40 bài tập về hóa trị và số OXH có lời giải (phần 2)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Trong phân tử NH4NO3. Số oxi hoá của 2 nguyên tử nitơ (N) lần lượt là:

  • A -3 và + 5.    
  • B +3 và -5.    
  • C +4 và -4. 
  • D -4 và +4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Quy tắc nào sau đây chưa chính xác về việc xác định số oxi hoá:

           

  • A Đơn chất luôn có số oxi hoá bằng 0.
  • B Trong hợp chất tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
  • C Trong hợp chất, phi kim luôn có số oxi hoá âm.
  • D Trong hợp chất, kim loại luôn có số oxi hoá dương.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho các chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Hợp chất mà clo (Cl) có số oxi hoá nhỏ nhất là:

  • A HClO.  
  • B HClO2.  
  • C HClO3.  
  • D HClO4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho các chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Số oxi hoá của clo (Cl) lần lượt là:

          

  • A +1, +3, +5, +7.  
  • B +2, +4, +6, +8. 
  • C +1, +5, +3, +7.  
  • D +2, +6, +4, +8.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Nhận định nào sau đây là đúng về điện hoá trị:

           

  • A Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng tích của điện tích và chỉ số của ion đó.
  • B Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
  • C Điện hoá trị luôn là số dương và được viết số trước dấu sau.
  • D Điện hoá trị luôn là số âm và được viết số trước dấu sau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nhận định nào sau đây chưa chính xác về hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị:

  • A Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng tổng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
  • B Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố có thể là số âm hoặc số dương.
  • C Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố bằng số cặp e dùng chung của mỗi nguyên tử nguyên tố.
  • D Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của mỗi nguyên tố bằng số e mà mỗi nguyên tử nguyên tố đã dùng để góp chung (tham gia liên kết).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của các nguyên tố không mang dấu

=> Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nhận định nào chưa chính xác về số oxi hoá:

            

  • A Đơn chất luôn có số oxi hoá bằng 0.
  • B Trong hợp chất, tổng số số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
  • C Trong hợp chất, kim loại luôn có số oxi hoá dương và bằng hoá trị của chúng.
  • D Trong hợp chất, phi kim luôn có số oxi hoá âm và giá trị bằng hoá trị của chúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Số oxi hoá của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:

  • A +5, -3, +3.   
  • B -3, +3, +5.   
  • C +3, -3, +5. 
  • D +3, +5, -3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

NH4+: x + 4 = 1 => x = -3

NO2-: x - 4 = -1 => x = 3

HNO3: 1 + x - 6 = 0 => x = 5

=> Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Điện hoá trị của canxi (Ca) trong CaCl2 là:

           

  • A 1+
  • B 2+
  • C +1
  • D +2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Điện hoá trị của clo (Cl) trong CaCl2 là:

  • A 1+
  • B 2+
  • C 1-
  • D 2-

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hoá trị của nitơ trong phân tử NH3 là:

            

  • A I
  • B II
  • C III
  • D IV

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hợp chất mà trong đó số oxi hoá của cacbon bằng +4 là:

          

  • A CO2.   
  • B CO.   
  • C CH4.       
  • D CaC2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hợp chất mà trong đó số oxi hoá của nitơ bằng +1 là:

  • A NO2.    
  • B NO.  
  • C N2O.   
  • D NH3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A nito có số oxi hóa +4

B nito có số oxi hóa +2

D nito có số oxi hóa -3

=> Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hợp chất mà trong đó số oxi hoá của lưu huỳnh bằng +6 là:

            

  • A SO2.    
  • B Na2SO3.  
  • C H2S.  
  • D Na2SO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Hợp chất mà trong đó số oxi hoá của Cl là +5 là:

  • A HClO. 
  • B HClO2.  
  • C HClO3.   
  • D HClO4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Số oxi hoá của mangan (Mn) trong KMnO4 là:

