30 bài tập Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen mức độ khó

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 11 đến câu 16

Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép : 840 cây hoa đơn. 

Câu 1: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là:

  • A 3 hoa kép : 1 hoa đơn   
  • B 9 kép : 7 đơn                   
  • C 9 đơn : 7 kép                
  • D 13 kép : 3 đơn

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F1: hoa kép

F2: 9 kép :7 đơn

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 2:  Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ là:

  • A AABB x aabb             
  • B AAbb x aaBB   
  • C AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB                  
  • D AABB x aabb hoặc AaBb x AaBb

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Do F2 9 kép :7 đơn, ta nghĩ ngay đến tương tác bổ sung dạng:

A-B-  ≠ A-bb = aaB- = aabb

F2 có 16 tổ hợp như vậy tức là F1 sẽ là AaBb

P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính gen tương phản vậy P : AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb do chỉ đề cập đến cặp gen tương phản chứ không nói đến kiểu hình

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Kết quả lai phân tích đời F1 sẽ là:  

  • A  3 đơn : 1 kép    
  • B 3 kép : 1 đơn     
  • C 5 đơn : 3 kép    
  • D  9 kép : 7 đơn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

F1 lai phân tích : AaBb x aabb

F2 : 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

Kiểu hình F2: 1 kép :3 đơn

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 4: Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời F2 sẽ là:

  • A 9 : 3 : 3 : 1                  
  • B 9 : 7     
  • C (1 : 2 : 1)2          
  • D 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

F1x F1 : AaBb x AaBb ó (Aa x Aa) x ( Bb xBb)

F2 : kiểu gen (1:2:1) x (1:2:1)= (1 : 2 : 1)2      

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu 5: Cách qui ước nào sau đây đúng cho trường hợp trên?

  • A A-B- = A-bb = aaB-: hoa kép ; aabb: hoa đơn             
  • B A-B- = A-bb = aabb: hoa kép; aaB-: hoa đơn
  • C A-B-: hoa kép; A-bb = aaB- = aabb: hoa đơn              
  • D A-B- = aaB- = aabb: hoa kép; A-bb: hoa đơn

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cách qui ước đúng cho trường hợp trên là A-B-: hoa kép; A-bb = aaB- = aabb: hoa đơn   

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu 6: Tỉ lệ 5 : 3 sẽ phù hợp với kết quả phép lai nào?

  • A AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb    
  • B AaBb x aaBb hoặc AaBb x AaBb
  • C AABb x Aabb hoặc AaBb x aaBb           
  • D AaBb x aaBb hoặc AaBb x AaBB

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đời con có 8 kiểu tổ hợp tức là

1 bên P cho 4 loại giao tử ó kiểu gen AaBb

1 bên P cho 2 loại giao tử tương ứng với kiểu gen Aabb( tương tự aaBb) hoặc AaBB ( tương tự AABb)

-          P: AaBb x AaBB

F1: 3A-B- : 1aaB-

Loại trường hợp này vì số tổ hợp kiểu hình chỉ là 4

-          P: AaBb x Aabb

F1: 3A-B-: 1aaB- : 3A-bb : 1 aabb

Vậy P: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb

Đáp án A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Sử dụng dữ liệu sau để làm bài 17 đến 19

Ở một loài, khi lai giữa cây thân cao với cây thân thấp thu được F1 đều có thân cao, F2 xuất hiện tỉ lệ 81,25% cây thân cao : 18,75% cây thân thấp

Câu 1: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là :

  • A 1 cao : 1 thấp    
  • B 13 cao : 3 thấp              
  • C 13 thấp : 3 cao     
  • D  9 cao : 7 thấp

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có

81,25% cao  = \frac{13}{16} cao 

F2 : 13 thân cao : 3 thân thấp

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 2: Khi cho lai giữa F1 với với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thế hệ sau phân li kiểu hình 3 : 1, kiểu gen của cá thể đem là với F1 là (biết vai trò át chế do A):

  • A AaBB hoặc aabb          
  • B AaBB hoặc AABb
  • C AABB hoặc aabb         
  • D aabb

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

F2 có 16 tổ hợp tức là F1 phải cho 4 loại giao tử.

