40 bài tập trắc nghiệm hệ trục tọa độ mức độ vận dụng, vận dụng caoLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(m;−1),B(2;1−2m),C(3m+1;−73). Biết rằng có hai giá trị m1,m2 của tham số m để A, B, C thẳng hàng. Tính m1+m2.
Đáp án: D Phương pháp giải: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔→AB=k→AC(k∈R,k≠0). Lời giải chi tiết: Ta có: {→AB=(2−m;2−2m)→AC=(2m+1;−43). Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔→AB=k→AC(k∈R,k≠0) ⇔(2−m;2−2m)=k(2m+1;−43)⇔{2−m=k(2m+1)2−2m=−43k⇔{k=3(m−1)22−m=3(m−1)2(2m+1)(∗)⇒(∗)⇔4−2m=6m2+3m−6m−3⇔6m2−m−7=0⇔(6m−7)(m+1)=0⇔[6m−7=0m+1=0⇔[m=76m=−1⇒m1+m2=76−1=16. Đáp án D. Câu hỏi 2 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto →a=(3;−1),→b=(5;−4),→c=(1;−5). Biết →c=x→a+y→b. Tính x + y.
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho các vecto →a=(a1;a2),→b=(b1;b2) và k∈R ta có: {→a+→b=(a1+b1;a2+b2)k→a=k(a1;a2)=(ka1;ka2). Lời giải chi tiết: Ta có: →c=x→a+y→b ⇔(1;−5)=x(3;−1)+y(5;−4)⇔(1;−5)=(3x;−x)+(5y;−4y)⇔{1=3x+5y−5=−x−4y⇔{x=−3y=2⇒x+y=−3+2=−1. Đáp án D. Câu hỏi 3 : Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;1),B(2;−1),C(4;3). Tọa độ điểm D để ABDC là hình bình hành là :
Đáp án: D Phương pháp giải: ABDC là hình bình hành khi →AB=→CD Hai véc tơ bằng nhau khi hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau. Lời giải chi tiết: Gọi D(x;y)⇒→CD=(x−4;y−3); →AB=(1;−2) Để ABDC là hình bình hành thì →AB=→CD ⇔{x−4=1y−3=−2⇔{x=5y=1 nên D(5;1) Chọn D Câu hỏi 4 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;4),B(2;−3),C(1;−2) và D(−1;3m+3). Câu 1: Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Đáp án: C Phương pháp giải: Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ : {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 Lời giải chi tiết: Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ : {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 ⇔{xG=1+2+13=43yG=4+(−3)+(−2)3=−13⇒G(43;−13) Chọn C. Câu 2: Tìm m để ba điểm A,B,D thẳng hàng.
Đáp án: C Phương pháp giải: Ba điểm A,B,D thẳng hàng khi hai véc tơ →AB,→AD cùng phương Lời giải chi tiết: Ta có : →AB=(1;−7),→AD=(−2;3m−1) Ba điểm A,B,D thẳng hàng khi hai véc tơ →AB,→AD cùng phương Khi đó: −21=3m−1−7⇔3m−1=14⇔3m=15 ⇔m=5 Vậy m=5. Chọn C. Câu hỏi 5 : Cho tam giác ABC có M(3;1) là trung điểm của AB. H(1;0) là trực tâm tam giác ABC. K(0;2) là chân đường cao vẽ từ B. Tìm A;B;C.
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng tính chất trung điểm và trực tâm của tam giác để làm bài. Lời giải chi tiết: * Giả sử A(a;b);B(c;d) M là trung điểm của AB ⇒{a+c=6b+d=2⇔{c=6−ad=2−b ⇒A(a;b);B(6−a;2−b) ∗{→KA=(a;b−2)→KH=(1;−2)⇒→KA.→KH=0⇔a−2b+4=0(1)∗{→BH=(a−5;b−2)→KH=(1;−2)→BH//→KH⇔a−51=b−2−2⇔−2a−b+12=0(2) Giải hệ phương trình : {(1):a−2b+4=0(2):−2a−b+12=0⇔{a=4b=4⇒{A(4;4)B(2;−2) * Giả sử C(m;n) {→AH=(−3;−4)→BC=(m−2;n+2)⇒→AH.→BC=0⇔−3m−4n−2=0(3){→CK=(−m;2−n)→KA=(4;2)⇒→CK//→KA⇔−m4=2−n2⇔−m−4+2n=0(4) Giải hệ phương trình : {(3):−3m−4n−2=0(4):−m+2n−4=0⇒{m=−2n=1⇒C(−2;1) Chọn A. Câu hỏi 6 : Cho tam giác ABC có A(3;4),B(2;1),C(−1;−2). Tìm điểm M trên đường thẳng BC sao cho SABC=3SABM.