  • A +1
  • B +3
  • C +5
  • D +7

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Số oxi hoá của crom (Cr) trong Na2Cr2O7 là:

         

  • A +2
  • B +4
  • C +6
  • D +8

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Số oxi hoá của crom (Cr) trong K2CrO4 là:

          

  • A +2
  • B +4
  • C +6
  • D +8

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Số oxi hoá của sắt (Fe) trong Fe3O4 là:

  • A +2
  • B +3
  • C +8/3
  • D +3/2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất:

       

  • A MnCl2.      
  • B MnO2.     
  • C K2MnO4.     
  • D KMnO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa ta xác định được số oxi hóa của Mn trong các hợp chất:

A. Mn có số oxi hóa là +2

B. Mn có số oxi hóa là +4

C. Mn có số oxi hóa là +6

D. Mn có số oxi hóa là +7

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Số oxi hoá của của nitơ (N) trong NO2 là:

  • A +2
  • B +3
  • C +4
  • D +5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất mà mangan (Mn) có số oxi hoá lớn nhất là:

  • A MnCl2.    
  • B MnO2.   
  • C K2MnO4.     
  • D KMnO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

A. Mn có số oxi hóa +2

B. Mn có số oxi hóa +4

C. Mn có số oxi hóa +6

D. Mn có số oxi hóa +7

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Số oxi hoá của clo (Cl) trong các hợp chất: HClO, HClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là:

  • A +1, +3, +5, +7. 
  • B +7, +5, +3, +1.
  • C +2, +4, +6, +8.    
  • D +8, +6, +4, +2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

 \(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} ,{\rm{ }}\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 3} {\mathop O\limits^{ - 2} _2},{\rm{ }}\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 5} {\mathop O\limits^{ - 2} _3},{\rm{ }}\mathop H\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ + 7} {\mathop O\limits^{ - 2} _4}\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Số oxi hoá của S trong H2S , SO2 , SO32–, SO42– lần lược là :

  • A  0 , +4, +3 , +8.     
  • B  –2 , +4 , +6 , +8.
  • C  –2 , +4 , +4 , +6.         
  • D  +2 , +4 , +8 , +10.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Số oxi hoá của Mn trong các đơn chất ,hợp chất và ion sau đây : Mn , MnO , MnCl4 , MnO4 lần lượt là :

  • A +2 , –2 , –4 , +8.             
  • B 0 , +2 , +4 , +7.                  
  • C 0 , –2 , –4 , –7.             
  • D 0 , +2 , –4 , –7.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án  B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Số oxi hóa của Fe, Cu, Mn, Cr, Al trong các chất và ion: FeS2, Cu2S, MnO4, Cr2O72–, AlO2 lần lượt là:

  • A +3, +2, +7, +6, +3.       
  • B +2, +1, +7, +6, +3.
  • C +2, +1, +7, +7, +3.              
  • D +2, +2, +7, +6, +3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Số oxi hóa của N, O, S, Cl, Br, Kr, Mn trong các chất và ion: NH4+, CH3COOH, SO42–, Cl2, KBrO3, K2Cr2O7, K2MnO4 lần lượt là:

  • A +3, –2, +4, 0, +5, +6, +7.  
  • B –3, 0, +6, 0, +3, +7, +7.
  • C –3, –2, +6, 0, +5, +6, +6.            
  • D –3, –2,+4, 0, +7, +6, +7.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho các chất và ion sau: NH4+, NH3, NO3, N2O5, N2O, NO, NO2, NO2. Số oxi hoá của nitơ trong các chất và ion trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

  • A NH4+ < N2< N2O < NO < NO2 < NO2 < NO3   .          
  • B NH3 < N2 < N2O < NO < NO2 < NO2 < NO3.
  • C NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2 < NO2 < N2O5
  • D Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho dãy các chất:\(F{e_3}{O_4},{H_2}O,C{l_2}{F_2},S{O_2},NaCl,N{O_2},NaN{O_3},C{O_2},Fe{(N{O_3})_3},HCl\) , số chất trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

