40 bài tập trắc nghiệm hệ trục tọa độ mức độ vận dụng, vận dụng cao

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(m;1),B(2;12m),C(3m+1;73). Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để A, B, C thẳng hàng. Tính m1+m2.

  • A 16                 
  • B 43       
  • C 136
  • D

    16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ba điểm  A, B, C thẳng hàng AB=kAC(kR,k0). 

Lời giải chi tiết:

Ta có: {AB=(2m;22m)AC=(2m+1;43).

Ba điểm  A, B, C thẳng hàng AB=kAC(kR,k0) 

(2m;22m)=k(2m+1;43){2m=k(2m+1)22m=43k{k=3(m1)22m=3(m1)2(2m+1)()()42m=6m2+3m6m36m2m7=0(6m7)(m+1)=0[6m7=0m+1=0[m=76m=1m1+m2=761=16.

Đáp án  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto a=(3;1),b=(5;4),c=(1;5). Biết c=xa+yb. Tính x + y.

  • A 2
  • B 5
  • C 4
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cho các vecto a=(a1;a2),b=(b1;b2)kR ta có: {a+b=(a1+b1;a2+b2)ka=k(a1;a2)=(ka1;ka2).

Lời giải chi tiết:

Ta có: c=xa+yb

(1;5)=x(3;1)+y(5;4)(1;5)=(3x;x)+(5y;4y){1=3x+5y5=x4y{x=3y=2x+y=3+2=1.

Đáp án  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;1),B(2;1),C(4;3). Tọa độ điểm D để ABDC là hình bình hành là :

  • A D(1;3)
  • B D(3;5)
  • C D(3;1)
  • D D(5;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

ABDC là hình bình hành khi AB=CD

Hai véc tơ bằng nhau khi hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Gọi D(x;y)CD=(x4;y3); AB=(1;2)

Để ABDC là hình bình hành thì AB=CD

{x4=1y3=2{x=5y=1  nên D(5;1)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(1;4),B(2;3),C(1;2)D(1;3m+3).

Câu 1:

Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

  • A G(43;13)
  • B G(43;13)
  • C G(43;13)
  • D G(43;13)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ : {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

Lời giải chi tiết:

Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ : {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

{xG=1+2+13=43yG=4+(3)+(2)3=13G(43;13)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Tìm m để ba điểm A,B,D thẳng hàng.

  • A m=1
  • B m=2
  • C m=5
  • D m=6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ba điểm A,B,D thẳng hàng khi hai véc tơ AB,AD cùng phương

Lời giải chi tiết:

Ta có : AB=(1;7),AD=(2;3m1)

Ba điểm A,B,D thẳng hàng khi hai véc tơ AB,AD cùng phương

Khi đó: 21=3m173m1=143m=15 m=5

Vậy m=5.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho tam giác ABCM(3;1) là trung điểm của AB. H(1;0) là trực tâm tam giác ABC. K(0;2) là chân đường cao vẽ từ B. Tìm A;B;C.

  • A A(4;4);B(2;2);C(2;1)
  • B A(1;4);B(5;2);C(2;1)
  • C A(4;4);B(2;2);C(2;1)
  • D A(4;4);B(2;2);C(2;1)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất trung điểm và trực tâm của tam giác để làm bài.

Lời giải chi tiết:

* Giả sử A(a;b);B(c;d)

M  là trung điểm của AB  {a+c=6b+d=2{c=6ad=2b

A(a;b);B(6a;2b)

{KA=(a;b2)KH=(1;2)KA.KH=0a2b+4=0(1){BH=(a5;b2)KH=(1;2)BH//KHa51=b222ab+12=0(2)

Giải hệ phương trình : {(1):a2b+4=0(2):2ab+12=0{a=4b=4{A(4;4)B(2;2)

* Giả sử C(m;n)

{AH=(3;4)BC=(m2;n+2)AH.BC=03m4n2=0(3){CK=(m;2n)KA=(4;2)CK//KAm4=2n2m4+2n=0(4)

Giải hệ phương trình : {(3):3m4n2=0(4):m+2n4=0{m=2n=1C(2;1)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho tam giác ABCA(3;4),B(2;1),C(1;2). Tìm điểm  M  trên đường thẳng  BC  sao cho SABC=3SABM.

  • A M1(1;2),M2(4;2)        
  • B M1(1;2),M2(3;2)
  • C M1(1;2),M2(3;2)
  • D M1(1;0),M2(3;2)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

SABC=3SABMBC=3BMBC=±3BM

Lời giải chi tiết:

Ta có:  {u=(63x;42x)+(93y;3+y)=(3x3y3;2x+y+7)xa+b=(3x3;2x+1)a+b=(0;3).

u cùng phương với xa+ba+bk,l(k,l0)  sao cho u=k(xa+b),u=l(a+b)

{3x3y3=k(3x3)2x+y+7=k(2x+1)3x3y3=02x+y+7=3l{(k+1)x+y=k1(2k+2)xy=7kx+y=12xy=73l{(3k+3)x=6(2k+3)x=6kx+y=1y=2x7+3l{(k+1)x=2kx=kx+y=1y=2x7+3l{x=1y=2(k+1)x=2y=2x7+3l

Vậy {x=1y=2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho a=(3;2),b=(3;1). Đặt u=(2x)a+(3+y)b. Tìm x,y sao cho u cùng phương với xa+ba+b .

  • A {x=1y=2
  • B {x=1y=2
  • C {x=1y=2   
  • D {x=1y=2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cho a=(3;2),b=(3;1). Đặt u=(2x)a+(3+y)b. Tìm x,y sao cho u cùng phương với xa+ba+b .

