Chỉ từ 19-21/3, tất cả các lớp 1-12
40 bài tập trắc nghiệm hệ trục tọa độ mức độ nhận biết, thông hiểuLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Trong mặt phẳng Oxy cho A(2;-3); B(4;7) tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Gọi Ta có: {xI=xA+xB2yI=yA+yB2⇔{xI=2+42=3yI=−3+72=2⇒I(3;2) Câu hỏi 2 : Cho tam giác ABC có A(3;1),B(1;−3), đỉnh C nằm trên Oy và trọng tâm G nằm trên trục Ox. Tìm tọa độ đỉnh C.
Đáp án: A Phương pháp giải: G(xG;yG)là trọng tâm tam giác ABC: {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 Lời giải chi tiết: Theo đề bài ta có: C∈Oy;G∈Ox⇒C(0;yC),G(xG;0) G là trọng tâm tam giác ⇒{xA+xB+xC=3xGyA+yB+yC=3yG⇔{3+1+0=3xG1−3+yC=0⇔{xG=43yC=2⇒{G(43;0)C(0;2). Vậy C(0;2). Chọn A. Câu hỏi 3 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho ΔABC cân có đáy BC. Đỉnh A có toạ độ là các số dương, hai điểm B và C nằm trên trục Ox, phương trình cạnh AB là y=3√7(x−1). Biết chu vi tam giác ABC bằng 18, tìm toạ độ các đỉnh A,B,C.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của tam giác cân và công thức tính chu vi tam giác để làm bài. Lời giải chi tiết:
Theo đề bài ta có: {B}=AB∩Ox⇒B(1;0)A∈AB⇒A(a;3√7(a−1))⇒a>1(doxA>0,yA>0) Gọi AH là đường cao của ΔABC⇒H là hình chiếu của A trên Ox ⇒H(a;0) Mà ΔABC là Δ cân tại A⇒H là trung điểm của BC ⇒C(2a−1;0)⇒{→BC=(2a−2;0)→AB=(1−a;−3√7(a−1))⇒{BC=√[2(a−1)]2=2(a−1)(a>1)AC=AB=√(1−a)2+63(a−1)=8(a−1)(a>1) Chu vi ΔABC là 18⇒AB+BC+CA=18 ⇔2.8(a−1)+2(a−1)=18⇔18(a−1)=18⇔a−1=1⇔a=2⇒{C(3;0)A(2;3√7). Chọn C Câu hỏi 4 : Cho hình bình hành ABCD có toạ độ tâm I(3;2) và hai đỉnh B(−1;3);C(8;−1). Tìm toạ độ hai đỉnh A,D.
Đáp án: C Phương pháp giải: I(xI;yI) là trung điểm của cạnh AB với A(xA;yA),B(xB;yB) thì {xI=xA+xB2yI=yA+yB2 Lời giải chi tiết: I là trung điểm của BD⇒D=(2xI−xB;2yI−yB)⇒D(7;1) I là trung điểm của AC⇒A=(2xI−xC;2yI−yC)⇒A(−2;5) Chọn C. Câu hỏi 5 : Trong hệ trục tọa độ (O;→i,→j), cho vectơ →u=3→j−4→i. Tọa độ của vectơ →u là
Đáp án: B Phương pháp giải: Trong hệ trục tọa độ (O;→i,→j), vectơ →u=a→i+b→j có tọa độ →u=(a;b) Lời giải chi tiết: Ta có: →u=−4→i+3→j⇒→u=(−4;3). Chọn B. Câu hỏi 6 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G(1;2). Biết A(2;2),B(0;−1), tìm tọa độ điểm C:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức trọng tâm {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3. Lời giải chi tiết: Ta có: {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3⇔{1=2+0+xC32=2+(−1)+yC3⇔{xC=1yC=5⇒C(1;5). Chọn D. Câu hỏi 7 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2;1),B(4;−3),C(3;5). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức về tọa độ trọng tâm của tam giác. Lời giải chi tiết: {xG=xA+xB+xC3=2+4+33=3yG=yA+yB+yC3=1−3+53=1⇒G(3;1). Chọn B. Câu hỏi 8 : Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(−1;2),B(1;−3). Tìm tọa độ điểm D sao cho B là trung điểm của AD.
