Giải đề thi học kì 2 Sinh lớp 11 năm học 2020-2021 THPT Đoàn Thượng - Hải Dương

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Xét các yếu tố sau:

1/ căng thẳng thần kinh (stress).

2/ thiếu ăn, suy dinh dưỡng.

3/ chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.

4/ sợ hãi, lo âu.

5/ buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy.

6/ nhiệt độ môi trường.

Những yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng là:

  • A (2), (4) và (5).
  • B (3), (4) và (5).
  • C (1), (2), (5) và (6).
  • D (1), (2), (3), (4) và (5).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.

Lời giải chi tiết:

Các yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng là (1), (2), (3), (4) và (5).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

  • A Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
  • B Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
  • C Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
  • D Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ

  • A tinh hoàn.
  • B buồng trứng.
  • C tuyến giáp.
  • D tuyến yên.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.

Lời giải chi tiết:

Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ tuyến yên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nhận xét nào dưới đây về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là không đúng:

  • A Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau.
  • B Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn luôn liên quan đến môi trường sống.
  • C Ba giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn hợp tử, giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
  • D Sự sinh trưởng tạo nên tiền đề cho sự phát triển.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Ở người quá trình phát triển chia làm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi thai và giai đoạn sau sinh. Ở động vật phát triển qua biến thái thì quá trình phát triển gồm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. Do đó phát biểu C sai.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Mô phân sinh ở thực vật là:

  • A Nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.
  • B Nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.
  • C Nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.
  • D Nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh trưởng ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng và phát triển ở chúng có tương quan

  • A Sinh trưởng và phát triển đều nhanh.
  • B Sinh trưởng và phát triển bình thường.
  • C Sinh trưởng nhanh hơn phát triển.
  • D Sinh trưởng chậm hơn phát triển.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Năng suất mía sẽ giảm rõ rệt nếu sinh trưởng chậm hơn phát triển, cây sẽ sớm ra hoa, chất dinh dưỡng sẽ được tập trung cho quá trình sinh sản.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:

  • A Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
  • B Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
  • C Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
  • D Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.

Lời giải chi tiết:

Hoocmôn sinh trưởng kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp protein và kích thích phát triển xương dài ra, to lên. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới là khái niệm về

  • A sinh sản hữu tính.
  • B sinh sản vô tính.
  • C sinh sản bằng nuôi cấy mô tế bào.
  • D sinh sản bằng bào tử.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết quá trình sinh sản hữu tính.

Lời giải chi tiết:

Hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới là sinh sản hữu tính.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào?

  • A Trực phân và giảm phân.
  • B Trực phân và nguyên phân.
  • C Trực phân, giảm phân và nguyên phân.
  • D Giảm phân và nguyên phân.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào: giảm phân (trinh sinh) và nguyên phân (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh).

Trực phân là phân bào không có thoi vô săc, xảy ra ở tế nào nhân sơ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một cơ thể vừa có khả năng tạo ra giao tử đực, vừa có khả năng giao tử cái thì gọi là

  • A cơ thể lưỡng tính.
  • B thể song nhị bội.
  • C thể lưỡng cực.
  • D cơ thể lưỡng bội.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh sản hữu tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Động vật lưỡng tính là động vật trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Sinh sản vô tính ở thực vật dựa trên cơ sở của quá trình

  • A giảm phân và thụ tinh.
  • B nguyên phân.
  • C thụ tinh.
  • D giảm phân.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản vô tính ở thực vật dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành

  • A Tiết kiệm công chăm bón.
  • B Thời gian thu hoạch ngắn.
  • C Có tính chống chịu cao.
  • D Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

So với cây mọc từ hạt, cành chiết và cành giâm có những ưu điểm sau:

+ Nhân nhanh giống cây trồng.

+ Giữ nguyên được tính trạng tốt mong muốn.

+ Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây từ cành giâm và cành chiết sớm ra hoa, kết quả: chỉ 2-5 năm tùy loài cây, tùy tuổi sinh lí (tuổi chủng loại) của cành.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Phát triển ở thực vật là

  • A Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
  • B Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
  • C Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
  • D Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết khái niệm phát triển ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Sinh sản vô tính ở động vật là:

  • A Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • B Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • C Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
  • D Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản vô tính ở động vật là một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra cái đuôi mới, đó là

  • A hình thức sinh sản phân mảnh.
  • B chỉ là sự tái sinh một bộ phân cơ thể.
  • C kiểu sinh sản vô tính tái sinh.
  • D một kiểu của sự sinh sản.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra cái đuôi mới, không tạo ra cá thể mới nên không phải quá trình sinh sản mà đây chỉ là sự tái sinh một bộ phận cơ thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự thụ tinh là vì

  • A Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con.
  • B Đời con đa dạng hơn.
  • C Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn.
  • D Có thể tạo ra số lượng con rất lớn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Thụ tinh chéo: các giao tử của cơ thể khác nhau kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.

