40 bài tập tổng hợp về Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các hệ thức sau, hệ thức đúng là:

  • A sinC=BCAC
  • B cosC=BCAC
  • C tanC=ABAC
  • D cotC=ABAC

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các công thức lượng giác

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có:

+)sinC=ABBC+)cosC=ACBC+)tanC=ABAC+)cotC=ACAB

 Chọn đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho ΔABC vuông tạiA. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A sinB=ACAB
  • B sinB=ABBC        
  • C sinB=ABAC        
  • D sinB=ACBC

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Ta có: sinB=ACBC.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho ΔABC vuông tại A,B=α,C=β. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?


  • A sinα+cosβ=1                  
  • B tanα=cotβ
  • C tan2α+cot2β=1
  • D sinα=cosα  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Trong ΔABC vuông tại A ta có: sinB=cosC;cosB=sinC;tanB=cotC;cotB=tanC.

Lời giải chi tiết:

Trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án B luôn đúng.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho tam giác vuông ABC như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A cosB=BHAB
  • B cosB=ACBC
  • C cosB=AHAB     
  • D cosB=CHAC

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Trong tam giác vuông, cos của một góc bằng độ dài cạnh kề góc đó chia cho độ dài cạnh huyền.

Lời giải chi tiết:

Trong tam giác vuông ABHcosB=BHAB.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, BC=a,AC=b,AB=c. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A b=a.cosB                   
  • B b=c.tanC       
  • C b=a.sinB                   
  • D b=c.cotB

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tạiA ta có:

sinB=ACBC=bab=a.sinB

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A tanC=ACBC
  • B tanC=ABAC                  
  • C tanC=ABBC        
  • D tanC=ACAB 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: tan = cạnh đối/ cạnh kề.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có: tanC=ABAC.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Khi đó trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A ABAC=cosCcosB      
  • B sinB=cosC           
  • C sinB=tanC
  • D tanB=cosC 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tại A ta có: {sinB=cosC=ACBCcosB=sinC=ABBCtanB=cotC=ACABcotB=tanC=ABAC

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho hình vẽ. Tính tỉ số lượng giác của B từ đó suy ra tỉ số lượng giác của C

  • A sinB=45;cosB=35;tanB=43;cotB=34sinC=35;cosC=45;tanC=34;cotC=43
  • B sinB=35;cosB=45;tanB=34;cotB=43sinC=45;cosC=35;tanC=43;cotC=34
  • C sinB=45;cosB=35;tanB=43;cotB=34sinC=45;cosC=35;tanC=43;cotC=34
  • D sinB=35;cosB=45;tanB=34;cotB=43sinC=35;cosC=45;tanC=34;cotC=43

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pi-ta-go.

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác, tính chất hai góc phụ nhau.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tại A có : AB2+AC2=BC2 (Định lý Pi-ta-go)

BC2=62+82=100BC=10cm.

Trong ΔABC vuông tại A ta có:

sinB=ACBC=810=45                                    cosB=ABBC=610=35

tanB=ACAB=86=43                               cotB=ABAC=68=34

B+C=900

sinC=cosB=35                                    cosC=sinB=45

    tanC=cotB=34                                 cotC=tanB=43

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Dựng góc α biết:

a) tanα=34                                                 b) sinα=35

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác.

Lời giải chi tiết:

a) tanα=34

Dựng xOy=900

Lấy điểm AOx sao cho OA=3

Lấy điểm BOy sao cho OB=4

Khi đó ta được α=OBAtanOBA=34

b) sinα=35

Dựng xOy=900

Lấy điểm AOx sao cho OA=3

Dựng đường tròn (A;5)Oy={B}

α=ABO

Khi đó ta được α=OBAsinABO=35

Câu hỏi 10 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB=7cm,AC=21cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc BC.

  • A sinB=310;cosB=110;tanB=3;cotB=13sinC=110;cosC=310;tanC=13;cotC=3
  • B sinB=110;cosB=310;tanB=13;cotB=3sinC=310;cosC=110;tanC=3;cotC=13
  • C sinB=310;cosB=710;tanB=37;cotB=73sinC=710;cosC=310;tanC=73;cotC=37
  • D sinB=710;cosB=310;tanB=73;cotB=37sinC=310;cosC=710;tanC=37;cotC=73

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính cạnh BC.

Cho B+C=900.  Khi đó ta có: {sinB=cosCcosB=sinCtanB=cotCcotB=tanC.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lý Pitago cho  ΔABC vuông tại A có : AB2+AC2=BC2

BC2=72+212=490BC=710cm.