Đáp án: D Phương pháp giải: SABC=3SABM⇔BC=3BM⇒→BC=±3→BM Lời giải chi tiết: Ta có: {→u=(6−3x;4−2x)+(−9−3y;3+y)=(−3x−3y−3;−2x+y+7)x→a+→b=(3x−3;2x+1)→a+→b=(0;3). →u cùng phương với x→a+→b và →a+→b⇔∃k,l(k,l≠0) sao cho →u=k(x→a+→b),→u=l(→a+→b) ⇔{−3x−3y−3=k(3x−3)−2x+y+7=k(2x+1)−3x−3y−3=0−2x+y+7=3l⇔{(k+1)x+y=k−1(2k+2)x−y=7−kx+y=−12x−y=7−3l⇔{(3k+3)x=6(2k+3)x=6−kx+y=−1y=2x−7+3l⇔{(k+1)x=2kx=kx+y=−1y=2x−7+3l⇔{x=1y=−2(k+1)x=2y=2x−7+3l Vậy {x=1y=−2 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D. Câu hỏi 7 : Cho →a=(3;2),→b=(−3;1). Đặt →u=(2−x)→a+(3+y)→b. Tìm x,y sao cho →u cùng phương với x→a+→b và →a+→b .
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho →a=(3;2),→b=(−3;1). Đặt →u=(2−x)→a+(3+y)→b. Tìm x,y sao cho →u cùng phương với x→a+→b và →a+→b . Lời giải chi tiết: Ta có: {→u=(6−3x;4−2x)+(−9−3y;3+y)=(−3x−3y−3;−2x+y+7)x→a+→b=(3x−3;2x+1)→a+→b=(0;3). →u cùng phương với x→a+→b và →a+→b⇔∃k,l(k,l≠0) sao cho →u=k(x→a+→b),→u=l(→a+→b) ⇔{−3x−3y−3=k(3x−3)−2x+y+7=k(2x+1)−3x−3y−3=0−2x+y+7=3l⇔{(k+1)x+y=k−1(2k+2)x−y=7−kx+y=−12x−y=7−3l⇔{(3k+3)x=6(2k+3)x=6−kx+y=−1y=2x−7+3l⇔{(k+1)x=2kx=kx+y=−1y=2x−7+3l⇔{x=1y=−2(k+1)x=2y=2x−7+3l Vậy {x=1y=−2 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D. Câu hỏi 8 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 4 điểm A(0;1),B(1;3),C(2;7) và D(0;3). Tìm giao điểm của 2 đường thẳng AC và BD.
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho →u=(x;y) ;→u′=(x′;y′) Nếu xy≠0 ta có →u′ cùng phương →u⇔x′x=y′y Lời giải chi tiết: Gọi I(x;y) là giao điểm AC và BD suy ra →AI;→AC cùng phương và →BI;→BD cùng phương Mặt khác: {→AI=(x;y−1),→AC=(2;6)⇒x2=y−16⇔6x−2y=−2(1)→BI=(x−1;y−3),→BD=(−1;0)⇒y=3 ⇒(1)⇔6x−2.3=−2⇔x=23. Vậy I(23;3) là điểm cần tìm. Chọn D. Câu hỏi 9 : Cho →u=(m2+m−2;4) và →v=(m;2). Tìm m để hai vecto →u,→v cùng phương.
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho →u=(x;y) ;→u′=(x′;y′) Nếu xy≠0 ta có →u′ cùng phương →u⇔x′x=y′y Lời giải chi tiết: + Với m=0: Ta có →u=(−2;4);→v=(0;2) Vì 0−2≠24 nên hai vectơ →u;→vkhông cùng phương + Với m≠0: Ta có →u;→vcùng phương ⇔m2+m−2m=42⇔m2+m−2=2m⇔m2−m−2=0⇔[m=−1(tm)m=2(tm) Vậy với m=−1 và m=2 là các giá trị cần tìm. Chọn D. Câu hỏi 10 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(3;4),B(−1;2),I(4;1). Xác định tọa độ các điểm C,D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành và I là trung điểm cạnh CD. Tìm tọa tâm O của hình bình hành ABCD.
Đáp án: D Phương pháp giải: Đặt C(4−x;−1−y),D(4+x;−1+y) vì I(4;−1) là trung điểm của CD. Lời giải chi tiết: Do I(4;−1) là trung điểm của CD nên đặt C(4−a;−1−b),D(4+a;−1+b)⇒→CD(2a;2b) Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔→CD=→BA⇔{2a=3+12b=4−2⇔{a=2b=1. Vậy C(2;−2),D(6;0),O(52;1). Chọn D. Câu hỏi 11 : Cho A(3;4),B(−2;1),E(1;0),F(0;3). Tìm điểm M thẳng hàng với 2 điểm E,F sao cho |MA−MB| lớn nhất.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lập phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm E,F. Xét xem điểm A,B có nằm cùng phía với d hay không. TH1: Nếu A,B nằm cùng phía với d ta làm như sau: +) Suy ra tọa độ tổng quát của điểm M. +) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MA−MB|≤AB⇔|MA−MB|Max=AB Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0 với {M0}=AB∩d. ⇒A,B,M thẳng hàng hay d∩AB={M}. TH2: Nếu A,B nằm khác phía với d ta làm như sau: +) Suy ra tọa độ tổng quát của điểm M. +) Gọi A′ là điểm đối xứng của A qua d. +) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MA′−MB|≤A′B⇔|MA−MB|≤A′B ⇒|MA+MB|Max⇔|MA′−MB|Max=A′B. Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0({M0}=A′B∩d). ⇒A′,B,M thẳng hàng hay d∩A′B={M}.
