30 bài tập Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ dễ - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là tương tác gen. Chọn C Câu hỏi 2 : Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu Chọn C Câu hỏi 3 : Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động cộng gộp. Chọn A Câu hỏi 4 : Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 9:7 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ. Chọn C Câu hỏi 5 : Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp Chọn A Câu hỏi 6 : Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7 15:1: cộng gộp 12:3:1; 13:3: Át chế trội Chọn D Câu hỏi 7 : Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá trình hình thành một kiểu hình đươc gọi là tương tác gen. Chọn A Câu hỏi 8 : Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu Chọn B Câu hỏi 9 : Gen đa hiệu là hiện tượng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng Chọn A Câu hỏi 10 : Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền tác động đa hiệu của gen Chọn D Câu hỏi 11 : Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen đa hiệu là gen có tác động tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng, khi gen đa hiệu bị đột biến thì một loạt tính trạng bị ảnh hưởng Chọn C Câu hỏi 12 : Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
Đáp án: D Phương pháp giải: Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang. Lời giải chi tiết: Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Chọn D Câu hỏi 13 : Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là giống nhau. Chọn A Câu hỏi 14 : Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 13 lông trắng : 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 13:3 là tỷ lệ đặc trưng cho tương tác át chế trội trong đó kiểu hình át chế giống với kiểu hình lặn Quy ước gen: A- át chế B; b; a – không át chế B, b; A---; aabb cùng 1 loại kiểu hình; aaB- có 1 kiểu hình khác Chọn B Câu hỏi 15 : Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để phân biệt hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp gây đột biến, nếu là liên kết hoàn toàn thì chỉ có 1 tính trạng bị ảnh hưởng còn nếu là gen đa hiệu thì tất cả tính trạng đang xét bị ảnh hưởng Chú ý : gây đột biến gen thường là đột biến điểm Chọn B Câu hỏi 16 : Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:
Đáp án: D Phương pháp giải: So sánh hệ quả của gen đa hiệu và gen liên kết đối với sự biểu hiện tính trạng Lời giải chi tiết: Gen liên kết và gen đa hiệu đều khiến cho nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau. Chọn D Câu hỏi 17 : Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau Lời giải chi tiết: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng. Chọn A Câu hỏi 18 : Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bệnh bạch tạng do gen lặn gây ra, thỏ bị bạch tạng có mắt màu hồng, lông màu trắng, đây là ví dụ về gen đa hiệu Chọn D Câu hỏi 19 : Cho các phát biểu sau: (1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng. (2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2. (3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Gen đa hiệu là trường hợp một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu của đề bài: (1) đúng. (2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng. (3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng Chọn A Câu hỏi 20 : Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng Chọn C Câu hỏi 21 : Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tính trạng do tương tác gen là nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng Chọn D Câu hỏi 22 : Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng về gen đa hiệu là B A sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều loại mARN C sai, đây là gen điều hoà D sai Chọn B Câu hỏi 23 : Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: tương tác gen. Chọn B Câu hỏi 24 : Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu. Chọn D Câu hỏi 25 : Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có 2 alen trội → hoa đỏ; còn lại hoa trắng. Chọn A Câu hỏi 26 : Màu da của người biến thiên từ rất sáng đến rất tối do 3 cặp gen A, a; B, b; D, d) kiểm soát thuộc kiểu di truyền tương tác cộng gộp. Một cá thể có kiểu gen AaBbdd sẽ phân biệt tông màu da với cá thể nào dưới đây?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Màu sắc lông tối dần khi số lượng alen trội trong kiểu gen tăng dần. Cá thể có kiểu gen AaBbdd có 2 alen trội → có kiểu hình khác với cá thể có kiểu gen Aabbdd (có 1 alen trội) Chọn A Câu hỏi 27 : Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng:1 đỏ. Biết rằng có hai cặp gen thuộc các NST khác nhau quy định màu hoa. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 lai phân tích cho kiểu hình 3:1 → tính trạng do 2 cặp gen quy định, tương tác bổ sung (do F1 toàn hoa đỏ). F1 dị hợp về 2 cặp gen (do cho 4 tổ hợp khi lai phân tích) A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. P: AABB × aabb → F1: AaBb A sai, khi cho F1 tự thụ sẽ tạo tỉ lệ kiểu hình 9 :7 B đúng, có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB; AaBb C sai, nếu AAbb × aaBB → F1:AaBb (toàn hoa đỏ) D sai, chỉ có 3 kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng: aaBB; AAbb;aabb Chọn B Câu hỏi 28 : Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền tuân theo quy luật
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F2 có 16 tổ hợp giao tử → có 2 cặp gen quy định kiểu hình. F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. Chọn C Câu hỏi 29 : Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài → có 16 tổ hợp → có 2 cặp gen tương tác hình thành tính trạng. 9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. A-B- dẹt A-bb/aaB-: tròn aabb : bầu dục. Chọn D Câu hỏi 30 : Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb. Kiểu hình:1 tròn: 3 dài. Chọn C Quảng cáo
|