Đời con đa dạng về mặt di truyền → thích ứng tốt khi môi trường thay đổi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây bao gồm:

  • A Đặc điểm di truyền và ánh sáng.
  • B Đặc điểm di truyền, ánh sáng và nhiệt độ.
  • C Nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài.
  • D Nước, nhiệt độ, ánh sáng, dinh dưỡng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây bao gồm các nhân tố bên trong (đặc điểm di truyền của giống, loài và hoocmôn điều tiết) và các nhân tố bên ngoài (nhiệt độ, hàm lượng nước, ánh sáng, ôxi, dinh dưỡng khoáng).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới sinh ra từ

  • A hợp tử.
  • B phôi.
  • C bào tử.
  • D giao tử.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết khái niệm sinh sản hữu tính.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là:

  • A phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
  • B phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
  • C tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
  • D tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết sự khác biệt sinh sản vô tính và hữu tính.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là:

  • A được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
  • B tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
  • C được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
  • D với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết khái niệm hoocmôn thực vật.

Lời giải chi tiết:

Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung sau:

- Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác và trong cây được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

- Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

- Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Do đó phát biểu B không phải đặc điểm của hoocmôn thực vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?

  • A Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
  • B Là hình thức sinh sản phổ biến.
  • C Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
  • D Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết các đặc điểm sinh sản hữu tính có mà ở sinh sản vô tính không có.

Lời giải chi tiết:

Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền là đặc điểm của sinh sản vô tính vì sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống với cá thể mẹ, không phải ưu thế của sinh sản hữu tính.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm:

  • A Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
  • B Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.
  • C Phân đôi và nảy chồi.
  • D Sinh sản tự nhiên và sinh sản nhân tạo.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm sinh sản bằng bào tử (ở rêu, dương xỉ) và sinh sản sinh dưỡng (bằng thân rễ, thân củ, …).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?

  • A Điều chỉnh thời điểm sinh con.
  • B Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
  • C Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
  • D Điều chỉnh về số con.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết khái niệm sinh đẻ có kế hoạch ở người.

Lời giải chi tiết:

Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình, xã hội.

Sinh đẻ có kế hoạch không điều chỉnh về giới tính con cái.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, LH kích thích:

  • A tế bào kẽ sản sinh ra testosteron.
  • B tuyến yên tiết FSH.
  • C ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
  • D phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lý thuyết về cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.

Lời giải chi tiết:

Trong điều hòa sinh tinh, tuyến yên tiết ra LH. LH kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testosteron.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Phân đôi là hình thức sinh sản có ở:

  • A động vật đa bào.
  • B động vật đơn bào và giun dẹp.
  • C động vật đơn bào và động vật đa bào.
  • D động vật đơn bào.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sản thường gặp ở

  • A Thằn lằn.
  • B Chân khớp (tôm, cua).
  • C Ruột khoang.
  • D Bọt biển.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là hình thức sinh sản phân mảnh, thường gặp ở bọt biển, giun dẹp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn:

  • A Hình thành giao tử, thụ tinh, tạo thành hợp tử.
  • B Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai.
  • C Hình thành giao tử và thụ tinh.
  • D Thụ tinh và phát triển phôi thai.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau là: hình thành tinh trùng và trứng, thụ tinh tạo thành hợp tử, phôi phát triển thành cơ thể mới.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau:

  • A AAB tăng nhanh, đạt trị số cực đại; GA giảm mạnh.
  • B GA và AAB giảm mạnh.
  • C GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh.
  • D GA và AAB đạt trị số cực đại.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lý thuyết tương quan giữa hoocmôn điều tiết sinh trưởng và hoocmôn điều tiết phát triển ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt.

Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại.

Trong hạt nảy mầm. GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Giải thích vì sao ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iôt kéo dài thì thường có biểu hiện suy dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển?

Phương pháp giải:

Lý thuyết về các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.

Lời giải chi tiết:

Iôt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. Tirôxin có chức năng kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.

Câu hỏi 30 :

Trình bày cách tiến hành và nêu ứng dụng của nuôi cấy mô sống ở động vật.

Phương pháp giải:

Lý thuyết về ứng dụng sinh sản vô tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Cách tiến hành nuôi cấy mô sống ở động vật:

- Tách mô từ cơ thể động vật.

- Nuôi cấy mô tách trong môi trường có đủ dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp cho mô.

- Theo dõi và điều chỉnh các điều kiện thuận lợi nhất cho mô tồn tại và phát triển.

Ứng dụng nuôi cấy mô sống để tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người.

Người ta đã thành công nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị hỏng da. Tuy nhiên vẫn chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao.

Câu hỏi 31 :

Phân biệt sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.

Phương pháp giải:

Lý thuyết về sinh sản ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 32 :

Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật (về hình thức sinh sản, bảo vệ phôi và chăm sóc con non).

Phương pháp giải:

Lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật :

- Về cơ quan sinh sản :

+ Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).

+ Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng.

+ Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt : cá thể đực và cá thể cái (đơn tính).

- Về phương thức sinh sản :

+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.

+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.

Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ quan sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể

- Về bảo vệ phôi và chăm sóc con :

Càng lên cao theo bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:

+ Từ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến bớt lệ thuộc.

+ Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.

Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản.

Xem thêm

Quảng cáo
close