30 câu hỏi lý thuyết về axit photphoric - Muối photphat có lời giải

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Thành phần chính của quặng photphorit là

  • A Ca3(PO4)2.     
  • B NH4H2PO4.             
  • C Ca(H2PO4)2.   
  • D CaHPO4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Quá trình biểu diễn đúng sự phân li của Na3PO4 là:

  • A Na3PO4 →  Na3+ + PO43-.
  • B Na3PO4 →  3Na+ + PO43-.
  • C Na3PO4 →  2Na+ + PO43-.
  • D Na3PO4 →  2Na+ + NaPO42-.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Na3PO4 là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion: Na3PO4 →  3Na+ + PO43-

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

H3PO4 là phân ly theo mấy nấc?

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Nấc 1: H3PO4 <-> H+  +  H2PO4-

Nấc 2: H2PO4-<-> H+  +  HPO42-

Nấc 3: HPO42- <-> H+  +  PO43-

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

Nấc 1: H3PO4 <-> H+  +  H2PO4-

Nấc 2: H2PO4-<-> H+  +  HPO42-

Nấc 3: HPO42- <-> H+  +  PO43-

=> H3PO4 phân ly theo 3 nấc

=> chọn C

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H3PO4 tạo 2 muối Na2HPO4,

Na3PO4. Cho T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}

Xác định khoảng giá trị của T để tạo 2 muối trên.

  • A T ≤ 1   
  • B 1<T<2        
  • C 2<T<3    
  • D T ≥ 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:

T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}

+ T ≤ 1: NaH2PO4

+ 1<T<2: NaH2PO4, Na2HPO4

+ 2<T<3: Na2HPO,Na3PO4

+ T ≥ 3: Na3PO4

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

=> tạo 2 muối Na2HPO4,Na3PO4  => 2<T<3

=> chọn C

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H3PO4 tạo 2 muối NaH2PO4, Na2HPO4T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}

Xác định khoảng giá trị của T để tạo 2 muối trên

  • A T≤  1        
  • B 1<T<2     
  • C 2<T<3    
  • D  T≥  3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:

 T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}

+ T ≤ 1: NaH2PO4

+ 1<T<2: NaH2PO4, Na2HPO4

+ 2<T<3: Na2HPO,Na3PO4

+ T ≥ 3: Na3PO4

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

=> tạo 2 muối NaH2PO4, Na2HPO4  => 1<T<2

=> chọn B

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tính tan của muối photphat:

  • A Tất cả muối đihidrophotphat đều tan
  • B Muối photphat của Na,K, amoni đều tan
  • C Muối photphat của của kim loại trừ Na, K, amoni đều không tan
  • D Cả A, B, C

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Dựa vào bảng tính tan của các muối photphat

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

Tất cả muối đihidrophotphat đều tan  => đúng

Muối photphat của Na,K, amoni đều tan  => đúng

Muối photphat của của kim loại trừ Na, K, amoni đều không tan  => đúng

=> chọn D

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư ta thu được muối nào?

  • A Ba(H2PO4)2 và BaHPO4   
  • B BaHPO4 và Ba3(PO4)2
  • C Ba3(PO4)2    
  • D  Ba(H2PO4)2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

OH- + H3PO4  -> H2PO4-  + H2O  (1)

2OH- + H3PO4  -> HPO42- + 2H2O  (2)

3OH- + H3PO4  -> PO43-  + 3H2O  (3)

Lời giải chi tiết:

OH-  dư  => xảy ra theo phản ứng 3

=> Tạo muối Ba3(PO4)2

=> chọn C

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng thí nghiệm sau:

  • A 3P  +  5HNO3  +  2H2O  ->  3H3PO4  +  5NO
  • B Ca3(PO­4)2  +  3H2SO4  ->  2H3PO4  +  3CaSO¯
  • C 4P  +  5O2   ->  P2O5 và  P2O5  +  3H2O  ->  2H3PO4
  • D 2P  +  5Cl2  ->  2PClvà PCl5  +  4H2O  ->  H3PO4  +  5HCl

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

Trong phòng thí nghiêm H3PO4 được điều chế bằng cách cho HNO3 đặc oxi hóa photpho

3P  +  5HNO3  +  2H2O  ->  3H3PO4  +  5NO

=> chọn A

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Công thức hoá học của supephotphat kép là:

  • A Ca(H2PO4)2.
  • B Ca3(PO4)2.
  • C Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
  • D Ca3(PO4)2 và CaSO4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A Dung dịch HCl          
  • B Dung dịch KOH         
  • C Dung dịch AgNO3  
  • D Dung dịch H2SO4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dùng dd AgNO3:

+ Kết tủa vàng => Na3PO4

PTHH: AgNO3 + H3PO4 → Ag3PO4

+ Không hiện tượng => NaNO3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ứng dụng nào sau đây không phải là của axit H3PO4 ?