Lời giải chi tiết:

Ta có:  {u=(63x;42x)+(93y;3+y)=(3x3y3;2x+y+7)xa+b=(3x3;2x+1)a+b=(0;3).

u cùng phương với xa+ba+bk,l(k,l0)  sao cho u=k(xa+b),u=l(a+b)

{3x3y3=k(3x3)2x+y+7=k(2x+1)3x3y3=02x+y+7=3l{(k+1)x+y=k1(2k+2)xy=7kx+y=12xy=73l{(3k+3)x=6(2k+3)x=6kx+y=1y=2x7+3l{(k+1)x=2kx=kx+y=1y=2x7+3l{x=1y=2(k+1)x=2y=2x7+3l

Vậy {x=1y=2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 4 điểm A(0;1),B(1;3),C(2;7)D(0;3). Tìm giao điểm của 2 đường thẳng AC  và  BD.

  • A I(23;3)
  • B I(13;3)           
  • C I(43;13)     
  • D I(23;3)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cho u=(x;y) ;u=(x;y)

Nếu xy0 ta có u cùng phương uxx=yy

Lời giải chi tiết:

Gọi I(x;y) là giao điểm AC  và BD  suy ra AI;AC cùng phương và BI;BD cùng phương

Mặt khác: {AI=(x;y1),AC=(2;6)x2=y166x2y=2(1)BI=(x1;y3),BD=(1;0)y=3

(1)6x2.3=2x=23.

Vậy I(23;3) là điểm cần tìm.     

Chọn  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho u=(m2+m2;4)v=(m;2). Tìm m để hai vecto u,v cùng phương.

  • A m=1m=2
  • B m=1m=2
  • C m=1m=3
  • D m=1m=2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cho u=(x;y) ;u=(x;y)

Nếu xy0 ta có u cùng phương uxx=yy

Lời giải chi tiết:

+ Với m=0: Ta có u=(2;4);v=(0;2)

0224 nên hai vectơ u;vkhông cùng phương

+ Với m0: Ta có u;vcùng phương m2+m2m=42m2+m2=2mm2m2=0[m=1(tm)m=2(tm)

Vậy với m=1m=2 là các giá trị cần tìm.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(3;4),B(1;2),I(4;1). Xác định tọa độ các điểm C,D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành và I  là trung điểm cạnh CD.  Tìm tọa tâm O của hình bình hành ABCD.

  • A C(2;2),D(3;0),O(92;2)    
  • B C(1;2),D(6;1),O(3;2)

                

  • C C(3;2),D(3;0),O(92;2)
  • D C(2;2),D(6;0),O(52;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đặt C(4x;1y),D(4+x;1+y)I(4;1) là trung điểm của CD.

Lời giải chi tiết:

Do I(4;1) là trung điểm của CD  nên đặt C(4a;1b),D(4+a;1+b)CD(2a;2b)

Tứ giác ABCD là hình bình hành CD=BA{2a=3+12b=42{a=2b=1.

Vậy C(2;2),D(6;0),O(52;1).

Chọn  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho A(3;4),B(2;1),E(1;0),F(0;3). Tìm điểm M thẳng hàng với 2 điểm E,F sao cho |MAMB| lớn nhất.

  • A M(2;3)
  • B M(2;3)
  • C M(2;3)
  • D M(2;3)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lập phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm E,F.

Xét xem điểm A,B có nằm cùng phía với d hay không.

TH1: Nếu A,B nằm cùng phía với d ta làm như sau:

+) Suy ra tọa độ tổng quát của điểm M.

+) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MAMB|AB|MAMB|Max=AB

Dấu “=” xảy ra MM0 với  {M0}=ABd.

A,B,M thẳng hàng hay dAB={M}.

TH2: Nếu A,B nằm khác phía với d ta làm như sau:

+) Suy ra tọa độ tổng quát của điểm M.

+) Gọi A là điểm đối xứng của A qua d.

+) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MAMB|AB|MAMB|AB

|MA+MB|Max|MAMB|Max=AB.

Dấu “=” xảy ra MM0({M0}=ABd).

A,B,M thẳng hàng hay dAB={M}.

 

Lời giải chi tiết:

Phương trình đường thẳng d  đi qua E,F là: d:x101=y0303(x1)=y3x+y3=0.

Thay tọa độ điểm A,B vào biểu thức: f(x;y)=3x+y3 ta được:

(3.3+43)(3.(2)+13)=10.(8)=80<0

A,B nằm khác phía với đường thẳng d.

Gọi A là điểm đối xứng của A qua d.

Phương trình đường thẳng AA đi qua A và vuông góc với d là:

x33(y4)=0x3y+9=0.

Gọi I là giao điểm của dAA. Khi đó I là trung điểm củaAA và tọa độ điểm I là nghiệm của hệ:

{3x+y3=0x3y+9=0{x=0y=3I(0;3).{xA=2xIxA=2.03=3yA=2yIyA=2.34=2A(3;2).

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MAMB|AB|MAMB|AB

|MA+MB|Max|MAMB|Max=AB.

Dấu “=” xảy ra MM0({M0}=ABd).

A,B,M thẳng hàng hay dAB={M}.

Phương trình đường thẳng AB:x+32+3=y212x3=y2x+y+1=0.

Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình: {x+y+1=03x+y3=0{x=2y=3M(2;3).

Chọn  D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho đường thẳng d:2x+y4=0A(4;1),B(1;6). Tìm điểm Md thỏa mãn MA+MB nhỏ nhất.

  • A M(3713;2213).
  • B M(3713;2213).
  • C M(3713;2213).
  • D M(3713;2213).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xét xem điểm  có nằm cùng phía với d hay không.

TH1: Nếu A,B nằm cùng phía với d ta làm như sau:

+) MdM(42m;m).

+) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: MA+MBAB.

Dấu “=” xảy ra MM0 với  {M0}=ABd.

A,B,M thẳng hàng hay dAB={M}.

TH2: Nếu A,B nằm khác phía với d ta làm như sau:

+) MdM(42m;m).

+) Gọi A là điểm đối xứng của A qua d.

+) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: MA+MBABMA+MBAB

(MA+MB)MinMA+MB=AB.

Dấu “=” xảy ra MM0({M0}=ABd).

A,B,M thẳng hàng hay dAB={M}.

Lời giải chi tiết:

Ta có: MdM(42m;m).

Thay tọa độ điểm A(4;1),B(1;6) vào biểu thức f(x;y)=2x+y4 ta được:

(2.4+14)(2.164)=5.(8)=40<0

A,B nằm khác phía với đường thẳng d.

Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: MA+MBAB.

Dấu “=” xảy ra MM0 với  {M0}=ABd.

Phương trình đường thẳng AB:x414=y1617(x4)=3(y1)7x3y25=0.

Khi đó tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình:  {2x+y4=07x3y25=0{x=3713y=2213M(3713;2213).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho M(1;1),N(3;2),P(0;5) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA,AB của ΔABC. Tọa độ đỉnh A là:

  • A (2;2)                        
  • B (5;1)             
  • C (5;0)
  • D (2;2)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chứng minh tứ giác APMN là hình bình hành AP=NM tọa độ điểm A. 

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài ta có: M,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB

Theo tính chất đường trung tuyến {MN=AP=12ABMN//ABAPMN là hình bình hành (dhnb).

Gọi A(a;b).  Ta có: {AP=(a;5b)NM=(2;3).

APMN là hình bình hành (cmt) AP=NM{a=25b=3{a=2b=2A(2;2).

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(5;2),B(3;4). Tìm tọa độ điểm C có hoành độ âm sao cho ΔABC vuông cân tại C.

  • A [C(2;3)C(4;5) 
  • B C(2;3) 
  • C  C(4;5)  
  • D C(4;5)  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

ΔABC vuông cân tạiC{ACBCAC=BC{AC.BC=0AC=BC.

Lời giải chi tiết:

Gọi C(a;b)

{AC=(a5;b+2)BC=(a+3;b4){AC=(a5)2+(b+2)2BC=(a+3)2+(b4)2.

Ta có: ΔABC vuông cân tạiC{ACBCAC=BC{AC.BC=0AC=BC

{(a5)(a+3)+(b+2)(b4)=0(a5)2+(b+2)2=(a+3)2+(b4)2{a22a15+b22b8=0(a5)2+(b+2)2=(a+3)2+(b4)2{a2+b22a2b23=02510a+4b+4=6a+98b+16{a2+b22a2b23=04a=1+3b{(1+3b4)2+b22.1+3b42b23=0()4a=1+3b()1+6b+9b2+16b2824b32b368=025b250b375=0b22b15=0[b=3b=5[{a=2b=3{a=4b=5[C(2;3)C(4;5).

Lại có  là điểm có hoành độ âm nên  là điểm thỏa mãn bài toán.

Chọn  B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(1;2);B(3;5). Tọa độ điểm M thỏa mãn 2MA3MB=0 là: 

  • A (-11;19)
  • B (-4; 2)
  • C (4; -2)
  • D (11; -19)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

a=(a1;a2);b=(b1;b2)a+b=(a1+b1;a2+b2)

a=(a1;a2)ka=(ka1;ka2)

Lời giải chi tiết:

Gọi điểm M(x,y)MA=(1x;2y);MB=(3x;5y)

2MA=(22x;42y);3MB=(93x;153y)2MA3MB=(22x+9+3x;42y15+3y)=(x+11;y19)2MA3MB=0{x+11=0y19=0{x=11y=19M(11;19). 

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;3),B(4;0),C(2;5). Tọa độ điểm M thỏa mãn MA+MB3MC=0 là:

  • A M(1;18)                    
  • B M(1;18)    
  • C M(1;18)      
  • D M(18;1)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức : AB=(xBxA;yByA),a(a1;a2)+b(b1;b2)=(a1+b1;a2+b2).

 a(a1;a2)=b(b1;b2){a1=a2b1=b2.

Lời giải chi tiết:

Gọi M(x0;y0) ta có: MA=(1x0;3y0);MB=(4x0;y0);MC=(2x0;5y0).

MA+MB3MC=0(1+x0;18+y0)=(0;0){1+x0=018+y0=0{x0=1y0=18M(1;18).

Chọn  C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(2;3),B(1;2),C(0;1). Chu vi tam giác ABC bằng

  • A 10+20+5
  • B 310
  • C 220+10
  • D 210+20

Đáp án: D

Phương pháp giải:

a=(a1;a2)|a|=a21+a22

Lời giải chi tiết:

AB=(3;1)AB=10AC=(2;4)AC=20BC=(1;3)BC=10

Chu vi tam giác ABC =AB+AC+BC=210+20

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong hệ tọa độ Oxy, cho u(2;5)v(3;1) . Tìm số thực m để a=mu+v tạo với b(1;1) 1 góc 450.

  • A m=32              
  • B m=1
  • C m=15
  • D m=2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

a=(a1;a2);b=(b1;b2)a.b=a1.b1+a2.b2

a=(a1;a2)|a|=a21+a22

a.b=|a|.|b|.cos(a,b)

Lời giải chi tiết:

a=mu+v=m(2;5)+(3;1)=(2m3;5m+1)|a|=(2m3)2+(5m+1)2=29m22m+10b=(1;1)|b|=2a.b=2m3+5m+1=7m2

 Mặt khác: a.b=|a|.|b|cos(a,b)=29m22m+10.2.cos45o=29m22m+10.