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng công thức tọa độ trung điểm. Lời giải chi tiết: Gọi D(xD;yD). Vì B là trung điểm của AD⇒{1=−1+xD2−3=2+yD2⇔{xD−1=2yD+2=−6⇔{xD=3yD=−8⇒D(3;−8). Chọn A. Câu hỏi 9 : Trong mặt phẳng Oxy, cho M(−1;5) và N(2;4). Tọa độ của vectơ →MN là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB)⇒→AB=(xB−xA;yB−yA). Lời giải chi tiết: Ta có: M(−1;5),N(2;4)⇒→MN=(3;−1). Chọn A. Câu hỏi 10 : Trong mặt phẳng (O;→i;→j) cho các vectơ →u(−2;3) và →v(6;1). Khi đó vectơ →x=2→u−3→v+→j có tọa độ bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức cộng, trừ vectơ theo tọa độ. Lời giải chi tiết: →x=2→u−3→v+→j=2(−2→i+3→j)−3(6→i+→j)+→j=−22→i+4→j.⇒→x=(−22;4). Chọn A. Câu hỏi 11 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD. Biết A(1;3),B(−3;1),C(−2;2). Tọa độ điểm D là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Dùng tính chất hình bình hành. Lời giải chi tiết: Gọi D(a;b). Do ABCD là hình bình hành ⇒→AB=→DC. Mà →AB=(−4;−2),→DC=(−2−a;2−b)⇒{−4=−2−a−2=2−b⇒{a=2b=4. Chọn C. Câu hỏi 12 : Trong hệ trục Oxy, cho hai điểm A(2;3),B(−1;4). Với M bất kì, tìm tọa độ →MA−→MB?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức tọa độ của vectơ. Lời giải chi tiết: Ta có: →MA−→MB=→BA=(3;−1). Chọn B. Câu hỏi 13 : Trong hệ trục Oxy, cho điểm G(1;−2). Tìm tọa độ điểm A∈Ox,B∈Oy sao cho G là trọng tâm tam giác OAB.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. Lời giải chi tiết: Ta có:A∈Ox⇒A(a;0);B∈Oy⇒B(0;b). Vì G là trọng tâm tam giác OAB ⇒{xG=xA+xB+xO3yG=yA+yB+yO3⇔{1=a+0+03−2=0+b+03⇒{a=3b=−6⇒G(3;−6). Chọn B. Câu hỏi 14 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(−4;7),B(a;b),C(−1;−3). Tam giác ABC nhận G(−1;3) làm trọng tâm. Tính T=2a+b.
Đáp án: A Phương pháp giải: Điểm G là trọng tâm tam giác ABC thì {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3 Lời giải chi tiết: Điểm G là trọng tâm tam giác ABC thì {−1=−4+a−133=7+b−33⇔{−5+a=−34+b=9 ⇔{a=2b=5 ⇒T=2a+b=2.2+5=9 Chọn A. Câu hỏi 15 : Cho →u=(2;−2),→v=(1;8). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho véc tơ →u=(a;b), khi đó →v=k→u(k≠0) cùng hướng với →u⇔k>0 và ngược hướng với →u⇔k<0. Lời giải chi tiết: Ta có: →u+→v=(2+1;−2+8)=(3;6)=3(1;2)=3→u Nên →u+→v và →u cùng hướng, do đó A đúng. Chọn A Câu hỏi 16 : Cho 3 điểm A(1;4);B(3;2);C(5;4). Chu vi tam giác ABC bằng bao nhiêu ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Chu vi tam giác bằng tổng ba cạnh. Cho A(x1;y1);B(x2;y2)⇒AB=√(x2−x1)2+(y2−y1)2 Lời giải chi tiết: Ta có: AB=√(3−1)2+(2−4)2=2√2AC=√(5−1)2+(4−4)2=4BC=√(5−3)2+(4−2)2=2√2 Chu vi tam giác ABC bằng AB+BC+AC=4+4√2. Chọn B Câu hỏi 17 : Cho tam giác ABC có A(1;3),B(9;7),C(11;−1),M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tọa độ của →MN là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng tính chất đường trung bình: MN là đường trung bình của tam giác ABC thì →MN=12→BC. Lời giải chi tiết: Do M,N là trung điểm của AB,AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC. ⇒→MN=12→BC. Mà →BC=(2;−8) nên →MN=12(2;−8)=(1;−4). Chọn B. Câu hỏi 18 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(−1;2) và B(3;−1). Tọa độ của vectơ →BA là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tọa độ véc tơ →AB=(xB−xA;yB−yA) Lời giải chi tiết: A(−1;2) và B(3;−1)⇒→BA=(−1−3;2+1)=(−4;3). Chọn D. Câu hỏi 19 : Cho →a=(2;1),→b=(3;4),→c=(−7;2). Tìm vectơ →p sao cho : 4→p−2→a=→b−3→c
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức k→a±l→b=(kx1±lx2;ky1±ly2). Lời giải chi tiết: 4→p−2→a=→b−3→c⇔→p=14(2→a+→b−3→c)⇔→p=14(2.2+3−3.(−7);2.1+4−3.2)⇔→p=14(28;0)=(7;0). Vậy →p=(7;0). Chọn B. Câu hỏi 20 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho điểm M như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào đồ thị hàm số để suy ra tọa độ điểm M và từ đó tính tọa độ vecto →OM. Lời giải chi tiết: Ta có: M(−3;2)⇒→OM=(−3;2). Chọn C. Câu hỏi 21 : Vectơ nào sau đây cùng hướng với vectơ →a=(2;3)?