Trong ΔABC vuông tại A ta có:

sinB=ACBC=21710=310

cosB=ABBC=7710=110

tanB=ACAB=217=3

cotB=ABAC=721=13

B+C=900

sinC=cosB=110cosC=sinB=310tanC=cotB=13cotC=tanB=3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=3cm,AC=4cm. Giải tam giác ABC.

  • A BC=5cm;B=600;C=300
  • B BC=5cm;B=48035;C=41025
  • C BC=5cm;B=41025;C=48035
  • D BC=5cm;B=5308;C=36052

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pitago để tính cạnh BC.

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác, tính chất hai góc phụ nhau.

Từ tỉ số lượng giác suy ra số đo góc  

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lý Pitago cho ΔABC vuông tại A có: 

AB2+AC2=BC2BC2=32+42=25BC=5

Xét ΔABC vuông tại A  ta có:

sinB=ACBC=45B5308

ΔABC vuông tại A  ta có:

B+C=9005308+C=900C36052

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong hình vẽ bên, sinC bằng

  • A ACBC.
  • B ACAB.
  • C ABBC.
  • D ABAC.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: sin=doihuyen.

Lời giải chi tiết:

Ta có: sinC=ABBC.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Với góc nhọn α tùy ý, khẳng định nào sau đây là Sai?

  • A tanα=cosαsinα.
  • B tanα.cotα=1.
  • C cotα=cosαsinα.
  • D sin2α+cos2α=1.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Ta có các công thức: tanα=sinαcosα; cotα=cosαsinα; tanα.cotα=1; sin2α+cos2α=1.

Vậy chỉ có đáp án A sai.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

  • A a) 3; b) 0
  • B a) 4; b) 1
  • C a) 4; b) 0
  • D a) 3; b) 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Sin B =?

  • A \frac{AH}{AB}
  • B \frac{BH}{AB}
  • C \frac{AB}{AH}
  • D \frac{AB}{BC}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A

Đáp án - Lời giải

Câu 2: cot C=?

  • A \frac{HC}{AC}
  • B \frac{AH}{HC}
  • C \frac{AC}{AB}
  • D \frac{HB}{HC}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Hệ thức đúng là:

  • A AB^{2}=CH.BC
  • B AH^{2}=HB.HC
  • C AB^{2}+BC^{2}=AC^{2}
  • D AH = AB.cosB

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

B

Đáp án - Lời giải

Câu 4: Nếu tan B = \frac{1}{\sqrt{3}} thì sin B = 

  • A \frac{3}{5}
  • B \frac{1}{2}
  • C \frac{4}{3}
  • D \frac{\sqrt{3}}{2}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: cos B = 

  • A \frac{AH}{BH}
  • B \frac{AB}{AH}
  • C \frac{BH}{AB}
  • D \frac{AC}{BC}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C

Đáp án - Lời giải

Câu 2: tan C =

  • A \frac{AB}{AC}
  • B \frac{HC}{AH}
  • C \frac{HC}{AC}
  • D \frac{HB}{HC}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Hệ thức đúng là:

  • A AB^{2}=BH.AH
  • B AH^{2}=AB.AC
  • C AB^{2}+BC^{2}=AC^{2}
  • D AC= BC.sinB

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

D

Đáp án - Lời giải

Câu 4: Nếu sinB = \frac{\sqrt{3}}{2} thì tanB =

  • A \sqrt{3}
  • B \frac{1}{\sqrt{3}}
  • C \frac{1}{3}
  • D \frac{2}{\sqrt{3}}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho tam giác ABC vuông tại AAC=3,AB=4. Khi đó cosB bằng

  • A 34
  • B 35
  • C 43
  • D 45  

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Áp dụng định lí Pi-ta-go để tìm độ dài cạnh BC.

- Sử dụng định nghĩa: cosα = cạnh kề : cạnh huyền.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:

BC2=AB2+AC2=42+32=25BC=5

Khi đó cosB=ABBC=45 

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho tam giác MNP vuông tại M. Biết MN=3cm,NP=5cm. Tỉ số lượng giác nào đúng?

  • A cotP=35             
  • B tanP=53          
  • C sinP=35           
  • D cotP=34 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông MNP : MP=NP2MN2=5232=4(cm).

Ta có:

cotP=MPMN=43;tanP=MNMP=34;sinP=MNNP=35

Vậy đáp án đúng là C.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tính chiều cao của đài kiểm soát không lưu Nội Bài. Biết bóng của đài kiểm soát được chiếu bởi ánh sáng mặt trời cuống đất dài 200m và góc tạo bởi tia sáng với mặt đất là 25024 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). 