Vậy F1 : AaBb

Vai trò át chế do A, át chế kiểu 13 :3

Vậy A-B- = A-bb = aabb  ≠ aaB-

F1 x cá thể chưa biết kiểu gen

=> Tỉ lệ phân li 3 :1 = 6 : 2

Trường hớp 1 : Tỉ lệ phân li 3 :1

Đời con : 4 tổ hợp = 4 x1

Vậy cá thể chưa biết kiểu gen kia chỉ cho 1 loại giao tử

=>cơ thể đem lai với F1 là  aabb

Trường hợp 2 : Tỉ lệ phân li 6 :2

=> Cá thể còn lại dị hợp 1 cặp gen

=>  Mang kiểu gen AaBB

 

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 3: Cho rằng gen át chế là A, để F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3 : 1, kiểu gen hợp lí của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?           

  • A 3
  • B 5
  • C 6
  • D 10

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A-B- = A-bb = aabb  ≠ aaB-

F1 : KH 3 : 1 =>

Các trường hợp có thể xảy ra là

Giả sử 1 là KH aaB- thì 3 sẽ phải là A-B-

Đời con 1 aa : 3 A- thì F1 : Aa x Aa

Đời con là 100% B- thì F1 : BB x BB ; BB x Bb ; BB x bb

=> Có 3 phép lai trường hợp này

Giả sử 3 là KH aaB- thì 1 sẽ phải là aabb

Đời con 100% aa thì F1 : aa x aa

Đời con 3B- : 1bb thì F1 : Bb x Bb

=>  Có một phép lai aaBb x aaBb

=>Giả sử 3 kiểu hình =  3 (A-B- = A-bb = aabb)   

1  kiểu hình = 1 aaB-

=>Đời con có tỷ lệ phân li : 3 (1 A-B- : 1A-bb : 1aabb) : 1 aaB- = (1 A-B- : 1A-bb : 1aabb : 1aaB-)

=>  Có hai phép lai phân tích kiểu gen dị hợp

=> Các phép lai có thể xảy ra là : AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb

=> Có 2 phép lai

Tổng số phép lai có thể xảy ra là 6

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng . Cho F1 giao phối tự do được F2  có 75% số cá thể có màu lông trắng , 18,75% các thể lông đỏ , 6,25%  số cá thể có lông hung .Nếu tất cả cá thể lông  trắng ở đời con F2 giao phối ngẫu nhiên và tự do thì theo lí thuyết số cá thể lông hung ở đời F 3 có tỉ lệ là

  • A 1/9
  • B 1/81
  • C 1/36
  • D 1/4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P lông trắng x lông đỏ

F1 : 100% trắng

F1 x F1

F2 : 75% trắng : 18,75% đỏ : 6,25% hung => 12 trắng : 3 đỏ : 1 hung

F2 có 16 tổ hợp lai => F1 cho 4 tổ hợp giao tử => F1: dị hợp 2 cặp gen AaBb

Như vậy KG F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

=>Tính trạng di truyền theo qui luất tương tác át chế.

Giả sử gen A át chế 2 gen B, b => B qui định đỏ, b qui định hung

=> A-B- = A-bb : trắng ; aaB- : đỏ ; aabb : hung

Trắng F2 có 12 tổ hợp  : 1/12 AABB : 2/12 AaBB : 2/12 AABb : 4/12 AaBb : 1/12 AAbb : 2/12 Aabb

Giao tử ab = 1/12 ( của AaBb) + 1/12 ( của Aabb) = 1/6

Cá thể lông hung ở đời F3: aabb =\(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}\)  

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

ở cây ngô có 3 gen không alen phân li độc lập và tác động qua lại với nhau cùng quy định màu sắc hạt , mối gen đều có 2 alen ( A,a; B,b ; R,r. .Khi trong điều kiện có đồng thời cả 3 alen trội cho hạt có màu , các kiểu gen còn lại cho hạt không màu . Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu P thụ phấn cho hai cây .

Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được 50% số hạt có màu

.Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25 % hạt có màu

Kiểu gen của cây P là 

  • A AaBBRr
  • B AABbRr
  • C AaBbRr
  • D AaBbRR

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

P : A-B-R-

P x cây 1 : aabbRR thu được 50% hạt có màu ó trong 2 cặp gen A-, B- thì có 1 cặp dị hợp một cặp đồng hợp

Giải thích : do R- x RR cho đời con 100% R-

A-B- x aabb cho đời con có 50% A-B- ; aabb chỉ cho 1 loại giao tử ab=100% nên suy ra, A-B- cho giao tử AB= 50%

P x cây 2: aaBBrr thu được 25% hạt có màu

B-xBB = 100% B-

Suy ra A-R- x aarr tạo 25% A-R-

Suy ra A-R- cho giao tử AR = 25% => kiểu gen A-R- là AaRr

Mà trong 2 cặp gen A-, B- thì có 1 cặp dị hợp một cặp đồng hợp nên cặp gen B- là đồng hợp BB

Vậy P : AaBBRr

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, đời F1  thu được 603 cây quả đỏ , và 469 cây quả vàng . Trong số các cây quả vàng F1 theo lí thuyết số cây thuần chủng là bao nhiêu 

  • A 1/9
  • B 4/9
  • C 3/7
  • D 1/3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P : đỏ tự thụ

F1: 9 đỏ : 7 vàng

F1 có 16 tổ hợp lai => P cho 4 tổ hợp giao tử => P: dị hợp 2 cặp gen AaBb

Như vậy KG F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- : đỏ, A-bb =aaB- = aabb : vàng . tính trạng tuân theo qui luật tương tác bổ sung

Cây quả vàng F1: 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

Vậy số cây thuần chủng quả vàng trong số  các cây quả vàng = \(\frac{1}{7} + \frac{1}{7} + \frac{1}{7} = \frac{3}{7}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

ở một loài thực vật khi cho giao phấn giưã cây quả dẹt và cây quả bầu dục thu được 100% quả dẹt . Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen thu đươc đời con có  21 quả dẹt : 43 quả tròn : 20 quả bầu dục . Cho cây F1 tự  thụ phấn thu được F2 . Cho tất cả các cây hạt tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng theo lí thuyết xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là 

  • A 1/12
  • B 1/9
  • C 1/6
  • D 3/16

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: quả dẹt x quả bầu

F1: 100% dẹt

F1 x cây đồng hợp lặn

Fa: xấp xỉ 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu

Fa có 4 tổ hợp lai = 4 x 1 do cây đồng hợp lặn chỉ cho 1 tổ hợp giao tử

Suy ra F1 cho 4 tổ hợp giao tử => F1 di hợp 2 cặp gen: AaBb

F1 lai phân tích : AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb

Mà có KH Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu

Suy ra A-B- : dẹt ; A-bb = aaB- : tròn; aabb : bầu

Vậy tính trạng tuân theo qui luật tương tác bổ sung

F1 x F1

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1aabb

Cây tròn F2 : 1/6 AAbb : 2/6 Aabb : 1/6 aaBB : 2/6 aaBb

Tròn F2 x tròn F2. Giao tử ab = 1/3

Cây quả bầu ở F3 = aabb = 1/3x 1/3 = 1/9

Vậy xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem gieo, cho quả bầu là 1/9

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

ở cây ngô tính trạng chiều cao cây do có 3 gen cặp gen  không alen tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp chúng phân li độc lập với nhau , mối gen đều có 2 alen ( A,a; B,b ; C,c.) .và cứ mỗi gen trội có măt trong kiểu gen  thì cây sẽ thấp đi 20 cm , cây cao  nhất có 210 cm . Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1 . Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ số cây con có chiều cao 150 cm là 