  • A Điều chế hợp chất cơ photpho (làm thuốc trừ sâu)
  • B H3PO4 tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm
  • C Điều chế đạn cháy, đạn khói
  • D Điều chế muối photphat, phân lân…

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

H3PO4 có ứng dụng là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại.

→ H3PO4 không có ứng dụng điều chế đạn khói, đạn cháy 

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng

  • A Ca3(PO4)3 + 3H2SO4 → 3CaSO4 ↓  + 2H3PO4
  • B Ca3F(PO4)3 + 5H2SO4 → 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF
  • C P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  • D P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 ↑  + H2O

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết về axit H3PO4.

Lời giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng:

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 ↑  + H2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Để nhận biết PO43- người ta sử dụng thuốc thử là

  • A Quỳ tím.
  • B AgNO3
  • C NaOH. 
  • D KOH.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Muối photphat tạo kết tủa vàng với thuốc thử AgNO3

\(3{\rm{A}}{g^ + } + PO_4^{3 - } \to A{g_3}P{O_4}\)

Lời giải chi tiết:

Để nhận biết ion PO43- người ta sử dụng thuốc thử là AgNO3

\(3{\rm{A}}{g^ + } + PO_4^{3 - } \to A{g_3}P{O_4}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Thí nghiệm giữa cặp chất nào sau đây không tạo ra axit photphoric?

  • A P2O5 + H2O.
  • B P + dung dịch H2SO4 loãng.
  • C P + dung dịch HNO3 đặc nóng.
  • D Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của photpho và hợp chất của photpho để tìm ra phản ứng không tạo ra axit photphoric.

Lời giải chi tiết:

A. P2O5 + H2O → 2H3PO4.

B. P + dung dịch H2SO4 loãng → không xảy ra phản ứng.

C. P + 5HNO3 đặc nóng → H3PO4 + 5NO2 + H2O

D. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4

Vậy thí nghiệm giữa P + dung dịch H2SO4 loãng không tạo ra axit photphoric.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?

  • A là axit ba nấc
  • B có độ mạnh trung bình
  • C có tính oxi hóa rất mạnh         
  • D khá bền với nhiệt

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của axit photphoric để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Mặc dù trong H3PO4 nguyên tố P có số oxi hóa + 5 là số oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không thể hiện tính oxi hóa.

Vậy phát biểu không đúng là phát biểu C.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Muối kẽm photphua thường được dùng để làm thuốc diệt chuột. Công thức hóa học của kẽm photphua là

  • A Zn2P3.
  • B Zn3(PO4)2.
  • C ZnS.
  • D Zn3P2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Công thức của kẽm photphua là: Zn2P3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc
  • B Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe
  • C Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3
  • D Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Zn3P2 + 6H2O \rightarrow 2PH3 + 3Zn(OH)2

X không thể tạo ra từ H2 + P

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho dung dịch NaOH vào axit H3PO4 phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1. Hỏi muối nào thu được sau phản ứng?

  • A Na2HPO4.
  • B NaH2PO4.
  • C Na3PO4.
  • D Không xác định được.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

PTHH: NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho dung dịch NaOH vào axit H3PO4 phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 2 : 1. Hỏi muối nào thu được sau phản ứng?

  • A Na2HPO4.
  • B NaH2PO4.
  • C Na3PO4.
  • D Không xác định được.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

PTHH: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong công nghiệp, để sản xuất H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?

  • A Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
  • B Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
  • C Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quăng photphorit.
  • D Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế H3PO4 trong công nghiệp.

Lời giải chi tiết:

Trong công nghiệp, để sản xuất H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca3(PO4)2 \xrightarrow[1200^oC]{+SiO_2+C}\xrightarrow[t^o]{Ca}\overset{+HCl}{\rightarrow}\xrightarrow[t^o]{+O_2} T.

X, Y, Z, T tương ứng với các chất là:

  • A P, Ca3P2, PH3, P2O5.
  • B P, Ca3P4, PH3, P2O5.
  • C P2O5, Ca3P2, PH3, HP3O4.
  • D Tất cả đều đúng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ca3(PO4)2 \xrightarrow[1200^oC]{+SiO_2+C} P \xrightarrow[t^o]{Ca} Ca3P2 \overset{+HCl}{\rightarrow} PH3 \xrightarrow[t^o]{+O_2} P2O5.

