Giải đề thi học kì 2 Sinh lớp 11 năm học 2020-2021 THPT Hưng Đạo - Hải DươngLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết khái niệm sinh sản vô tính ở thực vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. Câu hỏi 2 : Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào dưới đây của cây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết khái niệm các mô phân sinh. Lời giải chi tiết: Mô phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân. Như vậy mô phân sinh đỉnh không có ở thân. Câu hỏi 3 : “Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh” là mô tả về kiểu sinh sản nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết các hình thức sinh sản ở động vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản phân mảnh là hình thức những mảnh nhỏ tách ra từ cơ thể mẹ phát triển thành những cơ thể mới. Câu hỏi 4 : Ở người, hoocmôn nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vv=ật có xương sống. Lời giải chi tiết: Testostêrôn do tế bào kẽ trong tinh hoàn sinh ra. Tirôxin do tuyến giáp tiết ra. GH do tuyến yên tiết ra. Ơstrogen do buồng trứng tiết ra. Câu hỏi 5 : Nhóm động vật nào sau đây có hình thức thụ tinh ngoài:
Đáp án: A Phương pháp giải: Đặc điểm các hình thức thụ tinh ở động vật. Lời giải chi tiết: Thụ tinh ngoài là hình thức con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh, gặp ở ếch, cá, nhái. Câu hỏi 6 : Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là một quá trình gồm các giai đoạn nối tiếp là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: - Hình thành tinh trùng và trứng. - Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử) - Phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Câu hỏi 7 : Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh. Câu hỏi 8 : Bản chất của thụ tinh là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành hợp tử. Câu hỏi 9 : Biến thái là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lời giải chi tiết: Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu hỏi 10 : Auxin có vai trò:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết về hoocmôn kích thích ở thực vật. Lời giải chi tiết: Auxin kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, kích thích ra rễ phụ. Axin không kích thích ra lá nên C sai. Tăng tốc độ phân giải tinh bột và kích thích sinh trưởng chiều cao của cây là tác dụng của Gibêrelin nên A,D sai. Câu hỏi 11 : Phát biểu nào sau đây về quang chu kỳ là đúng nhất?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết về nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật. Lời giải chi tiết: Quang chu kì là hiện tượng sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. Câu hỏi 12 : Phân đôi là hình thức sinh sản có ở:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp. Câu hỏi 13 : Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, LH kích thích:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết cơ chế điều hòa sinh tinh. Lời giải chi tiết: LH do tuyến yên tiết ra sẽ kích thích tế bào kẽ tiết ra hoocmôn testostêrôn. Câu hỏi 14 : Hạt được hình thành từ:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết quá trình hình thành hạt và quả ở thực vật có hoa. Lời giải chi tiết: Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Câu hỏi 15 : Thể vàng tiết ra các loại hoocmôn nào sau đây:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết cơ chế điều hòa sinh trứng. Lời giải chi tiết: LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen. Câu hỏi 16 : Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra:
Đáp án: B Phương pháp giải: Khái niệm hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản sinh dưỡng của thực vật bằng một phần cơ quan sinh dưỡng của cây: lá, thân củ, thân rễ, thân,… Câu hỏi 17 : Hằng ngày phụ nữ có thể tránh được mang thai vì uống viên tránh thai:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết cơ chế điều hòa sinh trứng bằng hoocmôn. Lời giải chi tiết: Khi uống viên tránh thai (chứa progesteron hoặc progesteron + ơstrogen) làm cho nồng độ các hoocmôn này trong máu tăng cao gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi giảm tiết GnRH, FSH và LH và trứng không chín và rụng. Câu hỏi 18 : Quá trình nào ssau đây là kết quả của quá trình phát triển ở thực vật:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết mối quan hệ sinh trưởng và phát triển. Lời giải chi tiết: Qúa trình tăng là số lá cây là quá trình sinh trưởng. Cây hình thành cụm hoa (phân hóa cấu trúc mới) là quá trình phát triển. Câu hỏi 19 : Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết tương quan giữa hoocmôn điều tiết sinh trưởng và hoocmôn điều tiết phát triển ở thực vật. Lời giải chi tiết: Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm. GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu hỏi 20 : Đặc điểm nào là nhược điểm của sinh sản hữu tính ở động vật?