7m2=29m22m+10{7m2049m228m+4=29m22m+10{m2720m226m6=0{m27[m=32m=15m=32.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Các điểm M(3;5),N(5;6)P(1;0) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

  • A G(23;13).
  • B G(23;13).
  • C G(1;13).
  • D G(1;13).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

G là trọng tâm tam giác ABC.  M, N, P là trung điểm các cạnh của tam giác ABC thì G cũng là trọng tâm tam giác MNP.

G là trọng tâm của tam giác ABC {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3.

Lời giải chi tiết:

G là trọng tâm tam giác ABC G cũng là trọng tâm tam giác MNP

{xG=xM+xN+xP3=3+5+13=1yG=yM+yN+yP3=56+03=13G(1;13)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong mặt phẳng tọa độ (O;i,j), cho a=(1;2), b=(3;5). Tìm cặp số (m,n) sao cho i+j=ma+nb.

  • A (m;n)=(4;7).
  • B (m;n)=(8;3).
  • C (m;n)=(7;4).
  • D (m;n)=(3;8).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

i=(1;0);j=(0;1)

a=(a1;a2);b=(b1;b2)a+b=(a1+b1;a2+b2)a=b{a1=b1a2=b2.

a=(a1;a2)ka=(ka1;ka2)

Lời giải chi tiết:

Ta có: i+j=(1;1)

ma+nb=(m.(1)+n.3;m.2n.5)=(m+3n;2m5n)ma+nb=i+j{m+3n=12m5n=1{m=8n=3.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho ba điểm A (1; 3) ; B (–1; 2); C(–2; 1) . Toạ độ của vectơ \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC} là :

  • A (–5; –3)
  • B (1; 1)
  • C (–1; 2)
  • D (4; 0)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cho A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right).

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2; - 1} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( { - 3; - 2} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = \left( { - 2; - 1} \right) - \left( { - 3; - 2} \right) = \left( {1;\;1} \right).\end{array}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong mặt phẳng tọa độ \left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right), cho  \overrightarrow a  = ( - 1;2), \overrightarrow b  = (3; - 5). Tìm số thực m sao cho m\overrightarrow a  + \overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow i  + \overrightarrow j .

  • A m =  - 2.
  • B m = 2.
  • C m = 3.
  • D m = \frac{5}{2}.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức sau để làm bài toán:

\overrightarrow i  = \left( {1;0} \right);\,\,\overrightarrow j  = \left( {0;1} \right)

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a  = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \bot \,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2} = 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: \overrightarrow i  + \overrightarrow j  = \left( {1;\;1} \right)

m\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = m\left( { - 1;2} \right) + \left( {3; - 5} \right) = \left( {m.\left( { - 1} \right) + 3;\;m.2 - 5} \right) = \left( { - m + 3;\;2m - 5} \right)

Để m\overrightarrow a  + \overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow i  + \overrightarrow j  \Leftrightarrow \left( { - m + 3;\;2m - 5} \right).\left( {1;\;1} \right) = 0 \Leftrightarrow  - m + 3 + 2m - 5 = 0 \Leftrightarrow m = 2 

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 4. Vectơ \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {AB} có độ dài bằng :

  • A 0
  • B 15
  • C 5
  • D \sqrt {13}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Py-ta-go và quy tắc 3 điểm.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

 \begin{array}{l} \Rightarrow CB = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = CB = 5.\end{array}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A( - 1;3),B(2;4),C(2; - 1)

Câu 1: Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC

  • A G\left( {-1;2} \right)
  • B G\left( {1;2} \right)
  • C G\left( {1;-2} \right)
  • D G\left( {-1;-2} \right)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

  G là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right..

Lời giải chi tiết:

Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC

G\left( {{x_G};{y_G}} \right)  là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{ - 1 + 2 + 2}}{3} = 1\\{y_G} = \frac{{3 + 4 - 1}}{3} = 2\end{array} \right. \Rightarrow G\left( {1;2} \right).

Đáp án - Lời giải

Câu 2: Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: \overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0.  

  • A M\left( {2;2} \right)
  • B M\left( {-2;-1} \right)
  • C M\left( {-1;-2} \right)
  • D M\left( {-2;-2} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Cho hai điểm A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) ta có: \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right); \overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right); \overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a  = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)  

Lời giải chi tiết:

Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: \overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0

Gọi M\left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA}  = \left( { - 1 - x;3 - y} \right)\\\overrightarrow {MB}  = \left( {2 - x;4 - y} \right)\\\overrightarrow {MC}  = \left( {2 - x; - 1 - y} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \left( { - 1 - x; - 2 - y} \right)

\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 - x = 0\\ - 2 - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 1\\y =  - 2\end{array} \right.

Vậy với M\left( { - 1; - 2} \right) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Chứng minh 3 điểm B, M, G thẳng hàng.

  • A \overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {GB} nên 3 điểm B, M, G thẳng hàng.
  • B \overrightarrow {MB}  = - 3\overrightarrow {GB} nên 3 điểm B, M, G thẳng hàng.
  • C \overrightarrow {MB}  = \frac{1}{3} \overrightarrow {GB} nên 3 điểm B, M, G thẳng hàng.
  • D \overrightarrow {MB}  = -\frac{1}{3} \overrightarrow {GB} nên 3 điểm B, M, G thẳng hàng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh các vectơ cùng phương. Cụ thể là: \overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC} hoặc \overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {BC} hoặc \overrightarrow {AC}  = k\overrightarrow {BC} … 

Lời giải chi tiết:

Ta có: \overrightarrow {MB}  = \left( {3;6} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {GB}  = \left( {1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {GB}

Vậy 3 điểm B, M, G thẳng hàng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong mặt phẳng Oxy cho \Delta ABCA\left( {2; - 3} \right),\,\,B\left( {4;1} \right),\,\,C\left( { - 2; - 5} \right). Chứng minh \Delta ABC cân, tính độ dài đường cao AH của \Delta ABC.