Lời giải chi tiết: Phương trình đường thẳng d đi qua E,F là: d:x−10−1=y−03−0⇔3(x−1)=−y⇔3x+y−3=0. Thay tọa độ điểm A,B vào biểu thức: f(x;y)=3x+y−3 ta được: (3.3+4−3)(3.(−2)+1−3)=10.(−8)=−80<0 ⇒A,B nằm khác phía với đường thẳng d. Gọi A′ là điểm đối xứng của A qua d. Phương trình đường thẳng AA′ đi qua A và vuông góc với d là: x−3−3(y−4)=0⇔x−3y+9=0. Gọi I là giao điểm của d và AA′. Khi đó I là trung điểm củaAA′ và tọa độ điểm I là nghiệm của hệ: {3x+y−3=0x−3y+9=0⇔{x=0y=3⇒I(0;3).⇒{xA′=2xI−xA=2.0−3=−3yA′=2yI−yA=2.3−4=2⇒A′(−3;2). Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MA′−MB|≤A′B⇔|MA−MB|≤A′B ⇒|MA+MB|Max⇔|MA′−MB|Max=A′B. Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0({M0}=A′B∩d). ⇒A′,B,M thẳng hàng hay d∩A′B={M}. Phương trình đường thẳng A′B:x+3−2+3=y−21−2⇔−x−3=y−2⇔x+y+1=0. ⇒ Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình: {x+y+1=03x+y−3=0⇔{x=2y=−3⇒M(2;−3). Chọn D. Câu hỏi 12 : Cho đường thẳng d:2x+y−4=0 và A(4;1),B(1;−6). Tìm điểm M∈d thỏa mãn MA+MB nhỏ nhất.
Đáp án: C Phương pháp giải: Xét xem điểm có nằm cùng phía với d hay không. TH1: Nếu A,B nằm cùng phía với d ta làm như sau: +) M∈d⇒M(4−2m;m). +) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: MA+MB≥AB. Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0 với {M0}=AB∩d. ⇒A,B,M thẳng hàng hay d∩AB={M}. TH2: Nếu A,B nằm khác phía với d ta làm như sau: +) M∈d⇒M(4−2m;m). +) Gọi A′ là điểm đối xứng của A qua d. +) Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: MA′+MB≥A′B⇔MA+MB≥A′B ⇒(MA+MB)Min⇔MA′+MB=A′B. Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0({M0}=A′B∩d). ⇒A′,B,M thẳng hàng hay d∩A′B={M}. Lời giải chi tiết: Ta có: M∈d⇒M(4−2m;m). Thay tọa độ điểm A(4;1),B(1;−6) vào biểu thức f(x;y)=2x+y−4 ta được: (2.4+1−4)(2.1−6−4)=5.(−8)=−40<0 ⇒A,B nằm khác phía với đường thẳng d. Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: MA+MB≥AB. Dấu “=” xảy ra ⇔M≡M0 với {M0}=AB∩d. Phương trình đường thẳng AB:x−41−4=y−1−6−1⇔7(x−4)=3(y−1)⇔7x−3y−25=0. Khi đó tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình: {2x+y−4=07x−3y−25=0⇔{x=3713y=−2213⇒M(3713;−2213). Chọn C. Câu hỏi 13 : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho M(1;−1),N(3;2),P(0;−5) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA,AB của ΔABC. Tọa độ đỉnh A là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Chứng minh tứ giác APMN là hình bình hành ⇔→AP=→NM⇒ tọa độ điểm A. Lời giải chi tiết: Theo đề bài ta có: M,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB Theo tính chất đường trung tuyến ⇒{MN=AP=12ABMN//AB⇒APMN là hình bình hành (dhnb). Gọi A(a;b). Ta có: {→AP=(−a;−5−b)→NM=(−2;−3). Vì APMN là hình bình hành (cmt) ⇒→AP=→NM⇔{−a=−2−5−b=−3⇔{a=2b=−2⇒A(2;−2). Chọn A. Câu hỏi 14 : Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(5;−2),B(−3;4). Tìm tọa độ điểm C có hoành độ âm sao cho ΔABC vuông cân tại C.
