30 bài tập vận dụng về phản ứng lên men glucozo có lời giải

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:

  • A 720
  • B 540
  • C 1080
  • D 600

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3

+ C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH => nglu = ½ nCO2

+ Công thức tính hiệu suất: %H = (lượng thực tê/ lượng lí thuyết).100%

Lời giải chi tiết:

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 5mol\]

\[ \Rightarrow {n_{Glu}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}.\frac{1}{{H\% }} = \frac{5}{2}.\frac{1}{{0,75}} = \frac{{10}}{3}\]

\[ \Rightarrow {m_{Glu}} = \frac{{10}}{{3.180}} = {600^{gam}}\) 

 Vậy khối lượng Gluocozơ là 600 gam.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

  • A 45g    
  • B 36g  
  • C 28,8g                      
  • D  43,2g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3

+ nglu= 1/2 nCO2

+ Công thức tính hiệu suất: % H = (lượng phản ứng / lượng ban đầu).100% Với mglu cần tính chính là lượng ban đầu 

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol

→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol

→ mglucozo = 45g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là

  • A  400.   
  • B 250.        
  • C 500.        
  • D 200.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

A -> B (Hiệu suất H%)

=> nB = nA.H%

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

2 mol      ->    2.2.80% = 3,2 mol

V = m : D => Vdd = VC2H5OH : 46% = 400 ml

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

  • A 40 g      
  • B 48 g      
  • C  24 g         
  • D 50 g

Đáp án: B

Phương pháp giải:

phản ứng thủy phân  xenlulozơ hoặc tinh  bột (C6H10O5)n

                            H1%                         H2%

       (C6H10O5)n    ->      nC6H12O6          ->           2nCO2 + 2nC2H5OH

          162n                              180n                             88n            92n                 

Lưu ý:  1) A -> B ( Hlà hiệu suất phản ứng)

                             

                  nB = nA. H%

 

               2) A    ->  B   -> C ( H1, H2 là hiệu suất phản ứng A -> B và B -> C)

                  

                   nC = nB. H2% = nA . H1%. H2%

 

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3

     n                      -> 2n. H% = 0,4 mol

=> n = 0,267 mol

=> m = 48g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

  • A 160.                  
  • B 200                                                      .    
  • C 320     
  • D 400.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Khi lên men glucose thì  {C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{H=80}{\rightarrow}2C{O_2}

Dựa vào hiệu suất tính lượng CO2 thực tế → lượng CaCO3

Lời giải chi tiết:

nglucose=2 mol

ta có {C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{H=80}{\rightarrow}2C{O_2} nên nCO2=2.2.0,8=3,2 mol

Đưa CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư thì

                      Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

Nên khối lượng kết tủa thu được là 320g 

Đáp án C


Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A 18,4           
  • B 28,75g     
  • C 36,8g            
  • D 23g.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp : phản ứng lên men của glucozơ (C6H12O6)

 

            C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH

 

Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2  dựa vào số mol CaCO3 ()

Lời giải chi tiết:

 

Lời giải :

C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3

0,23.80%       ->       2. 0,23. 80% = 0,368 mol

=> m = 36,8g

Đáp án C  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam.  Giá trị của m là

  • A 12.                          
  • B 13.                          
  • C 14.                                      
  • D 15. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính toán theo ‘PTHH :  C6H12O6→ 2 C2H5OH + 2 CO2

                                        CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3  + H2O

m dd giảm  = m tủa  - m CO2

\(H\%  = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \), số mol sản phẩm là số mol thực tế thu được  => tính ra số mol lý thuyết

Lời giải chi tiết:

m dd giảm  = m tủa  - m CO2ó m CO2 = 10- 3,4 = 6.6   => n CO2 = 0,15 mol

Theo PTHH : n C6H12O6 = n CO2 : 2 = 0,15 : 2 = 0,075 mol

\(H\%  = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \)ó\(90\%  = \frac{{0,075}}{{{n_{lt}}}}.100\% \) => n lý thuyết  = \(\frac{1}{{12}}\)

=> m C6H12O6 =  \(\frac{1}{{12}}\).180 = 15 g

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu ancol etylic 400. Biết ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml và  trong quá trình chế biến, biết lượng ancol bị hao hụt mất 10%. Giá trị của  V là :

  • A 2785,0 ml   
  • B  2875,0 ml    
  • C 2300,0 ml        
  • D 3194,4 ml

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp :

- Bài toán lên men : C6H12O6 -> 2C2H5OH

Lời giải chi tiết:

mGlucozo lên men = 2,5.(80/100).(90/100) = 1,8kg

=> nGlucozo lên men = 0,01 kmol = 10 mol

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

=> nC2H5OH = 2nGlucozo lên men= 20 mol

\( \to {V_{dd\,ruou}} = \frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{Do\,ruou}}.100 = \frac{{{m_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{d.Do\,ruou}}.100 = \frac{{20.46}}{{0,8.40}}.100 = 2875ml\) 

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là: 

  • A 20%. 
  • B 80%. 
  • C 10%. 
  • D 90%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\({C_6}{H_{12}}{O_6}{\text{ }}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}{\text{ }}2{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2} = ?}}{\text{ }}2C{H_3}COOH\)

nCH3COOH(TT) = nCH3COOH(LT).H1.H=> H2

Lời giải chi tiết:

nglucozo(LT) = 1 mol

Xét quá trình thủy phân 0,1 mol glucozo

\(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,1\left( {mol} \right)} \xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{H_2} = ?}}2\mathop {C{H_3}COOH}\limits_{0,2\left( {mol} \right)} \)

nCH3COOH(TT) = nNaOH = 0,144 mol

Mà nCH3COOH(TT) = nCH3COOH(LT).H1.H=> H= 0,144/(0,2.0,8) = 90%

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là

  • A 45 gam
  • B 36 gam
  • C 28,8 gam
  • D 43,2 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ nCO2=nCaCO3

+ n glucozo = 0,5nCO2

Lời giải chi tiết:

nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol

Glucozo → 2CO2

n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol

=> m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là: 

  • A 30,6
  • B 27,0
  • C 15,3
  • D 13,5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có : \(n{\,_{glucozo}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2} = \frac{{{n_{CaC{O_3}}}}}{2} = 0,075mol \Rightarrow m{\,_{glucozo}} = 0,075.180 = 13,5(g)\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:

  • A 33,70 gam .
  • B 56,25 gam. 
  • C  20,00 gam   
  • D 90,00gam

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Viết quá trình điều chế

+ Bảo toàn nguyên tố C

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ quá trình: \({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{H = 80\% }}2C{O_2}\xrightarrow{{}}2CaC{O_3}\)

nCaCO3 = 50: 100 = 0,5  (mol)

BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol)

nC6H12O6  = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol)

Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho 360 gam glucozo lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

  • A 75,0%
  • B 80,0%
  • C 62,5%
  • D 50,0%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

nCO2=2nGlucozo

Lời giải chi tiết:

n glucozo = 360/180 = 2 mol => nCO2(LT)=2nGlucozo=4 mol

nNa2CO3=318/106=3 mol => nCO2(TT)=3 mol

=>H=3/4.100%=75%

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A 86,4.   
  • B 43,2.  
  • C 120,0. 
  • D 240,0.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết PTHH, tính số mol glucozo theo số mol CO2

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

% H = (lượng tham gia phản ứng / lượng ban đầu) .100%

Lời giải chi tiết:

nCO2 =  nCaCO3 = 80/100 = 0,8 (mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,4                             ← 0,8 (mol)

=> mglu lí thuyết = 0,4.180 = 72 (g)

Vì H = 60% => lượng glu cần lấy = 72 : 0,6 = 120 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là :

  • A 8,4   
  • B 33,6
  • C 16,8       
  • D 50,4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH

  0,75 ->       1,5 mol

=> VCO2 = 33,6 lit

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là

  • A 144                                 
  • B 72                                    
  • C 54                                                     
  • D 96

Đáp án: D

Phương pháp giải:

 C_{6}H_{12}O_{6}\overset{lenmen}{\rightarrow}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải :

nCaCO3 =0,8 mol → nCO2 =0,8 mol → theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol

→ thực tế nglucozo=  0,4 :0,75 =0,53 mol

→ m=96

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A 4,48. 
  • B 8,96. 
  • C 5,60. 
  • D 11,20.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH  (1)

%H = (lượng phản ứng/ lượng ban đầu).100%

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH  (1)

nglu = 45/ 180 = 0,25 (mol)

Vì H= 80% => nglu pư = 0,25. 80% : 100% = 0,2 (mol)

Theo (1): nCO2 = 2nglu pư = 0,4 (mol) => VCO2­ = 0,4. 22,4 = 8,96 (lít)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Từ 324 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất là 75%). Oxi hóa 0,2a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 540 ml dung dịch NaOH 0,6 M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

  • A 52%.
  • B 40%.
  • C 48%.
  • D 60%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Trong hỗn hợp X chỉ có CH3COOH phản ứng được với dung dịch NaOH → Nếu oxi hóa a gam C2H5OH sẽ tạo ra 1,62 mol CH3COOH.