  • A AH = \sqrt 2
  • B AH = 2
  • C AH = \sqrt 3
  • D AH = 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cho A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B},\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right).

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2}

H là trung điểm của BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_H} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {2;4} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 \\\overrightarrow {AC}  = \left( { - 4; - 2} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = 2\sqrt 5 \end{array}

\Rightarrow \Delta ABC cân tại A (định nghĩa).

Gọi H là trung điểm của BC \Rightarrow H\left( {1; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AH}  = \left( { - 1;\;1} \right)

Do \Delta ABC cân tại A (cmt) \Rightarrow AH vừa là trung tuyến vừa là đường cao của \Delta ABC

\Rightarrow AH = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}}  = \sqrt 2

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Trong hệ trục tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho điểm M thỏa mãn \overrightarrow {OM}  = 4\vec i - 2\vec j. Tìm tọa độ điểm M.

  • A M\left( {2; - 1} \right)                
  • B M\left( {4;2} \right).
  • C M\left( { - 2;4} \right).
  • D M\left( {4; - 2} \right).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\overrightarrow i  = \left( {1;\;0} \right);\,\,\overrightarrow j  = \left( {0;\;1} \right) từ đó tìm tọa độ \overrightarrow {OM} suy ra tọa độ điểm M chính là tọa độ \overrightarrow {OM}

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a  = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)

Lời giải chi tiết:

Gọi M\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM}  = \left( {{x_0};\;{y_0}} \right).

Ta có: \overrightarrow {OM}  = 4\overrightarrow i  - 2\overrightarrow j  = 4\left( {1;\;0} \right) - 2\left( {0;\;1} \right) = \left( {4.1 - 2.0;\;4.0 - 2.1} \right) = \left( {4; - 2} \right) \Rightarrow M\left( {4; - 2} \right)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho A(1 ; 0), B(0 ; 3), C(-3; -5). Tọa độ của điểm M thuộc trục Ox sao cho \left| {2\overrightarrow {MA}  - 3\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC} } \right| nhỏ nhất là :  

  • A  M( 4;5)                                        
  • B  M( 0; 4)                                       
  • C  M( -4; 0)                                      
  • D  M( 2; 3)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Gọi M\left( {m;0} \right) \in Ox, tính 2\overrightarrow {MA}  - 3\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC}

+) Sử dụng công thức tính độ dài vectơ \overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} .

Lời giải chi tiết:

Gọi M\left( {m;0} \right) \in Ox ta có: \overrightarrow {MA}  = \left( {1 - m;0} \right);\,\,\overrightarrow {MB}  = \left( { - m;3} \right);\,\,\overrightarrow {MC}  = \left( { - 3 - m; - 5} \right)

\begin{array}{l} \Rightarrow 2\overrightarrow {MA}  - 3\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC}  = \left( {2 - 2m + 3m - 6 - 2m; - 9 - 10} \right) = \left( { - m - 4; - 19} \right)\\ \Rightarrow \left| {2\overrightarrow {MA}  - 3\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC} } \right| = \sqrt {{{\left( {m + 4} \right)}^2} + {{19}^2}}  \ge \sqrt {{{19}^2}}  = 19\end{array}

Dấu "=" xảy ra \Leftrightarrow m + 4 = 0 \Leftrightarrow m =  - 4 \Rightarrow M\left( { - 4;0} \right).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho tam giác ABC với A\left( {1;2} \right),B\left( { - 3; - 3} \right),C\left( {5; - 2} \right). Tìm tọa độ của \vec v = 2\overrightarrow {AB}  - 3\overrightarrow {AC}  + 4\overrightarrow {BC} .

 

  • A   \vec v = \left( {12;6} \right).
  • B   \vec v = \left( {22;6} \right).
  • C   \vec v = \left( {11;6} \right).
  • D   \vec v = \left( {12;5} \right).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có: \overrightarrow {AB}  = \left( { - 4; - 5} \right),\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {4; - 4} \right),\,\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( {8;1} \right)

Vậy \vec v = 2\overrightarrow {AB}  - 3\overrightarrow {AC}  + 4\overrightarrow {BC}  \Rightarrow \vec v = \left( {12;6} \right).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \overrightarrow a  = \left( {2 + x; - 3} \right)\overrightarrow b  = \left( {1;2} \right). Đặt \overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b . Gọi \overrightarrow v  = \left( { - 5;8} \right) là vectơ ngược chiều với \overrightarrow u . Tìm x biết \left| {\overrightarrow v } \right| = 2\left| {\overrightarrow u } \right|.

 

 

  • A (x = \frac{{ - 5}}{7}\).
  • B (x = \frac{{ - 5}}{4}\).
  • C (x = \frac{{ - 3}}{4}\).
  • D (x = \frac{{ - 1}}{4}\).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Tính vectơ u.

+) Sử dụng các giả thiết để tìm x.