PTHH:

(1) 2Ca3(PO4)2  + 6SiO2 + 5C \overset{1200^oC}{\rightarrow} 6CaSiO3 + 4P + 5CO2

(2) C + Ca \overset{t^o}{\rightarrow} Ca3P2

(3) Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

(4) PH3 + O2 \overset{t^o}{\rightarrow} P2O5 + H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho sơ đồ chuyển hoá :

 

Các chất X, Y, Z lần lượt là :

  • A

    K3PO4, K2HPO4, KH2PO4                         

  • B

    KH2PO4, K2HPO4, K3PO4

  • C

    KH2PO4, K3PO4, K2HPO4                        

  • D

    K3PO4, KH2PO4, K2HPO4

                                    

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D                        

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:

                        H3PO4    <-> 3H+   +   PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch :

  • A cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận. 
  • B cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C cân bằng trên không bị chuyển dịch.
  • D nồng độ PO43- tăng lên.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:

Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:Một phản ứng thuần nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ , áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

Thêm HCl => [H+] tăng  => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H+  => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

=> chọn B

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}} . T nằm trong khoảng nào thì tạo ra NaH2PO4 ,Na2HPO4

  • A T≤2         
  • B  2<T<4         
  • C 4<T<6         
  • D T≥6

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:

T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}}

+T 2 :  NaH2PO4

+ 2<T<4 : NaH2PO,Na2HPO4

+ 4<T<6: Na2HPO4  ,Na3PO4

+ T 6: Na3PO4

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải

T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}}

Để thu được muối NaH2PO4 ,Na2HPO4  => 2<T<4

=> chọn B

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây:

P → (X) → H3PO4 → (Y) → Z ↓ vàng. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A P2O5, Ca3(PO4)2, CaSO4
  • B P2O5, Na3PO4, Ag3PO4
  • C P2O5, K3PO4, Ba3(PO4)2
  • D P2O5, K3PO4, PbSO4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của P và hợp chất của P để xác định các chất X, Y và Z.

Lời giải chi tiết:

P → P2O5 (X) → H3PO4 → Na3PO4 (Y) → Ag3PO4 (Z) ↓ vàng

4P + 5O2 → 2 P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 (Y) + 3H2O

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3

Vậy các chất X, Y và Z tương ứng là P2O5, Na3PO4, Ag3PO4

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Trong công nghiệp, để điều chế axit photphoric có độ tinh khiết và có nồng độ cao người ta thường:

  • A cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit.
  • B cho P tác dụng với HNO3 đặc, nóng.
  • C đốt cháy P trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
  • D nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2 và C trong lò điện ở 20000C.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế axit photphoric trong công nghiệp.

Lời giải chi tiết:

Trong công nghiệp, để điều chế axit photphoric có độ tinh khiết và có nồng độ cao người ta thường: đốt cháy P trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

4P + 5O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2 P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho sơ đồ chuyển hóa: \({P_2}{O_5}\xrightarrow{{ + KOH}}X\xrightarrow{{ + {H_3}P{O_4}}}{\text{ }}Y{\text{ }}\xrightarrow{{ + KOH}}Z.\)

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A K3PO4, K2HPO4, KH2PO4.
  • B KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.
  • C K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.
  • D KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của P2O5 và các muối photphat để xác định các chất X, Y và Z.

Lời giải chi tiết:

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4

KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O

Vậy X, Y, Z lần lượt là K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH, người ta thu được dung dịch gồm 2 chất. Hai chất đó có thể là:

  • A Na3PO4 và H3PO4
  • B NaH2PO4 và Na3PO4
  • C NaH2PO4 và NaOH
  • D Na2HPO4 và Na3PO4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lưu ý các chất có thể tồn tại cùng nhau là các chất không phản ứng với nhau.

Lời giải chi tiết:

Hai chất đó không thể là Na3PO4 và H3PO4 vì 2Na3PO4 + H3PO4 → 3Na2HPO4

Hai chất đó không thể là NaH2PO4 và NaOH vì NaH2PO4  + NaOH → Na3PO4 + H2O

Hai chất đó không thể là NaH2PO4 và Na3PO4 vì NaH2PO4 + Na3PO4 → 2Na2HPO4

Vậy hai chất đó có thể là: Na2HPO4 và Na3PO4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các chất sau:

1. H2O                2. NaOH                3. HCl                4. NaCl                5. Cu(OH)2

Axit H3PO4 không phản ứng được với:

  • A 1, 2, 3
  • B 2, 3, 4
  • C 1, 2, 4
  • D 1, 3, 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Axit H3PO4 là một axit có độ mạnh trung bình nên mang các tính chất hóa học của 1 axit. Từ đó ta xác định được các chất mà axit H3PO4 không phản ứng được.

Lời giải chi tiết:

Axit H3PO4 không phản ứng được với: H2O, HCl, NaCl (chất 1, 3 và 4)

Axit H3PO4 phản ứng được với: NaOH; Cu(OH)2

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

2H3PO4 + 3Cu(OH)2 → Cu3(PO4)2 + 6 H2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Tính chất nào sau đây không thuộc Axit photphoric?

  • A Axit photphoric và Axit trung bình, phân li theo 3 nấc.
  • B Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3.
  • C Axit photphoric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
  • D Ở điều kiện thường Axit photphoric là chất lỏng, trong suốt, không màu.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về axit photphoric và muối photphat

Lời giải chi tiết:

Axit photphoric là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close