\(1{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[{}]{{{\text{ men}}}}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{ + {O_2},\,men\,giam}}2C{H_3}COOH\,\,\,(1)\)

+ Tính hiệu suất H của cả quá trình (1): tính số mol glucozơ → số mol CH3COOH (khi coi hiệu suất toàn bộ quá trình là 100%) → tính H.

+ Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm H2. Ta có: H = H1. H2 (H1: hiệu suất lên men rượu)

Lời giải chi tiết:

nNaOH = 0,324 mol = nCH3COOH

Oxi hóa 0,2a gam C2H5OH sẽ tạo ra 0,324 mol CH3COOH

→ Oxi hóa a gam C2H5OH sẽ tạo ra 0,324.5 = 1,62 mol CH3COOH

Theo đề bài: nGlucozo = 1,8 mol

\(1{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[{{H_1} = 75\% }]{{{\text{ men}}}}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{{H_2} = ?}]{{ + {O_2},\,men\,giam}}2C{H_3}COOH\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 2{n_{Glucozo}} = 2.1,8 = 3,6(mol)\\ \Rightarrow H = \frac{{{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}\,{\rm{(thuc}}\,{\rm{te}}\,{\rm{thu}}\,{\rm{duoc)}}}}}}{{{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}\,{\rm{(thu}}\,{\rm{duoc}}\,{\rm{theo}}\,{\rm{li}}\,{\rm{thuyet)}}}}}}.100 = \frac{{1,62}}{{3,6}}.100 = 45\% .\\H = {H_1}.{H_2} \Rightarrow {H_2} = 60\% .\end{array}\)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozo đã dùng là

  • A 67,5 gam.
  • B 135 gam.
  • C 192,86 gam.
  • D 96,43 gam.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

m dd NaOH = D.V = ?

Đặt nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol

BTNT “C” => nCO2 = x + y

- BTNT “Na” => (1)

- 2 muối có tổng nồng độ là 3,21% => (2)

Giải (1) và (2) được x, y

=> nglucozo = nCO2 : 2 = ?

=> m glucozo đã dùng = ?

(Chú ý phản ứng có hiệu suất)

Lời giải chi tiết:

m dd NaOH = D.V = 1,05.2000 = 2100 (g)

Đặt nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol

BTNT “C” => nCO2 = x + y

- BTNT “Na”: 2x + y = nNaOH = 1 (1)

- 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%: \(\frac{{106x + 84y}}{{44(x + y) + 2100}}.100 = 3,21\)(2)

Giải (1) và (2) được x = 0,25 và y = 0,5

=> nCO2 = 0,75 mol => nglucozo = nCO2 : 2 = 0,375 mol

=> m glucozo đã dùng = 0,375.180.(100/70) = 96,43 (g)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Lên men m gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là

  • A 120 gam.
  • B 96 gam.
  • C 84 gam.
  • D 108 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O

BTNT “C” => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = ?

=> nglucozo = nCO2:2 = ?

=>m = ?

Lời giải chi tiết:

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O

0,1                ← 0,2

BTNT “C” => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,8 mol

=> nglucozo = nCO2 : 2 = 0,4 mol

=> m = 0,4.180.(100/75) = 96 gam

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là

  • A 45,0. 
  • B 52,8. 
  • C 57,6. 
  • D 43,2.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2          (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (3)

Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O  (4)

Lời giải chi tiết:

nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2          (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (3)

Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O  (4)

0,04          ← 0,04                                                             (mol)

Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol)

Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol)

=> nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol)

Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol)

=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g)

Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là

  • A 75,0%. 
  • B 60,0%. 
  • C 67,5%. 
  • D 54,0%.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

\(\% H = {{{n_{C{O_2}\,thuc\,te}}} \over {n{\,_{C{O_2}\,li\,thuyet}}}}.100\%  = ?\) với lượng CO2 thực tế tính theo phản ứng cho tác dụng với dd nước vôi trong, còn lượng CO2 lí thuyết tính theo glucozo.