Đáp án: B Phương pháp giải: ΔABC vuông cân tạiC⇒{AC⊥BCAC=BC⇒{→AC.→BC=0AC=BC. Lời giải chi tiết: Gọi C(a;b) ⇒{→AC=(a−5;b+2)→BC=(a+3;b−4)⇒{AC=√(a−5)2+(b+2)2BC=√(a+3)2+(b−4)2. Ta có: ΔABC vuông cân tạiC⇒{AC⊥BCAC=BC⇒{→AC.→BC=0AC=BC ⇔{(a−5)(a+3)+(b+2)(b−4)=0√(a−5)2+(b+2)2=√(a+3)2+(b−4)2⇔{a2−2a−15+b2−2b−8=0(a−5)2+(b+2)2=(a+3)2+(b−4)2⇔{a2+b2−2a−2b−23=025−10a+4b+4=6a+9−8b+16⇔{a2+b2−2a−2b−23=04a=1+3b⇔{(1+3b4)2+b2−2.1+3b4−2b−23=0(∗)4a=1+3b(∗)⇔1+6b+9b2+16b2−8−24b−32b−368=0⇔25b2−50b−375=0⇔b2−2b−15=0⇔[b=−3b=5⇒[{a=−2b=−3{a=4b=5⇒[C(−2;−3)C(4;5). Lại có là điểm có hoành độ âm nên là điểm thỏa mãn bài toán. Chọn B. Câu hỏi 15 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(1;−2);B(−3;5). Tọa độ điểm M thỏa mãn 2→MA−3→MB=→0 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: →a=(a1;a2);→b=(b1;b2)⇒→a+→b=(a1+b1;a2+b2) →a=(a1;a2)⇒k→a=(ka1;ka2) Lời giải chi tiết: Gọi điểm M(x,y)⇒→MA=(1−x;−2−y);→MB=(−3−x;5−y) ⇒2→MA=(2−2x;−4−2y);3→MB=(−9−3x;15−3y)⇒2→MA−3→MB=(2−2x+9+3x;−4−2y−15+3y)=(x+11;y−19)⇒2→MA−3→MB=→0⇔{x+11=0y−19=0⇔{x=−11y=19⇒M(−11;19). Chọn A. Câu hỏi 16 : Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;3),B(4;0),C(2;−5). Tọa độ điểm M thỏa mãn →MA+→MB−3→MC=→0 là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng các công thức : →AB=(xB−xA;yB−yA),→a(a1;a2)+→b(b1;b2)=(a1+b1;a2+b2). →a(a1;a2)=→b(b1;b2)⇔{a1=a2b1=b2. Lời giải chi tiết: Gọi M(x0;y0) ta có: →MA=(1−x0;3−y0);→MB=(4−x0;−y0);→MC=(2−x0;−5−y0). ⇒→MA+→MB−3→MC=→0⇔(−1+x0;18+y0)=(0;0)⇔{−1+x0=018+y0=0⇔{x0=1y0=−18⇒M(1;−18). Chọn C. Câu hỏi 17 : Trong hệ tọa độ Oxy, cho A(2;3),B(−1;2),C(0;−1). Chu vi tam giác ABC bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: →a=(a1;a2)⇒|→a|=√a21+a22 Lời giải chi tiết: →AB=(−3;−1)⇒AB=√10→AC=(−2;−4)⇒AC=√20→BC=(1;−3)⇒BC=√10 Chu vi tam giác ABC =AB+AC+BC=2√10+√20 Chọn D. Câu hỏi 18 : Trong hệ tọa độ Oxy, cho →u(2;5) và →v(−3;1) . Tìm số thực m để →a=m→u+→v tạo với →b(1;1) 1 góc 450.
Đáp án: A Phương pháp giải: →a=(a1;a2);→b=(b1;b2)⇒→a.→b=a1.b1+a2.b2 →a=(a1;a2)⇒|→a|=√a21+a22 →a.→b=|→a|.|→b|.cos(→a,→b) Lời giải chi tiết: →a=m→u+→v=m(2;5)+(−3;1)=(2m−3;5m+1)⇒|→a|=√(2m−3)2+(5m+1)2=√29m2−2m+10→b=(1;1)⇒|→b|=√2→a.→b=2m−3+5m+1=7m−2 Mặt khác: →a.→b=|→a|.|→b|cos(→a,→b)=√29m2−2m+10.√2.cos45o=√29m2−2m+10. ⇔7m−2=√29m2−2m+10⇔{7m−2≥049m2−28m+4=29m2−2m+10⇔{m≥2720m2−26m−6=0⇔{m≥27[m=32m=−15⇔m=32. Chọn A. Câu hỏi 19 : Các điểm M(−3;5),N(5;−6) và P(1;0) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Đáp án: D Phương pháp giải: G là trọng tâm tam giác ABC. M, N, P là trung điểm các cạnh của tam giác ABC thì G cũng là trọng tâm tam giác MNP. G là trọng tâm của tam giác ABC ⇒{xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3. Lời giải chi tiết: G là trọng tâm tam giác ABC ⇒ G cũng là trọng tâm tam giác MNP ⇒{xG=xM+xN+xP3=−3+5+13=1yG=yM+yN+yP3=5−6+03=−13⇒G(1;−13) Chọn D. Câu hỏi 20 : Trong mặt phẳng tọa độ (O;→i,→j), cho →a=(−1;2), →b=(3;−5). Tìm cặp số (m,n) sao cho →i+→j=m→a+n→b.
Đáp án: B Phương pháp giải: →i=(1;0);→j=(0;1) →a=(a1;a2);→b=(b1;b2)⇒→a+→b=(a1+b1;a2+b2)→a=→b⇔{a1=b1a2=b2. →a=(a1;a2)⇒k→a=(ka1;ka2) Lời giải chi tiết: Ta có: →i+→j=(1;1) m→a+n→b=(m.(−1)+n.3;m.2−n.5)=(−m+3n;2m−5n)m→a+n→b=→i+→j⇒{−m+3n=12m−5n=1⇔{m=8n=3. Chọn B. Câu hỏi 21 : Cho ba điểm A (1; 3) ; B (–1; 2); C(–2; 1) . Toạ độ của vectơ \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Cho A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right). \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right) Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( { - 2; - 1} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 2} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \left( { - 2; - 1} \right) - \left( { - 3; - 2} \right) = \left( {1;\;1} \right).\end{array} Chọn B. Câu hỏi 22 : Trong mặt phẳng tọa độ \left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right), cho \overrightarrow a = ( - 1;2), \overrightarrow b = (3; - 5). Tìm số thực m sao cho m\overrightarrow a + \overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow i + \overrightarrow j .
