30 bài tập Vận chuyển các chất qua màng sinh chất mức độ dễLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vận chuyển thụ động
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: + Vận chuyển thụ động là quá trình vân chuyển dựa theo nguyên tắc khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Vận chuyển thụ động có thể tiến hành qua 2 con đường: Khuếch tán qua màng và khuếch tán qua kênh protein và không tiêu tốn năng lượng. Chọn B. Câu hỏi 2 : Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất được vận chuyển qua màng thường ở dạng các chất có khả năng hòa tan trong nước như các ion, và 1 số dạng khí (Oxi, cacbonic,… ) Chọn A Câu hỏi 3 : Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin. Chọn D Câu hỏi 4 : Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit. Chọn C Câu hỏi 5 : Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất không phân cực(chất tan trong dầu) và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất. Chọn C Câu hỏi 6 : Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất. Chọn A Câu hỏi 7 : Nhập bào là phương thức vận chuyển?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đối với các phân tử lớn (rắn hoặc lỏng) không lọt qua màng thì tế bào chuyển tải chúng bằng hình thức nhập bào. Chọn D Câu hỏi 8 : Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất mang là protein xuyên màng. Chọn A Câu hỏi 9 : Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP. Chọn A Câu hỏi 10 : Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các ion Na+ và Ca2+ được vận chuyển nhờ bơm protein xuyên màng chứ không phải sự biến dạng cả lớp màng. chọn C Câu hỏi 11 : Hiện tượng thẩm thấu là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu. Chọn C. Câu hỏi 12 : Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan của môi trường bên ngoài bằng môi trường bên trong tế bào. Chọn B. Câu hỏi 13 : Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: protein được ví như những viên gạch xây nên những ngôi nhà. Vì vậy, trong cấu trúc của màng sinh chất protein có chức năng chính là cấu tạo. Chọn A. Câu hỏi 14 : Cho các phương thức vận chuyển các chất sau? (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương thức (1) là đưa các chất không phân cực và kích thước nhỏ (O2, CO2…) còn phương thức (2), (3), (4) là hình thức vận chuyển các chất phân cực (hòa tan) Chọn D Câu hỏi 15 : Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển chủ động và xuất bào đều tiêu hao năng lượng là vì chúng đều vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất. Chọn C. Câu hỏi 16 : Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển? (1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực Phương án trả lời đúng là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất độc thường được bài tiết qua tuyến mồ hôi hay qua nước tiểu. Vì vậy, đây chính là vận chuyển khuếch tán và vận chuyển tích cực. Chọn C. Câu hỏi 17 : Co nguyên sinh là hiện tượng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Co nguyên sinh là hiện tượng khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại. Chọn C. Câu hỏi 18 : Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định? (1) Tế bào đang sống hay đã chết (2) Kích thước của tế bào lớn hay bé (3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể Phương án đúng trong các phương án trên là?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mục đích của thí nghiệm: - Tế bào đang sống hay đã chết - Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu Chọn D. Câu hỏi 19 : Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng Chọn B Câu hỏi 20 : Ở người, khi có các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tế bào bạch cầu sẽ tấn công và ”nuốt” lấy vi khuẩn để tiêu diệt chúng. Phương thức bạch cầu ”nuốt” vi khuẩn vào trong tế bào để tiêu diệt chúng được gọi là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương thức bạch cầu ”nuốt” vi khuẩn vào trong tế bào để tiêu diệt chúng được gọi là thực bào Thực bào là hình thức các tế bào động vật dùng để ‘ăn’ các tế bào vi khuẩn , mảnh vỡ tế bào… chọn D Câu hỏi 21 : Chất nào dưới đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid của màng sinh chất?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các chất có kích thước nhỏ, không phân cực có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipit kép Chọn A Câu hỏi 22 : Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng. Chọn A Câu hỏi 23 : Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đối với những đối tượng có kích thước lớn thì tế bào đưa vào bằng phương thức nhập bào Chọn C Câu hỏi 24 : Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng Chọn B Câu hỏi 25 : Đặc điểm của sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng cơ chế khuếch tán là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển chất qua màng bằng cơ chế khuếch tán dựa vào sự chênh lệch nồng độ ở phía trong và ngoài màng vì khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển thụ động Chọn B Câu hỏi 26 : Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xuất nhập bào là hình thức vận chuyển các chất làm biến dạng màng tế bào Chọn D Câu hỏi 27 : Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Với các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức vận chuyển chủ động Chọn A Câu hỏi 28 : Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao (ngược với gradient nồng độ) cần tiêu tốn năng lượng, đây là hình thức vận chuyển chủ động Chọn A Câu hỏi 29 : Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Những chất phân cực, có kích thước lớn sẽ khó đi qua màng tế bào nên được vận chuyển qua kênh protein Chọn B Câu hỏi 30 : Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng là do chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài Chọn D Quảng cáo
|