Đáp án: C Phương pháp giải: →a,→b cùng hướng ⇔→a=k→b(k>0). Lời giải chi tiết: Ta có: →b=(4;6)=2(2;3)=2→a. Chọn C. Câu hỏi 22 : Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác EHF có E(−1;3),H(3;−4),F(4;2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác EHF.
Đáp án: D Phương pháp giải: Công thức tọa độ trọng tâm của tam giác. Lời giải chi tiết: Ta có:G(xG;yG) là trọng tâm tam giác EHF⇒{xG=−1+3+43=2yG=3−4+23=13. Chọn D. Câu hỏi 23 : Cho ba vectơ →a=(2;−2),→b=(1;4),→c=(5;2). Biết →c=m→a+n→b. Tính S=m2+n.
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức: →a=(m;n)⇒k→a=(km;kn). Lời giải chi tiết: Ta có: →c=m→a+n→b⇒{5=m.2+n.12=m.(−2)+n.4⇔{m=95n=75⇒m2+n=11625. Chọn B. Câu hỏi 24 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(−1;3),D(7;−1). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn BD.
Đáp án: B Phương pháp giải: Công thức tọa độ trung điểm. Lời giải chi tiết: Ta có: I(xI;yI) là trung điểm của BD ⇒{xI=−1+72=3yI=3−12=1⇒I(3;1). Chọn B. Câu hỏi 25 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;4),B(−3;2),C(−3;−5),M(xM;yM) thỏa →MA+→MB−2→AC=→0, khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức trung điểm. Lời giải chi tiết: Gọi I là trung điểm AB. A(1;4),B(−3;2),C(−3;−5),M(xM;yM)⇒I(−1;3)⇒{→MI=(−1−xM;3−yM)→AC=(−4;−9). →MA+→MB−2→AC=→0⇔→MI=→AC⇔{−1−xM=−43−yM=−9⇔{xM=3yM=12. Chọn C. Câu hỏi 26 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(2;−3),N(−1;2). Tìm tọa độ điểm E thuộc trục hoành, điểm F thuộc trục tung sao cho tứ giác MNEF là hình bình hành.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của hình bình hành. Lời giải chi tiết: Gọi E(a;0),F(0;b). Vì MNEF là hình bình hành suy ra →MN=→FE⇒{−3=a5=−b⇒{a=−3b=5. Chọn C. Câu hỏi 27 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD với A(2;– 2), B(3; 4), C(– 1; 5). Khi đó điểm D có tọa độ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔→AB=→DC⇔{xB−xA=xC−xDyB−yA=yC−yD. Lời giải chi tiết: Gọi D(a; b). Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành ⇔→AB=→DC ⇔(1;6)=(−1−a;5−b)⇔{−1−a=15−b=6⇔{a=−2b=−1⇒D(−2;−1). Đáp án C. Câu hỏi 28 : Cho →u= (1;-2) và →v = (-2;2). Khi đó 2→u+→v bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng các công thức cộng vectơ và nhân véctơ với 1 số. →a=(x1;y1);→b=(x2;y2)⇒k→a=(kx1;ky1)→a+→b=(x1+x2;y1+y2) Lời giải chi tiết: Ta có 2→u=(2;−4)→v=(−2;2)⇒2→u+→v=(0;−2) Đáp án C. Câu hỏi 29 : Trong măt phẳng với hệ trục tọa độ (O;→i;→j) cho các vectơ →u=2→i−3→j và →v=k→i+13→j. Biết →u⊥→v, khid đó k bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Xác định tọa độ các vectơ →u,→v như sau: →u=x→i+y→j ⇒→u(x;y). - →u⊥→v⇔→u.→v=0. Lời giải chi tiết: Ta có: →u=2→i−3→j⇒→u(2;−3) và →v=k→i+13→j⇒→v(k;13). Vì →u⊥→v nên →u.→v=0 ⇔2k−3.13=0⇔2k−1=0⇔k=12 Đáp án C. Câu hỏi 30 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ (O;→i;→j) cho điểm M thỏa mãn →OM=−2→i+3→j. Tọa độ của M là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho vetco →u=a→i+b→j⇒→u=(a;b). Lời giải chi tiết: Ta có: →OM=−2→i+3→j⇒→OM=(−2;3)⇒M(−2;3). Đáp án C. Câu hỏi 31 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy có hai vectơ đơn vị trên hai trục là →i;→j. Cho →v=a.