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng các công thức sau để làm bài toán: \overrightarrow i = \left( {1;0} \right);\,\,\overrightarrow j = \left( {0;1} \right) \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right) \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right) \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \bot \,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2} = 0 Lời giải chi tiết: Ta có: \overrightarrow i + \overrightarrow j = \left( {1;\;1} \right) m\overrightarrow a + \overrightarrow b = m\left( { - 1;2} \right) + \left( {3; - 5} \right) = \left( {m.\left( { - 1} \right) + 3;\;m.2 - 5} \right) = \left( { - m + 3;\;2m - 5} \right) Để m\overrightarrow a + \overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow i + \overrightarrow j \Leftrightarrow \left( { - m + 3;\;2m - 5} \right).\left( {1;\;1} \right) = 0 \Leftrightarrow - m + 3 + 2m - 5 = 0 \Leftrightarrow m = 2 Chọn B. Câu hỏi 23 : Cho ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 4. Vectơ \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AB} có độ dài bằng :
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng định lý Py-ta-go và quy tắc 3 điểm. Lời giải chi tiết: Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A ta có: \begin{array}{l} \Rightarrow CB = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\\ \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = CB = 5.\end{array} Chọn C. Câu hỏi 24 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A( - 1;3),B(2;4),C(2; - 1) Câu 1: Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Đáp án: B Phương pháp giải: G là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\end{array} \right.. Lời giải chi tiết: Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC G\left( {{x_G};{y_G}} \right) là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{ - 1 + 2 + 2}}{3} = 1\\{y_G} = \frac{{3 + 4 - 1}}{3} = 2\end{array} \right. \Rightarrow G\left( {1;2} \right). Câu 2: Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: \overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0.
Đáp án: C Phương pháp giải: +) Cho hai điểm A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) ta có: \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right); \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right); \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right) Lời giải chi tiết: Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn: \overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 Gọi M\left( {x;y} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {MA} = \left( { - 1 - x;3 - y} \right)\\\overrightarrow {MB} = \left( {2 - x;4 - y} \right)\\\overrightarrow {MC} = \left( {2 - x; - 1 - y} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \left( { - 1 - x; - 2 - y} \right) Mà \overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 - x = 0\\ - 2 - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = - 2\end{array} \right. Vậy với M\left( { - 1; - 2} \right) thỏa mãn yêu cầu đề bài. Câu 3: Chứng minh 3 điểm B, M, G thẳng hàng.
Đáp án: A Phương pháp giải: Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh các vectơ cùng phương. Cụ thể là: \overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} hoặc \overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {BC} hoặc \overrightarrow {AC} = k\overrightarrow {BC} … Lời giải chi tiết: Ta có: \overrightarrow {MB} = \left( {3;6} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {GB} = \left( {1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {GB} Vậy 3 điểm B, M, G thẳng hàng. Câu hỏi 25 : Trong mặt phẳng Oxy cho \Delta ABC có A\left( {2; - 3} \right),\,\,B\left( {4;1} \right),\,\,C\left( { - 2; - 5} \right). Chứng minh \Delta ABC cân, tính độ dài đường cao AH của \Delta ABC.
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B},\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right). \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} H là trung điểm của BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_H} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {2;4} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2\sqrt 5 \\\overrightarrow {AC} = \left( { - 4; - 2} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 \end{array} \Rightarrow \Delta ABC cân tại A (định nghĩa). Gọi H là trung điểm của BC \Rightarrow H\left( {1; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AH} = \left( { - 1;\;1} \right) Do \Delta ABC cân tại A (cmt) \Rightarrow AH vừa là trung tuyến vừa là đường cao của \Delta ABC \Rightarrow AH = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt 2 Chọn A. Câu hỏi 26 : Trong hệ trục tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho điểm M thỏa mãn \overrightarrow {OM} = 4\vec i - 2\vec j. Tìm tọa độ điểm M.
