhiệt ra môi trường). Thực tế, có thể có một phần nhiệt bị mất vào môi trường, nhưng nếu cách nhiệt tốt, nhiệt lượng này sẽ rất nhỏ. d) Đúng. Nhiệt lượng kế được thiết kế để ngăn cản sự truyền nhiệt giữa nước trong bình và môi trường bên ngoài, nhằm đảm bảo rằng mọi nhiệt lượng từ dây điện trở chỉ dùng để làm nóng nước và bình nhiệt lượng kế.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức về nhiệt lượng và công suất Lời giải chi tiết :
Khối lượng của nước m = 20 kg Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ (từ 20 ℃ lên 70 ℃, tức là tăng 50 ℃) cho nước là: \(Q = mc\Delta T = 20.4200.50 = 4,{2.10^6}J\) \(H = \frac{Q}{{Pt}} \Rightarrow t = \frac{Q}{{H.P}} = \frac{{4,{{2.10}^6}}}{{0,{{8.25.10}^3}}} = 210s\) Đáp án: 210 Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính công và nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
Độ lớn của công chất khí thực hiện để pittông chuyển động đều \({\rm{A}} = {{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}} \cdot {\rm{s}}\) Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên \({\rm{\Delta U}} = {\rm{Q}} - {{\rm{F}}_{{\rm{ms}}}} \cdot {\rm{S}} = 1,5 - 20.0,05 = 0,5{\rm{\;J}}\). Đáp án: 0,5 Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính nhiệt nóng chảy Lời giải chi tiết :
Nước và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt \({{\rm{Q}}_1} = \left( {100 + 330.4,2} \right)\left( {32 - 7} \right) = 37150{\rm{\;J}}\). Nhiệt lượng mà thiếc sau khi hóa rắn tỏa ra \({{\rm{Q}}_2} = 370 \cdot 0,23.\left( {232 - 32} \right) = 17020{\rm{\;J}}\). Nhiệt lượng để hóa rắn \({{\rm{Q}}_3} = 370\lambda \) \({{\rm{Q}}_1} = {{\rm{Q}}_2} + {{\rm{Q}}_3} \Leftrightarrow 37150 = 17020 + 370\lambda \Rightarrow \lambda \approx 54{\rm{\;J}}/{\rm{g}}\). Đáp án: 54 Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
Gọi t là nhiệt độ của cốc nước khi cục đá tan hết. Nhiệt lượng mà cục nước đá thu vào để tan thành nước ở t \({\;^0}{\rm{C}}\) là \({{\rm{Q}}_1} = \lambda \cdot {{\rm{m}}_{{\rm{nd}}}} + {{\rm{c}}_{{\rm{nd}}}}{{\rm{m}}_{{\rm{nd}}}}{\rm{t}}\) Nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra cho nước đá là. \({{\rm{Q}}_2} = {{\rm{c}}_{{\rm{Al}}}}{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}}\left( {{{\rm{t}}_1} - {\rm{t}}} \right) + {{\rm{c}}_{\rm{n}}}{{\rm{m}}_{\rm{n}}}\left( {{{\rm{t}}_1} - {\rm{t}}} \right)\) Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có \({{\rm{Q}}_1} = {{\rm{Q}}_2} \Rightarrow {\rm{t}} = 4,{5^ \circ }{\rm{C}}\). Đáp án: 4,5 Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trạng thái cân bằng nhiệt Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng mà nước thu vào \({{\rm{Q}}_{{\rm{thu}}}} = {{\rm{Q}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}{{\rm{c}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\left( {{\rm{t}} - {{\rm{t}}_1}} \right)\). Nhiệt lượng mà quả cầu nhôm tỏa ra \({{\rm{Q}}_{{\rm{toa\;}}}} = {{\rm{Q}}_{\rm{n}}} = {{\rm{m}}_{\rm{n}}}{{\rm{c}}_{\rm{n}}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {\rm{t}}} \right)\). Trạng thái cân bằng nhiệt ta có \({{\rm{Q}}_{{\rm{toa}}}} = {{\rm{Q}}_{{\rm{thu}}}} \Leftrightarrow {{\rm{Q}}_{\rm{n}}} = {{\rm{Q}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\). \( \Leftrightarrow {{\rm{m}}_{\rm{n}}}{{\rm{c}}_{\rm{n}}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {\rm{t}}} \right) = {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{o}}}}{{\rm{c}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}}\left( {{\rm{t}} - {{\rm{t}}_1}} \right) \Rightarrow {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = 0,1{\rm{\;kg}} = 100g\) Đáp án: 100 Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết cân bằng nhiệt Lời giải chi tiết :
Diện tích tiếp xúc của từng cặp chất lỏng trong bài toàn là như nhau Vậy nhiệt lượng truyền qua giữa chúng tỉ lệ với hiệu nhiệt độ với cùng một hệ số tỉ lệ là k Ngăn 1 tỏa nhiệt sang ngăn 2 là \({{\rm{Q}}_{12}} = {\rm{k}}\left( {{{\rm{t}}_1} - {{\rm{t}}_2}} \right)\) Ngăn 1 tỏa nhiệt sang ngăn 3 là \({Q_{13}} = k\left( {{t_1} - {t_3}} \right)\) Ngăn 2 tỏa nhiệt sang ngăn 3 là \({{\rm{Q}}_{23}} = {\rm{k}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_3}} \right)\) Phương trình cân bằng nhiệt: Ngăn 1 có \({{\rm{Q}}_{12}} + {{\rm{Q}}_{13}} = 2{\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_1} \Rightarrow {\rm{k}}\left( {2{{\rm{t}}_1} - {{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_3}} \right) = 2{\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_1}\) Ngăn 2 có \({{\rm{Q}}_{12}} - {{\rm{Q}}_{23}} = {\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_2} \Rightarrow {\rm{k}}\left( {{{\rm{t}}_1} - 2{{\rm{t}}_2} + {{\rm{t}}_3}} \right) = {\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_2}\) Ngăn 3 có \({{\rm{Q}}_{13}} + {{\rm{Q}}_{23}} = {\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_3} \Rightarrow {\rm{k}}\left( {{{\rm{t}}_1} + {{\rm{t}}_2} - 2{{\rm{t}}_3}} \right) = {\rm{mc\Delta }}{{\rm{t}}_3}\) \( \Rightarrow \frac{{2{{\rm{t}}_1} - {{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_3}}}{{2{\rm{\Delta }}{{\rm{t}}_1}}} = \frac{{{{\rm{t}}_1} - 2{{\rm{t}}_2} + {{\rm{t}}_3}}}{{{\rm{\Delta }}{{\rm{t}}_2}}} = \frac{{{{\rm{t}}_1} + {{\rm{t}}_2} - 2{{\rm{t}}_3}}}{{{\rm{\Delta }}{{\rm{t}}_3}}}\) \( \Rightarrow \frac{{2.65 - 35 - 20}}{{2.1}} = \frac{{65 - 2.35 + 20}}{{{\rm{\Delta }}{t_2}}} = \frac{{65 + 35 - 2.20}}{{{\rm{\Delta }}{t_3}}}\) \( \Rightarrow {\rm{\Delta }}{{\rm{t}}_2} = 0,{4^ \circ }{\rm{C}}\) và \({\rm{\Delta }}{{\rm{t}}_3} = 1,{6^ \circ }{\rm{C}}\). Đáp án: 1,6 |