  • A 9
  • B 7
  • C 6
  • D 10

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ: 

+ chất có số oxi hóa trung gian, có thể tăng lên hoặc giảm xuống khi tham gia phản ứng hóa học thì vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Lời giải chi tiết:

Các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử khi chất đó chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian (vừa có thể tăng và có thể giảm số oxi hóa) hoặc chất đó chứa ít nhất 2 nguyên tố trong đó có nguyên tố thể hiện tính oxi hóa và có nguyên tố thể hiện tính khử

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

  • A \(4S + 6NaO{H_d}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2N{a_2}S + N{a_2}{S_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
  • B \(S + 3{F_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow S{F_6}\)
  • C \(S + HN{O_{3(d)}}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O\)
  • D \(S + 2Na\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow N{a_2}S\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa khi trong phản ứng số oxi hóa của S vừa tăng, vừa giảm

Lời giải chi tiết:

Xét các phản ứng với số oxi hóa của mỗi nguyên tố:

\(4\mathop S\limits^0 + 6\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} {\mathop H\limits^{ + 1} _d}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2{\mathop {Na}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} + {\mathop {Na}\limits^{ + 1} _2}{\mathop S\limits^{ + 2} _2}{\mathop O\limits^{ - 2} _3} + 3{\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} \)

\(\mathop S\limits^0 + 3{\mathop F\limits^0 _2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow \mathop S\limits^{ + 6} {\mathop F\limits^{ - 1} _6}\)

: S vừa nhường e làm số oxi hóa tăng (từ 0 lên +2), vừa nhận e làm số oxi hóa giảm (từ 0 xuống -2) S vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa

\(\mathop S\limits^0 + \mathop H\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} {\mathop O\limits^{ - 2} _{3(d)}}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow {\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _4} + 6\mathop N\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2} + 2{\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} \)

: S nhường e làm số oxi hóa tăng từ 0 lên +6 S thể hiện tính khử.

\(\mathop S\limits^0 + 2\mathop {Na}\limits^0 \buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow {\mathop {Na}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} \)

. S nhận e làm số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2 S thể hiện tính oxi hóa

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Số oxi hóa của C trong các hợp chất: \(C{H_4},CO,C,C{O_2},CO_3^{2 - },HCO_3^ - \)  lần lượt là:

  • A -4, +2, 0, +4, +2, +4      
  • B -4, +2, 0, +4, +3, +4 
  • C +4, +2, 0, +4, +2, +3                      
  • D -4, +2, 0, +4, +4, +4 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Nguyên tử, phân tử luôn trung hòa về điện

+ Trong hầu hết các hợp chất, H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2

+ Các nguyên tử kim loại nhóm IA,IIA, IIIA có số oxi hóa lần lượt là +1, +2, +3

+ Các kim loại có 1 hóa trị thì có số oxi hóa tương ứng

+ Các nguyên tố có nhiều hóa trị thì phải đi tìm

Lời giải chi tiết:

 \(C{H_4},CO,C,C{O_2},CO_3^{2 - },HCO_3^ - \)

 \(\mathop C\limits^x \mathop {{H_4}}\limits^{ + 1} :x + ( + 1) \cdot 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 4\)

 \(\mathop C\limits^y \mathop O\limits^{ - 2} :y + ( - 2) = 0 \Leftrightarrow y =  + 2\) C ở dạng đơn chất nên có số oxi hóa bằng 0

 \(\mathop C\limits^z \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} :z + ( - 2) \cdot 2 = 0 \Leftrightarrow z =  + 4\)

 \(\mathop C\limits^t {\mathop O\limits^{ - 2} _3}^{2 - }:t + ( - 2) \cdot 3 =  - 2 \Leftrightarrow t =  + 4\)