Đáp án: D Phương pháp giải: \overrightarrow i = \left( {1;\;0} \right);\,\,\overrightarrow j = \left( {0;\;1} \right) từ đó tìm tọa độ \overrightarrow {OM} suy ra tọa độ điểm M chính là tọa độ \overrightarrow {OM} \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right) \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right) Lời giải chi tiết: Gọi M\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {{x_0};\;{y_0}} \right). Ta có: \overrightarrow {OM} = 4\overrightarrow i - 2\overrightarrow j = 4\left( {1;\;0} \right) - 2\left( {0;\;1} \right) = \left( {4.1 - 2.0;\;4.0 - 2.1} \right) = \left( {4; - 2} \right) \Rightarrow M\left( {4; - 2} \right) Chọn D. Câu hỏi 27 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho A(1 ; 0), B(0 ; 3), C(-3; -5). Tọa độ của điểm M thuộc trục Ox sao cho \left| {2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} } \right| nhỏ nhất là :
Đáp án: C Phương pháp giải: +) Gọi M\left( {m;0} \right) \in Ox, tính 2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} +) Sử dụng công thức tính độ dài vectơ \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} . Lời giải chi tiết: Gọi M\left( {m;0} \right) \in Ox ta có: \overrightarrow {MA} = \left( {1 - m;0} \right);\,\,\overrightarrow {MB} = \left( { - m;3} \right);\,\,\overrightarrow {MC} = \left( { - 3 - m; - 5} \right) \begin{array}{l} \Rightarrow 2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \left( {2 - 2m + 3m - 6 - 2m; - 9 - 10} \right) = \left( { - m - 4; - 19} \right)\\ \Rightarrow \left| {2\overrightarrow {MA} - 3\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} } \right| = \sqrt {{{\left( {m + 4} \right)}^2} + {{19}^2}} \ge \sqrt {{{19}^2}} = 19\end{array} Dấu "=" xảy ra \Leftrightarrow m + 4 = 0 \Leftrightarrow m = - 4 \Rightarrow M\left( { - 4;0} \right). Chọn C. Câu hỏi 28 : Cho tam giác ABC với A\left( {1;2} \right),B\left( { - 3; - 3} \right),C\left( {5; - 2} \right). Tìm tọa độ của \vec v = 2\overrightarrow {AB} - 3\overrightarrow {AC} + 4\overrightarrow {BC} .
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có: \overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 5} \right),\,\,\overrightarrow {AC} = \left( {4; - 4} \right),\,\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {8;1} \right) Vậy \vec v = 2\overrightarrow {AB} - 3\overrightarrow {AC} + 4\overrightarrow {BC} \Rightarrow \vec v = \left( {12;6} \right). Câu hỏi 29 : Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \overrightarrow a = \left( {2 + x; - 3} \right) và \overrightarrow b = \left( {1;2} \right). Đặt \overrightarrow u = 2\overrightarrow a + \overrightarrow b . Gọi \overrightarrow v = \left( { - 5;8} \right) là vectơ ngược chiều với \overrightarrow u . Tìm x biết \left| {\overrightarrow v } \right| = 2\left| {\overrightarrow u } \right|.
Đáp án: B Phương pháp giải: +) Tính vectơ u. +) Sử dụng các giả thiết để tìm x. +) Dựa vào điều kiện \overrightarrow u là vectơ ngược chiều với \overrightarrow v để loại đáp án. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\overrightarrow u = 2\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {4 + 2x + 1; - 6 + 2} \right) = \left( {2x + 5; - 4} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + 16} \\\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {25 + 64} = \sqrt {89} ;\,\,\left| {\overrightarrow v } \right| = 2\left| {\overrightarrow u } \right| \Leftrightarrow \sqrt {89} = 2\sqrt {{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + 16} \\ \Leftrightarrow 89 = 4{\left( {2x + 5} \right)^2} + 64 \Leftrightarrow {\left( {2x + 5} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 5 = \frac{5}{2}\\2x + 5 = - \frac{5}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - 5}}{4}\\x = \frac{{ - 15}}{4}\end{array} \right.\end{array} Khi x = \frac{{ - 5}}{4} \Rightarrow \overrightarrow u = \left( {\frac{5}{2}; - 4} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\left( { - 5;8} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\overrightarrow v \,\,\left( {tm} \right) Khi x = \frac{{ - 15}}{4} \Rightarrow \overrightarrow v = \left( {\frac{{ - 5}}{2}; - 4} \right) = \frac{{ - 1}}{2}\left( {5;8} \right)\,\,\left( {ktm} \right) Vậy x = \frac{{ - 5}}{4}.
Câu hỏi 30 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có M\left( { - \frac{5}{2}; - 1} \right);\,\,N\left( { - \frac{3}{2}; - \frac{7}{2}} \right);\,\,P\left( {0;\frac{1}{2}} \right) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Tìm trọng tâm G của tam giác ABC?
Đáp án: A Phương pháp giải: G là trọng tâm tam giác MNP thì G là trọng tâm giác ABC. Lời giải chi tiết:
Gọi G là trọng tâm tam giác MNP, ta dễ dàng chứng minh được G là trọng tâm tam giác ABC. Ta có: G\left( { - \frac{4}{3}; - \frac{4}{3}} \right) Chọn A. Câu hỏi 31 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thang ABCD có đáy lớn CD gấp đôi đáy nhỏ AB. Biết A\left( {1;1} \right);\,\,B\left( { - 1;2} \right);\,\,C\left( {0;1} \right). Tìm tọa độ điểm D ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Tìm tọa độ điểm D để \overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {AB} . Lời giải chi tiết: Ta có: CD = 2AB \Rightarrow \overrightarrow {DC} = 2\overrightarrow {AB} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 - {x_D} = 2\left( { - 1 - 1} \right)\\1 - {y_D} = 2\left( {2 - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {x_D} = - 4\\1 - {y_D} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 4\\{y_D} = - 1\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {4; - 1} \right). Chọn A. Câu hỏi 32 : Trên hệ tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: A(3; - 1),\;B(2;5),\;C( - 2;1). Câu 1: Tính tọa độ các vecto \overrightarrow {AB} và \overrightarrow {AC}
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho hai điểm A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right). Lời giải chi tiết: Trên hệ tọa độ \left( {O;\vec i,\vec j} \right) cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là: A(3; - 1),B(2;5),C( - 2;1) Tính tọa độ các vecto \overrightarrow {AB} và \overrightarrow {AC} \overrightarrow {AC} = ( - 5;\;2)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB} = ( - 1;\;6). Chọn C. Câu 2: Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC)
Đáp án: A Phương pháp giải: Tìm điểm M là trung điểm của BC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2}\\{y_M} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2}\end{array} \right. Sử dụng công thức tính độ dài vectơ \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {a_1^2 + a_2^2} . Lời giải chi tiết: Tính độ dài trung tuyến AM của tam giác ABC (M là trung điểm của BC) +) Trung điểm của BC là M\left( {0;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { - 3;\;4} \right). +) Độ dài trung tuyến AM: AM = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = \sqrt {25} = 5 Chọn A. Câu 3: Tìm điểm N trên đường thẳng y = x + 1 sao cho AN = 5.