+) Dựa vào điều kiện \overrightarrow u là vectơ ngược chiều với \overrightarrow v   để loại đáp án.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\overrightarrow u  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {4 + 2x + 1; - 6 + 2} \right) = \left( {2x + 5; - 4} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + 16} \\\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {25 + 64}  = \sqrt {89} ;\,\,\left| {\overrightarrow v } \right| = 2\left| {\overrightarrow u } \right| \Leftrightarrow \sqrt {89}  = 2\sqrt {{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + 16} \\ \Leftrightarrow 89 = 4{\left( {2x + 5} \right)^2} + 64 \Leftrightarrow {\left( {2x + 5} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 5 = \frac{5}{2}\\2x + 5 =  - \frac{5}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 5}}{4}\\x = \frac{{ - 15}}{4}\end{array} \right.\end{array}

Khi x = \frac{{ - 5}}{4} \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {\frac{5}{2}; - 4} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\left( { - 5;8} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\overrightarrow v \,\,\left( {tm} \right)

Khi x = \frac{{ - 15}}{4} \Rightarrow \overrightarrow v  = \left( {\frac{{ - 5}}{2}; - 4} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\left( {5;8} \right)\,\,\left( {ktm} \right)

Vậy x = \frac{{ - 5}}{4}.


 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABCM\left( { - \frac{5}{2}; - 1} \right);\,\,N\left( { - \frac{3}{2}; - \frac{7}{2}} \right);\,\,P\left( {0;\frac{1}{2}} \right) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Tìm trọng tâm G của tam giác ABC?

  • A G\left( { - \frac{4}{3}; - \frac{4}{3}} \right)          
  • B G\left( { - 4; - 4} \right)                                             
  • C G\left( {\frac{4}{3}; - \frac{4}{3}} \right)              
  • D  G\left( {4; - 4} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

G là trọng tâm tam giác MNP thì G là trọng tâm giác ABC.

Lời giải chi tiết:

 

 

Gọi G là trọng tâm tam giác MNP, ta dễ dàng chứng minh được G là trọng tâm tam giác ABC.

Ta có: G\left( { - \frac{4}{3}; - \frac{4}{3}} \right)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có đáy lớn CD gấp đôi đáy nhỏ AB. Biết A\left( {1;1} \right);\,\,B\left( { - 1;2} \right);\,\,C\left( {0;1} \right). Tìm tọa độ điểm ?

  • A D\left( {4; - 1} \right)
  • B D\left( { - 4; - 1} \right)
  • C D\left( {4;1} \right)
  • D D\left( { - 4;1} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tìm tọa độ điểm D để \overrightarrow {DC}  = 2\overrightarrow {AB} .

Lời giải chi tiết:

Ta có: CD = 2AB \Rightarrow \overrightarrow {DC}  = 2\overrightarrow {AB}

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 - {x_D} = 2\left( { - 1 - 1} \right)\\1 - {y_D} = 2\left( {2 - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {x_D} =  - 4\\1 - {y_D} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 4\\{y_D} =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {4; - 1} \right).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Trên hệ tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: A(3; - 1),\;B(2;5),\;C( - 2;1).

Câu 1: Tính tọa độ các vecto \overrightarrow {AB} \overrightarrow {AC}

  • A \overrightarrow {AC}  = \left( { - 5;\, - 2} \right);\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( {1;\,6} \right)
  • B \overrightarrow {AC}  = \left( {5;\,2} \right);\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;\, - 6} \right)
  • C \overrightarrow {AC}  = \left( { - 5;\,2} \right);\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;\,6} \right)
  • D \overrightarrow {AC}  = \left( {5;\, - 2} \right);\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( {1;\, - 6} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cho hai điểm A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right). 

Lời giải chi tiết:

Trên hệ tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: A(3; - 1),B(2;5),C( - 2;1)

Tính tọa độ các vecto \overrightarrow {AB} \overrightarrow {AC}

\overrightarrow {AC}  = ( - 5;\;2)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB}  = ( - 1;\;6).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2: Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC)

  • A AM = 5  
  • B AM = 5\sqrt 2
  • C AM = 4\sqrt 2   
  • D AM = 3\sqrt 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tìm điểm M là trung điểm của BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right.

Sử dụng công thức tính độ dài vectơ \overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} .

Lời giải chi tiết:

Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC)

+) Trung điểm của BC là M\left( {0;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \left( { - 3;\;4} \right).

+) Độ dài trung tuyến AM: AM = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {25}  = 5

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Tìm điểm N trên đường thẳng y = x + 1  sao cho AN = 5.

  • A N\left( {2;\,1} \right)
  • B \left[ \begin{array}{l}N\left( {2;\,1} \right)\\N\left( { - 3;\, - 4} \right)\end{array} \right.
  • C \left[ \begin{array}{l}N\left( { - 2;\, - 1} \right)\\N\left( {3;\,4} \right)\end{array} \right.
  • D N\left( {3;\,4} \right)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi tọa độ điểm N theo 1 chữ, từ AN = 5 lập phương trình để tìm tọa độ N

Lời giải chi tiết:

Tìm điểm N trên đường thẳng y = x + 1 sao cho AN = 5.

+)  N thuộc đường thẳng y = x + 1 nên N(a;a + 1)

+) AN = \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {{(a + 2)}^2}}

 AN = 5 \Leftrightarrow {(a - 3)^2} + {(a + 2)^2} = 25 \Leftrightarrow 2{a^2} - 2a - 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {a - 3} \right)\left( {a + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - 2\\a = 3\end{array} \right.

Vậy có hai điểm N thỏa mãn bài toán: N\left( { - 2; - 1} \right)N\left( {3;4} \right)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A\left( {2;2} \right);\,\,B\left( {5;3} \right)C\left( {4; - 4} \right). Chứng minh rằng tam giác ABC vuông và tìm tọa độ điểm D sao cho bốn điểm A, B, C, D lập thành một hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Tính \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} .

Để ABDC là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD} .

Lời giải chi tiết:

 

 

 

Ta có \overrightarrow {AB}  = \left( {3;1} \right);\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {2; - 6} \right);\,\,\overrightarrow {BC}  = \left( { - 1; - 7} \right)

\Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 3.2 + 1.\left( { - 6} \right) = 0 \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow \Delta ABC vuông tại A.