Lời giải chi tiết:

nC6H12O6 = 60 : 180 = 1/3 (mol) ; nCaCO3 = 12 :100 = 0,12 (mol)

C6H12O6  \(\buildrel {len\,men} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2

1/3               →                                2/3  (mol)

=> nCO2 lí thuyết = 2/3 (mol)

mdd tăng = mCO2 – m­CaCO3

=> mCO2 = 10 + 12 = 22 (g)

=> nCO2 thực tế = 22 :44 = 0,5 (mol)

\(\% H = {{{n_{C{O_2}\,thuc\,te}}} \over {n{\,_{C{O_2}\,li\,thuyet}}}}.100\%  = {{0,5} \over {{2 \over 3}}}.100\%  = 75\% \)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

  • A 40%
  • B 80%     
  • C 60%
  • D 54%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

C6H12O\(\buildrel {len\,men} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2

\(\% H = {{{m_{glu\,pu}}} \over {m{\,_{glu\,ban\,dau}}}}.100\%  = ?\)  với mglu lí thuyết là lượng tính theo C2H5OH

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ toàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra 9,85 gam kết tủa thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X ta lại thu thêm được kết tủa nữa. Giá trị của m là

  • A 25,00 gam.
  • B 6,25 gam.
  • C 12,96 gam.
  • D 13,00 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nBaCO3 = 0,05 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol; nBa2+ = 0,1 mol; nNa+ = 0,05 mol

Do nBaCO3 < nBa2+ và đun nóng dung dịch X vẫn thu được kết tủa nên sau phản ứng thu được 2 muối CO32- và HCO3- => nCO32- = nBaCO3 = 0,05 mol

Sản phẩm thu được sau phản ứng:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

0,05 ← 0,1 ←     0,05              (mol)

CO2 +              OH-                         → HCO3-

0,15 ←    0,25 – 0,1 = 0,15 (mol)

=> nCO2 = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol

Glu → 2C2H5OH + 2CO2

0,1 ←                         0,2

=> m = 0,1.180.(100/72) = 25 gam

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho lên men 2 m3 nước rỉ đường glucozo, sau đó chưng cất thu được 120 lít cồn 90o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 gam/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng glucozo có trong 2 m3 nước rỉ đường nói trên có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A 185,2 kg. 
  • B 133,4 kg. 
  • C 166,7 kg. 
  • D 208,4 kg.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

mC2H5OH nguyên chất = Vdd C2H5OHR/100 = 120.90/100 = 108 lít

=> mC2H5OH = D.V = 0,789.108 = 85,212 kg

=> nC2H5OH = 85,212/46 (kmol)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

=> nGlucozo = 1/2.nC2H5OH = 85,212/92 (kmol)

=> mGlucozo = 180.(85,212/92) = 166,72 kg

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng glucozo thực tế trong 2m3 nước rỉ đường là:

mGlucozo (TT) = 166,72.(100/80) = 208,399 kg gần nhất với 208,4 kg

Cách 2: Bấm nhanh: mGlucozo = 120.(90/100).0,789:46:2.180.(100/80) = 208,4 kg

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, thu được dung dịch X chứa 14,8 gam chất tan. Giá trị của m là

  • A 13,5. 
  • B 20,0. 
  • C 30,0. 
  • D 15,0.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

*Phản ứng CO2 và dung dịch NaOH:

Nếu chỉ tạo muối Na2CO3: nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,125 mol => m1

Nếu chỉ tạo muối NaHCO3: nNaHCO3 = nNaOH = 0,25 mol => m2

Ta thấy đề bài cho: m1 < m chất tan = 14,8 gam < m2

=> Chất tan chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)

+ BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 => (1)

+ m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => (2)

Giải hệ (1) và (2) được x và y

BTNT "C": nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = ?