  • A 221m  
  • B 181m
  • C 86m     
  • D 95m   

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để làm bài.

Lời giải chi tiết:

Gọi các điểm như hình vẽ.

Khi đó chiều cao của đài kiểm soát là: AB=AC.tanC=200.tan2502495m.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A sinB=45                 
  • B sinB=35                            
  • C sinB=325           
  • D sinB=425

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính cạnh huyền BC để sử dụng công thức sin trong tam giác vuông ABC: sinB=ACBC

Lời giải chi tiết:

Theo định lý Pytago: BC2=AC2+AB2=42+32=52BC=5

sinB=ACAB=45

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho tam giác vuông ABC vuông tại A thỏa mãn cosB=35. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A BC=53AB      
  • B BC=35AB      
  • C BC=43AB      
  • D BC=34AB

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tạiA ta có:

cosB=ABBC=35BC=53AB

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho tam giác vuông ABC vuông tại A như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A cotB=43     
  • B cotB=34                
  • C cotB=35     
  • D cotB=45

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tạiA ta có:

BC2=AC2+AB2102=AC2+62AC=8cotB=ABAC=68=34

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Tam giác ABC  vuông tại A  có AB=3cm,AC=4cm. Khi đó cosCcó giá trị bằng:

  • A 34                        
  • B 43            
  • C 35                                                
  • D 45.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC  vuông tại A:

AB2+AC2=BC2cosC=ACBC.

Lời giải chi tiết:

Ta có: BC2=AB2+AC2=32+42=25BC=25=5(cm)

cosC=ACBC=45.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,BC=4cm,AC=2cm. Tính sinABC. 

  • A 32                         
  • B 12              
  • C 14              
  • D 13    

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có: sinABC=ACBC.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có: sinABC=ACBC=24=12.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,ABC=600, cạnh AB=5cm. Độ dài cạnh AC

  • A 10cm           
  • B 532cm     
  • C 53cm  
  • D 53cm

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác trong tam giác vuông: AC=ABtanB.

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

AC=ABtanB=5.tan600=53cm.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Tính các tỷ số lượng giác còn lại của α biết:

Câu 1:

sinα=513

  • A cosα=1213;tanα=512;cotα=125
  • B cosα=±1213;tanα=±512;cotα=±125
  • C cosα=±1213;tanα=±125;cotα=±512
  • D cosα=1213;tanα=125;cotα=512

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác: {sin2α+cos2α=1tanα.cotα=11+tan2α=1cos2α

Lời giải chi tiết:

sinα=513

Ta có: sin2α+cos2α=1(513)2+cos2α=1cos2α=125169=144169cosα=±1213

Lại có: tan2α+1=1cos2α tan2α=1cos2α1=1691441=25144 tanα=±512

cotα=1tanα=±125

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

tanα=1235

  • A cotα=3512;cosα=3537;sinα=1237
  • B cotα=3512;sinα=±3537;cosα=±1237
  • C cotα=3512;cosα=±3537;sinα=±1237
  • D cotα=3512;sinα=3537;cosα=1237

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác: {sin2α+cos2α=1tanα.cotα=11+tan2α=1cos2α

Lời giải chi tiết:

tanα=1235

Ta có: tanα.cotα=1cotα=1tanα=1:1235=3512

Lại có: 1+tan2α=1cos2α1+(1235)2=1cos2α1cos2α=13691225cos2α=12251369cosα=±3537

sin2α+cos2α=1(3537)2+sin2α=1sin2α=112251369=1441369sinα=±1237

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho ΔABC,  đường cao AH  và trung tuyến AM.  Biết AH=12cm;HB=9cm;HC=16cm. Tính tỷ số lượng giác của góc HAM.  

  • A sin{HAM}=\frac{9}{25};cosHAM=\frac{24}{25};tgHAM=\frac{9}{24};cotHAM=\frac{24}{9}
  • B sin{HAM}=\frac{7}{25};cosHAM=\frac{24}{25};tgHAM=\frac{7}{24};cotHAM=\frac{24}{7}
  • C sin{HAM}=\frac{24}{25};cosHAM=\frac{9}{25};tgHAM=\frac{24}{9};cotHAM=\frac{9}{24}
  • D sin{HAM}=\frac{24}{25};cosHAM=\frac{7}{25};tgHAM=\frac{24}{7};cotHAM=\frac{7}{24}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

 

Xét ΔHABΔHCA ta có:

HBHA=912=34HAHC=1216=34HBHA=HAHC=34

Lại có AHB=AHC=900HM=HCMC=1612,5=3,5cm.