 \(\mathop H\limits^{ + 1} \mathop C\limits^r {\mathop O\limits^{ - 2} _3}^ - :( + 1) + r + ( - 2) \cdot 3 =  - 1 \Leftrightarrow r =  + 4\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Cho dãy các chất và ion sau:  Zn, S, FeO, SO2,N2 , HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:

  • A 5
  • B 6
  • C 4
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Những chất (ion) có cả tính oxi hóa và tính khử thì chất (ion) có nguyên tố mà số oxi hóa của nguyên tố trong chất (ion) đó là số oxi hóa trung gian trong các số oxi hóa mà nguyên tố đó có thể có (có khả năng tăng, giảm số oxi hóa).

Lời giải chi tiết:

Trong các chất, ion trên các chất (ion) có cả tính oxi hóa và khử là: S, FeO,SO2,N2,HCl (5 chất và ion)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Điện hóa trị của Na và Cl trong phân tử NaCl lần lượt là:

  • A 1+ và 1−
  • B −1 và +1
  • C +1 và −1
  • D 1− và 1+

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điện hóa trị của Na và Cl trong phân tử NaCl lần lượt là: 1+ và 1-                    

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Điện hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất NH3 là:

  • A -3
  • B 3-
  • C +3
  • D 3+

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điện hóa trịcủa nguyên tố N là 3- vì số oxh của N trong NH3 là -3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố photpho có số oxi hóa +3 ?

                                                                              

  • A  P2O5
  • B PCl5                                           

                                                                    

  • C  Ca3(PO4)2  
  • D  KH2PO3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A thì P có số oxh +5

B thì P có số oxh là  +5

C thì P cũng có số oxh là +5

D có P có số oxh là  +3

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Điện hóa trị của Ca trong phân tử CaCl2 là:

  • A -2
  • B 2-
  • C +2
  • D 2+

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điện hóa trị của Ca trong CaCl2 là 2+

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Số oxi hoá của clo trong các hợp chất HCl, HClO, NaClO2, KClO3 và HClO4 lần lượt là

  • A

    −1, +1, +2, +3, +4.                                                                        

  • B

    −1, +1, +3, +5, +6.                

  • C −1, +1, +3, +5, +7.                                                                         
  • D −1, +1, +4, +5, +7.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

HCl: H+1  => Cl: -1

HClO, H+1, O-2 => Cl: +1

NaClO2, Na+1, O-2 => +1 + Cl + (-2) .2 = 0  => Cl: + 3

KClO3: K+1, O-2 => (+1) + Cl + (-2) .3 = 0 => Cl + 5

HClO4 : H+1, O-2 => (+1) + Cl +  (-2) .4 = 0 => Cl + 7

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Số oxi hóa của Mn trong MnO42- là:

 

  • A  + 7                                      
  • B + 6                                     
  • C  +10                                    
  • D +8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

 \(\mathop {Mn}\limits^x {\mathop O\limits^{ - 2} _4}{\,^{2 - }}\)

Ta có: x + (-2).4 = -2   => x = +6

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Trong hợp chất, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng:

  • A

    Số thứ tự của nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • B

    Số thứ tự chu kì

  • C

    Số thứ tự của ô nguyên tố

  • D Số electron phân lớp ngoài cùng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A đều bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Số oxi hóa của crom trong CrO3, CrO42-, Cr2O72- lần lượt là:

  • A

    +3, +7, + 6                                                                                    

  • B

    +6, +6, + 8

  • C +6, +8, + 6                                                                                  
  • D +6, +6, + 6

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0

2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.

4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).

Lời giải chi tiết:

CrO3:  O (-2)  =>  (-2) .3 + Cr = 0   => Cr = + 6

CrO42-  O (-2)  =>  (-2) .4 + Cr =  - 2  => Cr = + 6

Cr2O72-  O (-2)  =>  (-2) .7 + 2. Cr =  - 2  => Cr = + 6

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close