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

=> mGlucozo đã dùng (Chú ý phản ứng lên men có hiệu suất)

Lời giải chi tiết:

*Phản ứng CO2 và dung dịch NaOH:

Nếu chỉ tạo muối Na2CO3: nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,125 mol => m chất tan = 0,125.106 = 13,25 gam

Nếu chỉ tạo muối NaHCO3: nNaHCO3 = nNaOH = 0,25 mol => m chất tan = 0,25.84 = 21 gam

Ta thấy đề bài cho: 13,25 < m chất tan = 14,8 gam < 21 gam

=> Chất tan chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)

+ BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 => 2x + y = 0,25 (1)

+ m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => 106x + 84y = 14,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,05

BTNT "C": nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,15 mol

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

0,075 ←        0,15

=> mGlucozo = 0,075.180 = 13,5 gam

Do hiệu suất lên men đạt 90% nên lượng glucozo đã dùng thực tế là: mGlucozo đã dùng = 13,5.(100/90) = 15 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozo. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 100 cần khối lượng nho là:

  • A 20,59 kg      
  • B 27,46 kg        
  • C 10,29 kg     
  • D 26,09 kg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bài toán hiệu suất

1) A  B (Hlà hiệu suất phản ứng):

                                               nB = nA. H%

2) A  B → C (H1, Hlà hiệu suất phản ứng A  B và B → C)

                                               nC = nB. H2% = nA . H1%. H2%

Lời giải chi tiết:

- Thể tích rượu nguyên chất trong 100 lít rượu vang 10o là: VC2H5OH = 100.10/100 = 10 lít

- Khối lượng C2H5OH: mC2H5OH = D.V= 10.0,8 = 8 kg

Glucozo → 2C2H5OH

180 kg            92 kg

15,652 kg   ← 8 kg

=> m nho = 15,652.(100/60) = 26,087 kg

Do hiệu suất cả quá trình là 95% nên khối lượng nho thực tế đã dùng là: 26,087.(100/95) = 27,46 kg

Bấm nhanh: m nho = (100.0,1) x 0,8 : 46 : 2 x 180 : 0,6 : 0,95 = 27,46 kg

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho glucozơ lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất đạt 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 50 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ đã dùng là

  • A 33,75 gam                    
  • B 45,00 gam              
  • C 36,00 gam          
  • D 56,25 gam

Đáp án: D

Phương pháp giải:

C6H12O6 → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 → nCO2 → nC6H12O6 (lt) → nC6H12O6 thực tế

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = 0,5 mol → nCO2 = 0,5 mol → nC6H12O6 (lt) = 0,25 mol

→ thực tế nC6H12O6 = 0,25.(100/80) = 0,3125 mol → mglucozo = 56,25 gam

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A 25,00 gam .      
  • B 15,00 gam.        
  • C 12,96 gam.        
  • D 13,00 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

phản ứng thủy phân  xenlulozơ hoặc tinh  bột (C6H10O5)n

                            H1%                         H2%

       (C6H10O5)n    ->      nC6H12O6          ->           2nCO2 + 2nC2H5OH

          162n                              180n                             88n            92n                 

Lưu ý:  1) A -> B ( Hlà hiệu suất phản ứng)

                             

                  nB = nA. H%

 

               2) A    ->  B   -> C ( H1, H2 là hiệu suất phản ứng A -> B và B -> C)

                  

                   nC = nB. H2% = nA . H1%. H2%

Lời giải chi tiết:

C6H12O6 -> 2CO2

    n     ->    2.n.0,72 (mol)

nOH = 0,25 mol ; nBa2+ = 0,1 mol

nBaCO3 = 0,05 mol

+) TH1 : OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,05 => n = 0,0347 mol => m = 6,25g

+) TH2 : Kết tủa tan 1 phần => nBaCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,2mol => n = 0,138 mol

=> m = 25g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:

  • A 270,0      
  • B 192,9    
  • C 135,0      
  • D  384,7

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bài toán hiệu suất (tính theo chất phản ứng): nTT = nLT . (100/H)

Lời giải chi tiết:

mdd NaOH = 4000.1,05 = 4200 gam => nNaOH = 4.0,5 = 2 mol

Sau khi cho CO2 vào dung dịch NaOH thu được 2 muối là Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (2 - 2x mol) (Bảo toàn nguyên tố Na)

=> nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 = (2 - x) mol = mdd sau pứ = 4200 + 44(2 - x) (g)

=> C%NaHCO3 + C%Na2CO3 =  \({{84(2 - 2{\rm{x}}) + 106{\rm{x}}} \over {4200 + 44(2 - x)}}\) = 3,211%

=> x = 0,5 mol => nCO2 = 1,5 mol

Từ phản ứng: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

=> nGlucozo (LT) = ½ nCO2 = 0,75 mol

=> nGlucozo Thực tế = nLT . (100/70) = 1,0714 mol

=> mglucozo thực tế = 1,0714.180 = 192,9 gam

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close