{BAH=HCAABH=HAC  (các góc tương ứng).  

ABH+BAH=900BAH+HAC=900

ΔABC vuông tại A.

Theo đề bài ta có AM là đường trung tuyến của ΔABCAM=12BC=12(HB+HC)=12(9+16)=12,5cm.

Xét ΔHAM vuông tại H ta có:

sinHAM=HMAM=3,512,5=725cosHAM=AHAM=1212,5=2425tanHAM=HMAH=3,512=724cotHAM=AHHM=123,5=247.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

  • A sin{ABD}=\frac{2}{\sqrt{5}};cosABD=\frac{1}{\sqrt{5}};tgABD=2;cotABD=\frac{1}{2}
  • B sin{ABD}=\frac{2}{\sqrt{11}};cosABD=\frac{1}{\sqrt{11}};tgABD=2;cotABD=\frac{1}{2}
  • C sin{ABD}=\frac{1}{\sqrt{11}};cosABD=\frac{2}{\sqrt{11}};tgABD=\frac{1}{2};cotABD=2
  • D sin{ABD}=\frac{1}{\sqrt{5}};cosABD=\frac{2}{\sqrt{5}};tgABD=\frac{1}{2};cotABD=2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

  • A a)sin\widehat{C}=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}};cos\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{3}};tg\widehat{C}=\sqrt{2};cot\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{2}};b)AC=6; BC=3\sqrt{6};AB=3\sqrt{2}
  • B a)sin\widehat{C}=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}};cos\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{3}};tg\widehat{C}=\sqrt{2};cot\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{2}};b)AC=6; BC=3\sqrt{2};AB=2\sqrt{3}
  • C a)sin\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{3}};cos\widehat{C}=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}};tg\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{2}};cot\widehat{C}=\sqrt{2};b)AC=6; BC=3\sqrt{6};AB=3\sqrt{2}
  • D a)sin\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{3}};cos\widehat{C}=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}};tg\widehat{C}=\frac{1}{\sqrt{2}};cot\widehat{C}=\sqrt{2};b)AC=6; BC=3\sqrt{2};AB=2\sqrt{3}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho ΔABC vuông tại AAB=6cm,BC=10cm, đường cao AH. Gọi E,F lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC.

a) Tính EF.

b) Chứng minh rằng AE.AB=AF.AC.

c) Tính A=sin2B+sin2CtanB.tanC.

  • A a) 4,8; c) 0
  • B a) 4,8; c) 2/3
  • C a) 2,4; c) 0
  • D a) 2,4; c) 2/3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Vòng quay mặt trời – Sun Wheel tại công viên Châu Á, Đà Nẵng có đường kính 100 m, quay hết một vòng trong khoảng thời gian 15 phút. Lúc bắt đầu quay, một người ở cabin thấp nhất (độ cao 0 m). Hỏi người đó đạt được độ cao 85m lần đầu tiên sau bao nhiêu giây (làm tròn đến 1/10 giây)?

  • A 336,1 s.                                   
  • B 382,5 s.                                   
  • C  380,1 s.                                  
  • D  350,5 s.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vì độ cao 85m > 50m ( = R), nên ta có hình vẽ bên.

ΔAIHvuông tại H có: sin^AIH=AHIA=AKHKIA=855050=710

 ^AIH44,420^AIO134,420

Người đó đạt được độ cao 85m lần đầu sau số giây là:

134,42360.(15.60)336,1(s).

Chọn: A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

 Các tia sáng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ 30o  Tại thời điểm đó, bóng của một cái cây trên mặt đất dài 20m  Hỏi cái cây đó cao bao nhiêu mét ? (làm tròn tới phần thập phân thứ nhất).

  • A h=10,5m
  • B h=12,5m
  • C h=11,5m
  • D h=11,6m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ta thừa nhận gốc cây đó mọc gần như vuông góc với mặt đất, từ đó sử dụng góc giữa tia nắng mặt trời với mặt đất để tính.

Lời giải chi tiết:

Ta có hình vẽ minh họa:

Trong đó đoạn thẳng AB là độ dài của bóng cây, đoạn BC là chiều cao của cây

Xét tam giác ABC vuông tại B có: tanα=tan30o=BCAB=h20h=20.tan30o=11,5(m)

Vậy chiều cao của cây là: h=11,5m

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng ABAC=3. Số đo độ của góc ABC bằng:

  • A 300
  • B 600        
  • C 450        
  • D 500

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức lượng giác để tìm số đo góc ABC.