Để ABDC là hình bình hành

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \left( {3;1} \right) = \left( {{x_D} - 4;{y_D} + 4} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} - 4 = 3\\{y_D} + 4 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 7\\{y_D} =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {7; - 3} \right)\end{array}

Hơn nữa \widehat {BAC} = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) nên ABDC là hình chữ nhật.

Vậy D\left( {7; - 3} \right).

 

Câu hỏi 34 :

Tam giác ABC vuông ở A. B\left( {1;4} \right);\,\,G\left( {5;4} \right) là trọng tâm \Delta ABC. AC = 2AB. Tìm A, C biết {x_A} > 0

  • A A(10;1); C(4;17)
  • B A(10;-1); C(4;17)
  • C A(4;17); C(10;-1)
  • D A(10;1); C(-4;-17)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

G là trọng tâm \Rightarrow \overrightarrow {BG}  = 2\overrightarrow {GM}  \Rightarrow M\left( {7;8} \right) (M là trung điểm AC).

AC = 2AB \Rightarrow AM = AB.

Giả sử M\left( {a;b} \right).\,\,A{M^2} = A{B^2}

\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 4} \right)^2} = {\left( {a - 7} \right)^2} + {\left( {b - 8} \right)^2}\\ \Rightarrow a = 8 - 2b\,\,\left( 1 \right)\end{array}

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM}  = \left( {7 - a;8 - b} \right)\\\overrightarrow {AB}  = \left( {1 - a;4 - b} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AB}  = 0 \Leftrightarrow \left( {7 - a} \right)\left( {1 - a} \right) + \left( {8 - b} \right)\left( {4 - b} \right) = 0\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}

Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( { - 2;5} \right)\,\,\,\left( {ktm} \right)\\A\left( {10; - 1} \right)\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.

M là trung điểm của AC \Rightarrow C\left( {4;17} \right).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

\Delta ABC;\,\,A\left( {1;8} \right);\,\,B\left( { - 2; - 1} \right);\,\,C\left( {6;3} \right). Tìm trực tâm H của tam giác ABC.

  • A H\left( {3;4} \right)
  • B H\left( {4;3} \right)
  • C H\left( {0;3} \right)
  • D  H\left( {0;4} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Giả sử H\left( {a;b} \right) ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH}  = \left( {a - 1;b - 8} \right)\\\overrightarrow {BC}  = \left( {8;4} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0 \Rightarrow 2a + b - 10 = 0\,\,\left( 1 \right)\\\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {BH}  = \left( {a + 2;b + 1} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {5; - 5} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0 \Rightarrow a - b + 1 = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array}

Giải hệ (1); (2) \Rightarrow H\left( {3;4} \right).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Tìm trên trục hoành điểm P  sao cho tổng khoảng cách từ P  tới hai điểm AB   là nhỏ nhất, biết A\left( {1;2} \right) và  B\left( {3;4} \right)

  • A P\left( {\frac{5}{3};0} \right)
  • B P\left( { - \frac{5}{3};0} \right)     
  • C P\left( {\frac{5}{2};0} \right)
  • D P\left( {\frac{1}{3};0} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xét vị trí trương đối của A, B so với trục hoành.

Tìm A' là điểm đối xứng với A qua trục hoành. Sử dụng bất đẳng thức tam giác.

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy A,\,B  cùng phía với trục hoành.

Gọi A'  là điểm đối xứng với A  qua trục hoành.

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A'\left( {1; - 2} \right)\\PA = PA'\end{array} \right..

Ta có PA + PB = PA' + PB \ge A'B.

Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow \overrightarrow {A'P} cùng phương với \overrightarrow {A'B}

Suy ra \frac{{{x_P} - 1}}{{3 - 1}} = \frac{{0 + 2}}{{4 + 2}} \Rightarrow {x_P} = \frac{5}{3} \Rightarrow P\left( {\frac{5}{3};0} \right)

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho A(2;5); B(1;1); C(3;3).  Toạ độ điểm E thoả \overrightarrow {AE}  = 3\overrightarrow {AB}  - 2\overrightarrow {AC}   là:

  • A E(3; –3)
  • B E(–3; 3)
  • C E(–3; –3)          
  • D E(–2; –3)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right)

\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a  = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right)

Lời giải chi tiết:

Gọi E\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AE}  = \left( {x - 2;y - 5} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1; - 4} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AC}  = \left( {1; - 2} \right)

\overrightarrow {AE}  = 3\overrightarrow {AB}  - 2\overrightarrow {AC}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 3.\left( { - 1} \right) - 2.1\\y - 5 = 3.\left( { - 4} \right) - 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y =  - 3\end{array} \right. \Rightarrow E\left( { - 3; - 3} \right).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Viết vec tơ \vec u dưới dạng \vec u = x\vec i + y\vec j khi biết tọa độ của \vec u:

\left( {2; - 3} \right),\,\,\left( {0; - 1} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,8} \right),\,\,\left( {2;\,\,0} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {\pi ; - sin{{10}^0}} \right).