Đáp án: C Phương pháp giải: Gọi tọa độ điểm N theo 1 chữ, từ AN = 5 lập phương trình để tìm tọa độ N Lời giải chi tiết: Tìm điểm N trên đường thẳng y = x + 1 sao cho AN = 5. +) N thuộc đường thẳng y = x + 1 nên N(a;a + 1) +) AN = \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {{(a + 2)}^2}} AN = 5 \Leftrightarrow {(a - 3)^2} + {(a + 2)^2} = 25 \Leftrightarrow 2{a^2} - 2a - 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {a - 3} \right)\left( {a + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2\\a = 3\end{array} \right. Vậy có hai điểm N thỏa mãn bài toán: N\left( { - 2; - 1} \right) và N\left( {3;4} \right) Chọn C. Câu hỏi 33 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A\left( {2;2} \right);\,\,B\left( {5;3} \right) và C\left( {4; - 4} \right). Chứng minh rằng tam giác ABC vuông và tìm tọa độ điểm D sao cho bốn điểm A, B, C, D lập thành một hình chữ nhật. Phương pháp giải: Tính \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} . Để ABDC là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} . Lời giải chi tiết:
Ta có \overrightarrow {AB} = \left( {3;1} \right);\,\,\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 6} \right);\,\,\overrightarrow {BC} = \left( { - 1; - 7} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 3.2 + 1.\left( { - 6} \right) = 0 \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow \Delta ABC vuông tại A. Để ABDC là hình bình hành \begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \Leftrightarrow \left( {3;1} \right) = \left( {{x_D} - 4;{y_D} + 4} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} - 4 = 3\\{y_D} + 4 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 7\\{y_D} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow D\left( {7; - 3} \right)\end{array} Hơn nữa \widehat {BAC} = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) nên ABDC là hình chữ nhật. Vậy D\left( {7; - 3} \right).
Câu hỏi 34 : Tam giác ABC vuông ở A. B\left( {1;4} \right);\,\,G\left( {5;4} \right) là trọng tâm \Delta ABC. AC = 2AB. Tìm A, C biết {x_A} > 0
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: G là trọng tâm \Rightarrow \overrightarrow {BG} = 2\overrightarrow {GM} \Rightarrow M\left( {7;8} \right) (M là trung điểm AC). AC = 2AB \Rightarrow AM = AB. Giả sử M\left( {a;b} \right).\,\,A{M^2} = A{B^2} \begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {a - 1} \right)^2} + {\left( {b - 4} \right)^2} = {\left( {a - 7} \right)^2} + {\left( {b - 8} \right)^2}\\ \Rightarrow a = 8 - 2b\,\,\left( 1 \right)\end{array} \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} = \left( {7 - a;8 - b} \right)\\\overrightarrow {AB} = \left( {1 - a;4 - b} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AB} = 0 \Leftrightarrow \left( {7 - a} \right)\left( {1 - a} \right) + \left( {8 - b} \right)\left( {4 - b} \right) = 0\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} Giải hệ \left\{ \begin{array}{l}\left( 1 \right)\\\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( { - 2;5} \right)\,\,\,\left( {ktm} \right)\\A\left( {10; - 1} \right)\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right. M là trung điểm của AC \Rightarrow C\left( {4;17} \right). Câu hỏi 35 : \Delta ABC;\,\,A\left( {1;8} \right);\,\,B\left( { - 2; - 1} \right);\,\,C\left( {6;3} \right). Tìm trực tâm H của tam giác ABC.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Giả sử H\left( {a;b} \right) ta có: \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AH} = \left( {a - 1;b - 8} \right)\\\overrightarrow {BC} = \left( {8;4} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0 \Rightarrow 2a + b - 10 = 0\,\,\left( 1 \right)\\\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {BH} = \left( {a + 2;b + 1} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( {5; - 5} \right)\end{array} \right.\\\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0 \Rightarrow a - b + 1 = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array} Giải hệ (1); (2) \Rightarrow H\left( {3;4} \right). Chọn A. Câu hỏi 36 : Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P tới hai điểm A và B là nhỏ nhất, biết A\left( {1;2} \right) và B\left( {3;4} \right)
Đáp án: A Phương pháp giải: Xét vị trí trương đối của A, B so với trục hoành. Tìm A' là điểm đối xứng với A qua trục hoành. Sử dụng bất đẳng thức tam giác. Lời giải chi tiết: Dễ thấy A,\,B cùng phía với trục hoành. Gọi A' là điểm đối xứng với A qua trục hoành. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A'\left( {1; - 2} \right)\\PA = PA'\end{array} \right.. Ta có PA + PB = PA' + PB \ge A'B. Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow \overrightarrow {A'P} cùng phương với \overrightarrow {A'B} Suy ra \frac{{{x_P} - 1}}{{3 - 1}} = \frac{{0 + 2}}{{4 + 2}} \Rightarrow {x_P} = \frac{5}{3} \Rightarrow P\left( {\frac{5}{3};0} \right) Chọn A. Câu hỏi 37 : Cho A(2;5); B(1;1); C(3;3). Toạ độ điểm E thoả \overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} là:
Đáp án: C Phương pháp giải: \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right);\,\,\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right) \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right) \Rightarrow k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right) Lời giải chi tiết: Gọi E\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AE} = \left( {x - 2;y - 5} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 4} \right)\,\,;\,\,\overrightarrow {AC} = \left( {1; - 2} \right) \overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 3.\left( { - 1} \right) - 2.1\\y - 5 = 3.\left( { - 4} \right) - 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 3\\y = - 3\end{array} \right. \Rightarrow E\left( { - 3; - 3} \right). Chọn C. Câu hỏi 38 : Viết vec tơ \vec u dưới dạng \vec u = x\vec i + y\vec j khi biết tọa độ của \vec u: \left( {2; - 3} \right),\,\,\left( {0; - 1} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,8} \right),\,\,\left( {2;\,\,0} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {\pi ; - sin{{10}^0}} \right).
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\vec u = \left( {2; - 3} \right) \Rightarrow \vec u = 2\vec i - 3\vec j\\\overrightarrow u = \left( {0; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = - \overrightarrow j \\\overrightarrow u = \left( { - 1;\,\,8} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = - \overrightarrow i + 8\overrightarrow j \\\overrightarrow u = \left( {0;\,0} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = 0\overrightarrow i + 0\overrightarrow j = \overrightarrow 0 \\\overrightarrow u = \left( {2;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow u = 2\overrightarrow i \\\overrightarrow u = \left( {\pi ; - \sin {{10}^0}} \right) = \pi \overrightarrow i - \sin {10^0}\overrightarrow j \end{array} Câu hỏi 39 : Cho \vec a = \left( {2;1} \right),\;\vec b = \left( {3;4} \right),\;\vec c = \left( {7;2} \right). a) Tìm tọa độ của vecto \vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c. b) Tìm tọa độ của vecto \vec vao cho \vec v + \vec a = \vec b - \vec c. c) Tìm các số k,\,\,m để \vec c = k\vec a + m\vec b.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}a)\,\,\vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c = \left( {4;\,2} \right) - \left( {9;12} \right) + \left( {7;2} \right) = \left( {2; - 8} \right)\\b)\,\,\overrightarrow v + \overrightarrow a = \overrightarrow b - \overrightarrow c \Leftrightarrow \overrightarrow v = - \overrightarrow a + \overrightarrow b - \overrightarrow c \\ \Leftrightarrow \overrightarrow v = - \left( {2;\,\,1} \right) + \left( {3;\,\,4} \right) - \left( {7;\,\,2} \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow v = \left( { - 2 + 3 - 7;\,\, - 1 + 4 - 2} \right) = \left( { - 6;\,\,1} \right)\\c)\,\,\overrightarrow c = k\overrightarrow a + m\overrightarrow b = k\left( {2;\,\,1} \right) + m\left( {3;\,\,4} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {7;\,\,2} \right) = \left( {2k + 3m;\,\,k + 4m} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2k + 3m = 7\\k + 4m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \frac{{22}}{5}\\m = - \frac{3}{5}\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow c = \frac{{22}}{5}\overrightarrow a - \frac{3}{5}\overrightarrow b .\end{array} Câu hỏi 40 : Cho \Delta ABC, các điểm M\left( {1;\,\,1} \right),\,\,\,N\left( {2;\,\,3} \right),\,\,\,P\left( {0; - 4} \right) lần lượt là trung điểm cạnh BC,\,\,CA,\,\,\,AB. Tính tọa độ các đỉnh của \Delta ABC.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có PANM là hình bình hành nên: \overrightarrow {PA} = \overrightarrow {MN} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = 1}\\{{y_A} + 4 = 2}\end{array}} \right.\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_A} = 1}\\{{y_A} = - 2}\end{array}} \right. Tương tự ta tính được : \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_B} = - 1}\\{{y_B} = - 6}\end{array}} \right.;\,\,\,\,\;\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_C} = 3}\\{{y_C} = 8}\end{array}} \right. Vậy tọa độ các đỉnh của \Delta ABC là: A\left( {1; - 2} \right),\,\,B\left( { - 1; - 6} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right). Quảng cáo
|