→i+b.→j, nếu →v.→j=3 thì (a;b) có thể là cặp số nào sau đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: - Với →i,→j là các vector đơn vị ta có →i.→j=0;→i2=→j2=1. - Sử dụng công thức tính tích vô hướng hai vector theo tọa độ. Lời giải chi tiết: Vì →v=a.→i+b.→j nên →v.→j=3⇔(a.→i+b.→j).→j=3⇔a.→i.→j+b.→j.→j=3⇔b.→j2=3⇔b=3 (vì →i⊥→j nên →i.→j=0) Chọn A. Câu hỏi 32 : Cho hai điểm A(1;2),B(9;−4). Độ dài đoạn thẳng AB bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính độ dài đoạn thẳng khi biết tọa độ 2 điểm đầu mút AB=√(xA−xB)2+(yA−yB)2 Lời giải chi tiết: Ta có: AB=√(xA−xB)2+(yA−yB)2=√(1−9)2+(2+4)2=10. Chọn D. Câu hỏi 33 : A(1;1);B(2;6). Tìm M thuộc đoạn AB để MA=2MB.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Giả sử M(a;b).MA=2MB⇒→MA=−2→MB⇔(1−a;1−b)=−2(2−a;6−b)⇔{1−a=−4+2a1−b=−12+2b⇒{a=53b=133⇒M(53;133) Chọn A. Câu hỏi 34 : A(1;1);B(2;5);C(4;1). Tìm M để 2→MA+3→MB+→MC=→0
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cách 1: Tự luận Giả sử M(x;y) thỏa mãn 2→MA+3→MB+→MC=→0 ⇔2(1−x;1−y)+3(2−x;5−y)+(4−x;1−y)=(0;0)⇔{−6x+12=0−6y+18=0⇔{x=2y=3⇒M(2;3) Cách 2: Trắc nghiệm (2;2)+(6;15)(4;1)(12;18):6 ⇒M(2;3) Chọn D. Câu hỏi 35 : A(1;2);B(−1;5);C(2;m). Tìm m để C∈AB.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: →AC=(1;m−2);→AB=(−2;3) Để C∈AB thì →AC//→AB⇒1−2=m−23⇒m=12 Chọn B. Câu hỏi 36 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(−3;2);B(1;5). Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2. Lời giải chi tiết: AB=√(1+3)2+(5−2)2=√16+9=5. Chọn D. Câu hỏi 37 : Trong mp Oxy, cho →a=(1;−2), →b=(3;4), →c=(5;−1). Toạ độ vectơ →u=2.→a+→b−→c là:
Đáp án: D Phương pháp giải: a=(a1;a2);→b=(b1;b2)⇒→a+→b=(a1+b1;a2+b2) Lời giải chi tiết: Ta có: →u=2.→a+→b−→c=(2.1+3−5;2.(−2)+4+1)=(0;1). Chọn D. Câu hỏi 38 : Trong hệ trục tọa độ (O;→i;→j), cho tam giác đều ABC cạnh a, biết O là trung điểm BC, →i cùng hướng với →OC, →j cùng hướng với →OA. Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Đáp án: D Phương pháp giải: Vẽ hình và tìm tọa độ các đỉnh của tam giác. Lời giải chi tiết: Theo đề bài ta có hình vẽ như hình bên. Ta có O là trung điểm của BC⇒OB=OC=a2 và OA=√a2−a24=a√32 ⇒A(0;a√32),B(−a2;0),C(a2;0) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều trùng với trọng tâm G(0;a√36). Chọn D. Câu hỏi 39 : Trong hệ trục tọa độ (O;→i;→j), cho hình vuông ABCD có A(1;3). Biết điểm B thuộc trục (O;→i) và →BC cùng hướng với →i. Tìm tọa độ vectơ →AC.
Đáp án: C Phương pháp giải: Từ trục tọa độ lấy điểm A kết hợp giả thiết để suy ra điểm B,C,D. Lời giải chi tiết: Từ giả thiết ta xác định được hình vuông trên mặt phẳng tọa độ như hình vẽ. Theo đề bài ta có: B∈(O;→i),→BC↑↑→i,A(1;3)⇒B(1;0)⇒AB=3. ABCD là hình vuông ⇒C(4;0);D(4;3). ⇒→AC=(3;−3). Chọn C. Câu hỏi 40 : Cho tam giác ABC có M,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB. Biết M(1;1),N(−2;−3),P(2;−1). Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Đáp án: D Phương pháp giải: →MN=→PA, từ đó tìm tọa độ điểm Lời giải chi tiết: Gọi A(xA;yA). Ta có →MN(−3;−4),→PA(xA−2;yA+1)⇒→MN=→PA ⇔{xA−2=−3yA+1=−4⇔{xA=−1yA=−5⇒A(−1;−5) N là trung điểm AC⇒C(−3;−1). M là trung điểm BC⇒B(5;3). Chọn D. Quảng cáo
|