  • A Các vecto lần lượt được biểu diễn là:

    \begin{array}{l} \overrightarrow u = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow i + 8\overrightarrow j \\ \overrightarrow u = 2\overrightarrow i ;\,\,\overrightarrow u = 0;\,\,\,\overrightarrow u = \pi \overrightarrow i + \sin {10^0}\overrightarrow j \end{array}

  • B Các vecto lần lượt được biểu diễn là:

    \begin{array}{l} \overrightarrow u = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow i + 8\overrightarrow j \\ \overrightarrow u = - 2\overrightarrow i ;\,\,\overrightarrow u = 0;\,\,\,\overrightarrow u = \pi \overrightarrow i + \sin {10^0}\overrightarrow j \end{array}

  • C Các vecto lần lượt được biểu diễn là:

    \overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - 3\overrightarrow j \,\,;\,\,\overrightarrow u  =  - \overrightarrow j \,\,;\,\,\overrightarrow u  =  - \overrightarrow i  + 8\overrightarrow j

    \overrightarrow u  = 2\overrightarrow i \,\,\overrightarrow u  = 0;\,\,\overrightarrow u  = \pi \overrightarrow i  - \sin {10^0}\overrightarrow j

  • D Các vecto lần lượt được biểu diễn là:

    \begin{array}{l} \overrightarrow u = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow j ;\,\,\,\overrightarrow u = \overrightarrow i - 8\overrightarrow j \\ \overrightarrow u = - 2\overrightarrow i ;\,\,\overrightarrow u = 0;\,\,\,\overrightarrow u = \pi \overrightarrow i + \sin {10^0}\overrightarrow j \end{array}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}\vec u = \left( {2; - 3} \right) \Rightarrow \vec u = 2\vec i - 3\vec j\\\overrightarrow u  = \left( {0; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  =  - \overrightarrow j \\\overrightarrow u  = \left( { - 1;\,\,8} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  =  - \overrightarrow i  + 8\overrightarrow j \\\overrightarrow u  = \left( {0;\,0} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  = 0\overrightarrow i  + 0\overrightarrow j  = \overrightarrow 0 \\\overrightarrow u  = \left( {2;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow u  = 2\overrightarrow i \\\overrightarrow u  = \left( {\pi ; - \sin {{10}^0}} \right) = \pi \overrightarrow i  - \sin {10^0}\overrightarrow j \end{array}

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Cho \vec a = \left( {2;1} \right),\;\vec b = \left( {3;4} \right),\;\vec c = \left( {7;2} \right).

a) Tìm tọa độ của vecto \vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c.

b) Tìm tọa độ của vecto \vec vao cho \vec v + \vec a = \vec b - \vec c.

c) Tìm các số k,\,\,m  để \vec c = k\vec a + m\vec b.

  • A \begin{array}{l} a)\,\,\overrightarrow u = \left( {2;\,\,8} \right)\\ b)\,\,\overrightarrow v = \left( { - 6;\,\,1} \right)\\ c)\,\,\overrightarrow c = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a - \frac{3}{5}\overrightarrow b \end{array}
  • B \begin{array}{l} a)\,\,\overrightarrow u = \left( {2;\, - \,8} \right)\\ b)\,\,\overrightarrow v = \left( { - 6;\,\,1} \right)\\ c)\,\,\overrightarrow c = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a - \frac{3}{5}\overrightarrow b \end{array}
  • C \begin{array}{l} a)\,\,\overrightarrow u = \left( {2;\, - \,8} \right)\\ b)\,\,\overrightarrow v = \left( {6;\,\,1} \right)\\ c)\,\,\overrightarrow c = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a - \frac{3}{5}\overrightarrow b \end{array}
  • D \begin{array}{l} a)\,\,\overrightarrow u = \left( {2;\, - \,8} \right)\\ b)\,\,\overrightarrow v = \left( { - 6;\,\,1} \right)\\ c)\,\,\overrightarrow c = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a + \frac{3}{5}\overrightarrow b \end{array}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l}a)\,\,\vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c = \left( {4;\,2} \right) - \left( {9;12} \right) + \left( {7;2} \right) = \left( {2; - 8} \right)\\b)\,\,\overrightarrow v  + \overrightarrow a  = \overrightarrow b  - \overrightarrow c  \Leftrightarrow \overrightarrow v  =  - \overrightarrow a  + \overrightarrow b  - \overrightarrow c \\ \Leftrightarrow \overrightarrow v  =  - \left( {2;\,\,1} \right) + \left( {3;\,\,4} \right) - \left( {7;\,\,2} \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow v  = \left( { - 2 + 3 - 7;\,\, - 1 + 4 - 2} \right) = \left( { - 6;\,\,1} \right)\\c)\,\,\overrightarrow c  = k\overrightarrow a  + m\overrightarrow b  = k\left( {2;\,\,1} \right) + m\left( {3;\,\,4} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {7;\,\,2} \right) = \left( {2k + 3m;\,\,k + 4m} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2k + 3m = 7\\k + 4m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \frac{{22}}{5}\\m =  - \frac{3}{5}\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow c  = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a  - \frac{3}{5}\overrightarrow b .\end{array}

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Cho \Delta ABC, các điểm M\left( {1;\,\,1} \right),\,\,\,N\left( {2;\,\,3} \right),\,\,\,P\left( {0; - 4} \right)  lần lượt là trung điểm cạnh BC,\,\,CA,\,\,\,AB.  Tính tọa độ các đỉnh của \Delta ABC.

  • A A(1;-2); B(-1;6); C(3;8)
  • B A(1;-2); B(-1;-6); C(-3;8)
  • C A(1;-2); B(-1;6); C(-3;8)
  • D A(1;-2); B(-1;-6); C(3;8)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có PANM  là hình bình hành nên: \overrightarrow {PA}  = \overrightarrow {MN}

\Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = 1}\\{{y_A} + 4 = 2}\end{array}} \right.\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = 1}\\{{y_A} =  - 2}\end{array}} \right.

Tương tự ta tính được : \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_B} =  - 1}\\{{y_B} =  - 6}\end{array}} \right.;\,\,\,\,\;\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_C} = 3}\\{{y_C} = 8}\end{array}} \right.

Vậy tọa độ các đỉnh của \Delta ABC là: A\left( {1; - 2} \right),\,\,B\left( { - 1; - 6} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right).  

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close