Lời giải chi tiết:

Ta có: cotABC=ABAC=3ABC=300.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Một máy bay cất cánh theo phương có góc nâng là 23oso với mặt đất. Hỏi muốn đạt độ cao 250m so với mặt đất thì máy bay phải bay lên một đoạn đường là bao nhiêu mét? (làm tròn đến mét)

  • A 640 (m)
  • B 650 (m)
  • C 660 (m)
  • D 670 (m) 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Góc nâng của máy bay là góc tạo bởi hướng chuyển động bay lên của may bay với phương nằm ngang của mặt đất. Từ đó áp dụng công thức sin để tính đoạn đường mà máy bay cần bay để đạt độ cao 250m.

Lời giải chi tiết:

Ta có hình vẽ minh họa.

Độ dài đoạn AC chính là quãng đường máy bay cần đi để đạt độ cao 250m.

Xét tam giác ABC vuông tại B có:

sin(CAB)=BCACAC=BCsin(CAB)=hsin23o=250sin23o640(m)

Vậy máy bay cần bay quãng đường 640 (m) để đạt được độ cao 250 (m).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Cho tam giác vuông ABC vuông tại A như hình vẽ bên. Biết cosB=58; độ dài trung tuyến AM bằng

  • A 5cm   
  • B 4,5cm
  • C 3,5cm           
  • D 4cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính cạnh huyền BC qua cos góc B sau đó sử dụng tính chất: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABC vuông tạiA ta có:

cosB=ABBC=5BC=58BC=8

DoAM là trung tuyến của tam giác vuông ABCAM=BC2=82=4.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cho tam giác ABC cân tại A có  AB=AC=13cm; BC=10cm. Tính sinA.

  • A sinA=120169
  • B sinA=60169
  • C sinA=56
  • D sinA=1013

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác

Tính chất tam giác cân.

Công thức tính diện tích tam giác

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC cân tạiA nên là AE đường cao đồng thời là đường trung tuyến

E là trung điểm BCEB=EC=5

Xét ΔABEvuông tại E có:

AE2+EB2=AB2 (Định lý Pi-ta-go)

AE2+52=132AE=12

SABC=AE.BC2=12.102=60

Mặt khác: SABC=AC.BH260=13.BH2BH=12013

Xét ΔABHvuông tại H có: sinA=BHBA=12013:13=120169.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Tính diện tích hình bình hành ABCD biết AD=12cm;DC=15cm;ADC=700.

  • A 139,3cm2
  • B 129,6cm2
  • C 116,5cm2
  • D 115,8cm2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác

Công thức tính diện tích hình bình hành.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔADE vuông tại E có:

sinD=AEADsin700=AE12AE=12.sin700

SABCD=AE.DC=12.sin700.15139,3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho tam giác ABC có góc B nhọn, các cạnh BC=a;AC=b;AB=c.

Chứng minh rằng: SABC=12acsinB.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác.

Công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABHvuông tại H có:

sinB=AHABsinB=AHcAH=csinB

SABC=AH.BC2=12acsinB (đpcm)

Câu hỏi 39 :

Chứng minh đẳng thức sau đúng với mọi 00<α<900

cot2αcos2αcot2α+sinα.cosαcotα=1

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác: {sin2α+cos2α=1cotα=cosαsinα.

Lời giải chi tiết:

VT=cot2αcos2αcot2α+sinα.cosαcotα=1cos2αcot2α+sinα.cosαcosαsinα=1cos2αcos2αsin2α+sinα.cosαcosαsinα=1sin2α+sin2α=1=VP(dpcm)

Câu hỏi 40 :

Cho hai tam giác vuông OABOCD như hình vẽ. Biết OB=CD=a, AB=OD=b. Tính cosAOC theo ab.

  • A 2aba2+b2.
  • B b2a2a2+b2.
  • C 1.
  • D a2b2a2+b2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tách AOC=AOBCOD. Áp dụng công thức cộng lượng giác và Pitago để tính cosAOC

Lời giải chi tiết:

Xét ΔOABΔCOD có:

OBA=CDO=90o(gt)OB=CD(gt)AB=OD(gt)ΔOAB=ΔCOD(cgc)

OA=OC (2 cạnh tương ứng)

OA.OC=OA2=OB2+AB2=a2+b2 (Pitago)

cosAOC=cos(AOBCOD)=cosAOBcosCOD+sinAOBsinCOD=OBOA.ODOC+ABOA.CDOC=OB.OD+AB.CDOA.OC=ab+aba2+b2=2aba2+b2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close