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Sinh sản hữu tính cần sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái nên phải có sự gặp gỡ của các cá thể khác nhau, do đó khi mật độ quần thể thấp, tỉ lệ gặp gỡ giữa các cá thể trong quần thể sẽ thấp, dẫn đến tỉ lệ sinh sản bị giảm. Câu hỏi 21 : Hình ảnh sau mô tả phương pháp nhân giống vô tính nào ở thực vật?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. Lời giải chi tiết: Giâm cành là hình thức cắt thân một cây thành đoạn dài 10-15 cm, đem các đoạn cắm nghiêng cho đầu dưới vào đất ẩm, một phần cành ở trên mặt đất. Câu hỏi 22 : Sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản trinh sinh:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản vô tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Trinh sinh là hình thức sinh sản trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thânhf cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Ví dụ ở ong mật, ong chúa đẻ rất nhiều trứng, những trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Câu hỏi 23 : Thực vật có sự biến đổi về hình thái, cây mọc trong bóng tối thì mọc vổng lên, còn ở ngoài sáng thì mọc chậm lại. Điều này chứng tỏ nhân tố ngoại cảnh nào sau đây đã ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật. Lời giải chi tiết: Cây mọc trong tối và cây mọc ngoài sáng khác nhau về điều kiện ánh sáng. Câu hỏi 24 : Khi cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây ra hậu quả gì?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. Lời giải chi tiết: Tuyến giáp tiết ra hoocmôn tiôxin. Ở lưỡng cư , tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. Cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây thiếu tirôxin, nòng nọc không biến thành ếch được. Câu hỏi 25 : Nhận xét nào dưới đây về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của động vật là không đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lời giải chi tiết: Ở người quá trình phát triển chia làm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi thai và giai đoạn sau sinh. Ở động vật phát triển qua biến thái thì quá trình phát triển gồm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. Do đó phát biểu B sai. Câu hỏi 26 : Quan sát và cho biết hình sau đây minh họa hình thức sinh sản vô tính nào?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản vô tính ở động vật và quan sát hình. Lời giải chi tiết: Chồi bắt đầu nhô ra từ một điểm cụ thể trên cơ thể mẹ và tách ra, phát triển thành một cá thể mới. Câu hỏi 27 : Vì sao sinh sản hữu tính tiến hóa hơn sinh sản vô tính?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Lời giải chi tiết: Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Câu hỏi 28 : Ý nghĩa về mặt sinh học của hiện tượng thụ tinh kép là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa. Lời giải chi tiết: Thụ tinh kép cùng lúc tạo ra hợp tử 2n và nhân 3n khở đầu của nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu hỏi 29 : Phân biệt sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái ở động vật dựa vào bảng sau: Phương pháp giải: Lý thuyết sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 30 : Trình bày nguyên tắc nhân bản vô tính ở động vật và ứng dụng của nó? Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản vô tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Nhân bản vô tính là chuyển nhân của một tế bào xôma 2n vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới. Cơ sở của phương pháp nhân bản vô tính là dựa chủ yếu trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hóa để tạo thành cá thể mới. - Ứng dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người bệnh. Câu hỏi 31 : Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật. Phương pháp giải: Lý thuyết về sinh sản ở thực vật. Lời giải chi tiết: Câu hỏi 32 : Nêu chiều hướng tiến hóa về cơ quan sinh sản và hình thức sinh sản trong sinh sản hữu tính ở động vật. Phương pháp giải: Lý thuyết sinh sản hữu tính ở động vật. Lời giải chi tiết: Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật : - Về cơ quan sinh sản : + Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái). + Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ ràng. + Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt : cá thể đực và cá thể cái (đơn tính). - Về phương thức sinh sản : + Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác suất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường. + Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phối), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền. Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ quan sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể - Về bảo vệ phôi và chăm sóc con : Càng lên cao theo bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu: + Từ trứng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến bớt lệ thuộc. + Từ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng. Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của các thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản. Quảng cáo
|