  • A 6/64
  • B 32/64
  • C 15/64
  • D 20/64

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây cao nhất aabbcc cao 210 cm

Cây thấp nhất AABBCC cao 210 – (20 x 6) = 90cm

P: aabbcc x AABBCC

F1: AaBbCc

F1xF1

Cây con F2 có chiều cao 150cm tương đương có \(\frac{{210 - 150}}{{20}} = 3\)  gen trội trong kiểu gen

Vậy tỉ lệ cây cao 150 cm là \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{5}{{16}} = \frac{{20}}{{64}}\)  

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

ở một loài thực vật  tính trạng chiều cao cây do có 3 gen cặp gen  không alen tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp và  chúng phân li độc lập với nhau , mối gen đều có 2 alen ( A,a; B,b ; C,c. .và cứ mỗi gen trội có măt trong kiểu gen  thì cây sẽ cao  thêm  10 cm . Khi tưởng thành cây thấp nhất có chiều cao là 110 cm . Tính theo lí  thuyết , phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đòi con có số cây cao 140 cm chiếm bao nhiêu 

  • A 6/64
  • B 1/64
  • C 20/64
  • D 15/64

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây thấp nhất aabbcc cao 110 cm

Cây cao nhất AABBCC cao 110 + 6 x 10= 170 cm

P: AaBbDd x AaBbDd

Cây cao 140 cm là có \(\frac{{170 - 140}}{{10}} = 3\) alen lặn trong kiểu gen

Vậy tỉ lệ cây cao 140 cm là \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} = \frac{5}{{16}} = \frac{{20}}{{64}}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu; Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là:

  • A AaBBRr
  • B  AABbRr.
  • C AaBbRr.
  • D AaBbRR 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A-B-R = có màu

Còn lại là không màu

P : A-B-R-

-          P x cây 2 : A-B-R- x aaBBrr

Đời con : 25% A-B-R-

Mà phép lai 2 cho B- =100%

=>  A-R- x aarr cho A-R- = 25%

Đây có thể coi là phép lai phân tích giữa 2 gen A, R nên đời con tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử

=>  Kiểu gen P là AaRr

-          P x cây 1 : AaB-Rr x aabbRR

Đời con : 50% A-B-R-

Mà phép lai 1 cho R- = 100% = 1 và A- = 50% = 0,5

=>  B- x bb cho đời con có B- =\frac{0,5}{0,5\times 1} =1 = 100%

=>  B- là BB

Vậy P : AaBBRr

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?

(1)Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

(2)Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.

(3)Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm \frac{1}{3}

(4)Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm \frac{1}{2}.

  • A 4
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb x AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

Các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

Số cây quả dẹt chiếm: \frac{9}{16}

Số cây quả tròn thuần chủng: \frac{2}{16} = \frac{1}{8}

Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: \frac{4}{16} = \frac{1}{4}

Vậy chỉ có (2) đúng

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ dậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2  là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

  • A 1
  • B 4
  • C 2
  • D 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

P: cao, đỏ x thấp trắng

F1 : 100% cao, hồng

F1 ngẫu phối

F2

Cao : thấp = 3 : 1

=> D cao >> d thấp

Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)

=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp

Xét cả 2 cặp tính trạng

2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau

Giả sử đó là A và D

F1\frac{AD}{ad} Bb

Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%

=> Vậy (aadd) = 25%

=> Giao tử ad = 50%

=> Liên kết gen hoàn toàn

(1) Đúng

(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là \frac{AD}{AD}BB,\frac{AD}{ad}BB , Bb,\frac{AD}{ad}Bb

2 sai

(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là (1 :1)x(1 :1) = 1 :1 :1 :1

3 đúng

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)

4 sai

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai.

Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

  • A Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%.
  • B Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết.
  • C Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.
  • D Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

- Phép lai 1 : đỏ  x  vàng

F1 : 3 đỏ : 3 vàng : 2 trắng

F1 có 8 tổ hợp gen = 4x2

=> P : AaBb x Aabb

F1 : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Vậy   A-B- = đỏ

A-bb = vàng

aaB- = aabb = trắng

Phép lai 2 : đỏ lai phân tích : AaBb x aabb

F1 : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb :1 aabb

1 đỏ : 1 vàng : 2 trắng

=> Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen.

=> Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.

  • A Tỉ lệ cây hoa màu đỏ và hoa màu vàng ở F1 là như nhau.
  • B Các cây hoa màu đỏ ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau.
  • C Nếu tiếp tục cho các cây hoa màu vàng và cây hoa màu trắng ở F1 tự thụ phấn sẽ thu được cây hoa màu đỏ ở thế hệ sau.
  • D Ở F1 các cây hoa màu trắng có nhiều loại kiểu gen hơn các cây hoa màu vàng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

A-B- = đỏ

A-bb = vàng

aaB- = aabb = trắng

P : AaBb tự thụ

F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=> 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

A sai

Hoa đỏ F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau : AABB, AaBB, AABb, AaBb

B sai

Hoa vàng và hoa trắng tự thụ phấn , cho các giao tử là Ab,aB ,ab

Nhưng vì là tự thụ nên sẽ không thu được hoa đỏ vì không có sự kết hợp giữa giao tử Ab và aB

C sai

F1 trắng có các kiểu gen là : aaBB, aaBb, aabb

Vàng có các kiểu gen là : AAbb, Aabb

D đúng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: 

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

  • A \frac{9}{64}
  • B \frac{9}{16}
  • C \frac{7}{16}
  • D \frac{37}{64}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

K-L-M- = hoa đỏ

K-L-mm = hoa vàng

Còn lại hoa trắng

F1 : KkLlMm

F1 x F1

F2

F2 hoa đỏ chiếm tỉ lệ \frac{3}{4} x \frac{3}{4} x \frac{3}{4} = \frac{27}{64}

F2 hoa vàng chiếm tỉ lệ \frac{3}{4} x \frac{3}{4} x \frac{1}{4} = \frac{9}{64}

Vậy F2 hoa trắng chiếm tỉ lệ 1 – \frac{27}{64} – \frac{9}{64} = \frac{28}{64} = \frac{7}{16}

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F­1 giao phần với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?

(1)   Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

(2)   Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.

(3)   Ở F, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

(4)   Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.

(5)   Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Quy ước :

A-B-C : Đỏ .

A-B-cc : Vàng

Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng

P: AABBCC x aabbcc

F1 : AaBbCc

F1 x F1

F2 :

Tỉ lệ hoa đỏ là \left ( \frac{3}{4} \right )^{3} = \frac{27}{64}

Tỉ lệ hoa vàng là \left ( \frac{3}{4} \right )^{2} x\frac{1}{4}\frac{9}{64}

Tỉ lệ hoa trắng là 1- \frac{27}{64} – \frac{9}{64} = \frac{28}{64}

Số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- là 2 x 2 x 2 = 8 ( A- <=> AA và Aa)

1 đúng

Số kiểu gen qui định hoa vàng A-B-cc là 2 x 2 x 1 = 4   

Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3 x 3 x 3 = 27

Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là 27 – 8 – 4 = 15

2 . sai

 Đúng Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng ( aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) là \left ( \frac{1}{4} \right )^{3} x 6 = \frac{3}{32}

Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là \frac{28}{64} – \frac{6}{64} = \frac{22}{64}

Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng = \frac{22}{28} = 78,57%

4 Đúng

Đỏ F2 tạp giao : (AA : 2Aa).(BB  : 2Bb).(CC : 2Cc) 

(AA : 2Aa) x (AA : 2Aa)

Đời con : \frac{8}{9}A-   :   \frac{1}{9}aa

Tương tự \frac{8}{9}B - : \frac{1}{9}bb

          \frac{8}{9}C- : \frac{1}{9}cc

Vậy đỏ F3 = \frac{512}{729}

Vàng F3 = \frac{64}{729}

Trắng F3 = \frac{153}{729} = 20,98%

5 sai

Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng.

(1) Kiểu gen của P AAbb x AaBb hoặc aaBB x AaBb

(2) Gen quy định màu sắc hoa di truyền trội lặn không hoàn toàn.

(3) Nếu 2 cây hoa đỏ AaBb giao phấn với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

(4) Các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

(5) Cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(6) Các cây hoa màu hồng có kiểu gen : Aabb, aaBb, aaBB

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A- B = đỏ

A- bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

Nếu cây hoa hông có kiểu gen AAbb

Cây hoa đỏ A-B - x AAbb => ( A- x AA)( B- x bb) = (1 A- )( Bb : -b)

Phép lai cho  cặp gen A  cho 100% A- và  cặp Bb cho tỉ lệ 1 : 1

=> Cây hoa đỏ có kiểu gen A- Bb

Nếu cây hoa hông có kiểu gen aaBB

Cây hoa đỏ A-B - x AAbb => ( A- x aa)( B- x BB) = (1 Aa : 1 - aa )( B- )

Phép lai cho  cặp gen Bb  cho 100% B- và  cặp Aa cho tỉ lệ 1 : 1

=> Cây hoa đỏ có kiểu gen Ab B-

Xét hai trường hợp thì cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb hoặc aaBB

2 - sai , màu sắc hoa do di truyền tương tác

3 - Ta có AaBb x AaBb = (Aa x Aa )( Bb x Bb) =

( 3 A- : 1 aa ) ( 3 B- : 1 aa) = 9 A- B : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb => 3 đúng

4 - sai , các gen phân li độc lập và tương tác với nhau để cùng hình thành nên 1 tính trạng

5 đúng

6 đúng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 9 loại kiểu hình trong đó cây thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có các nhận định sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.

(2) Cây mang hai alen trội có chiều cao 80 cm.

(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

(4) F2 có 27 kiểu gen.

(5) Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm.

Số phương án trả lời đúng là

  • A 1
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là kiểu hình của kiểu gen có nhiều cặp alen dị hợp nhất và cũng là cây có chiều cao trung bình giữa cây thấp nhât và cây cao nhất

Cây thấp nhất 70 cm, cây chiếm tỷ lệ nhiều nhất 90 cm nên cây cao nhất cao 110cm

Có 9 loại kiểu hình nên sẽ có 8 alen quy định kiểu hình chiều cao cây, mỗi alen trội có mặt sẽ làm tăng chiều cao cây lên 5 cm ( do chiều cao cây là sự tương tác cộng gộp của các alen trội)

F2 có tối đa 34 = 81 kiểu gen

Cây cao 90 cm có tỷ lệ:C_{8}^{4}  x \left ( \frac{1}{2} \right )^{8} = 27,34%

Vậy các kết luận đúng:2,3,5

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, các kiểu gen còn lại quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời con F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.

(3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

(4) Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A-B- = tròn

A-bb = aaB-  = dài

aabb = dẹt

P: tròn x dài

F1 : 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2

Vậy P :      AaBb x aaBB

AaBb x AAbb

                  AABb x aaBb

                  AaBB x Aabb

                  AaBB x aaBb

                  AABb x Aabb

1-      Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen

2-      Đúng

3-      Đúng . Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb

4-      Sai . Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

A-B- = đỏ

A_bb = aaB- = aabb = trắng

P tròn đỏ A-B-D- tự thụ

F1 : 14,0625% A-B-dd = \frac{9}{64}= \frac{3}{4} x \frac{3}{4}\frac{1}{4}

Đời con có 64 tổ hợp lai

=>  P phải cho 8 tổ hợp giao tử

=>  P : AaBbDd

P x cây khác

Đời con 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (1 : 1) x (3 :1)

AaBb x aabb cho đời con kiểu hình  3 : 1

AaBb x Aabb ( hoặc aaBb) cho đời con kiểu hình    3 : 5

AaBb x AAbb ( hoặc aaBB) cho đời con kiểu hình   1 : 1

AaBb x AaBB ( hoặc AABb) cho đời con kiểu hình   3 : 1

Dd x Dd cho đời con kiểu hình   3 :1

Dd x dd cho đời con kiểu hình  1 : 1

Vậy các phép lai thỏa mãn là :

AaBbDd x aabbdd

AaBbDd x AABbdd                AaBbDd x AaBBdd

AaBbDd x AAbbDd                AaBbDd x aaBBDd

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là :

  • A \frac{16}{81}
  • B \frac{17}{81}
  • C \frac{64}{81}
  • D \frac{17}{49}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có  cây F1 tạp giao thu được 9 đỏ : 7 trắng => tính trạng màu sắc hoa  do hai gen không alen tương tác với nhau  quy định

Quy ước : A- B – đỏ , các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng

Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen và tỉ lệ lần lượt là \frac{1}{9} AABB : \frac{2}{9} AaBB : \frac{2}{9} AABb : 4 AaBb

Giảm phân thu  được tỉ lệ giao tử là : \frac{4}{9} AB : \frac{1}{9} ab : \frac{2}{9} Ab : \frac{2}{9} aB

F2 giao phối tự do : (\frac{4}{9} AB : \frac{1}{9} ab : \frac{2}{9} Ab : \frac{2}{9} aB) (\frac{4}{9} AB : \frac{1}{9} ab : \frac{2}{9} Ab : \frac{2}{9} aB)

Xác suất thu được cây hoa đỏ là : \frac{4}{9} x 1 + \frac{1}{9} x \frac{4}{9} + \frac{2}{9} x ( \frac{4}{9} + \frac{2}{9})  x 2 = \frac{4}{9} + \frac{4}{81} + \frac{24}{81} = \frac{64}{81}

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở 1 loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A,a,B,b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. Kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

(1) ở F1 có 4 kiểu gen  quy định KH hoa màu đỏ thân thấp

(2) F1 có hai kiểu gen đồng hợp

(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen  đồng hợp chiếm tỉ lệ \frac{1}{3}

(4) Ở  F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen  dị hợp chiếm tỉ lệ \frac{5}{6}

  • A 1
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Xét tính trạng màu sắc hoa

A-B- = đỏ                                                      D cao >> d thấp

A-bb = aaB- = hồng

aabb = trắng

P: đỏ   x          đỏ

F1 : 6 đỏ : 3 đỏ thân : 2 hồng : 4 hồng : 1 trắng 

F: 9 đỏ : 6 hồng: 1 trắng

=> P : AaBb x AaBb

Xét tính  trạng chiều cao thân

Cao : thấp = 1 : 1

P : Dd x dd

Giả sử 3 gen PLDL thì F1 : (9:6:1) x (1:1)

=> Có 2 gen di truyền cùng nhau

Giả sử là Aa và Dd

Có đỏ cao (A-D-) B- = \frac{3}{16}

=>  Vậy (A-D-) = \frac{1}{4}= 0.5 x 0.5

Vậy không xảy ra hoán vị gen

P:\frac{Ad}{aD} X \frac{Ad}{ad}

Vậy P :\frac{Ad}{aD}Bb X \frac{Ad}{ad}Bb

ở F1 có số kiểu gen qui định hoa đỏ, thấp thấp là 2 x 2 = 4

F1 có 1 x 2 = 2 kiểu gen đồng hợp \frac{Ad}{Ad}bb

Cây đồng hợp đỏ cao : \frac{AD}{AD} BB = 0%

Cây hoa hồng có kiểu gen đồng hợp  = 0,25 x 0,25 = \frac{1}{16}

=> Cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp chiếm \frac{6}{16} – \frac{1}{16} = \frac{5}{16}

=> Trong các cây hoa hồng, cây hoa dị hợp chiếm tỉ lệ \frac{5}{6}

Các phát biểu đúng là (1), (2), (4)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Người ta thực hiện 3 phép lai dưới đây để nghiên cứu về sự di truyền màu lông ở chuột:

- P1: lông xám x lông xám à F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng.

- P2: lông vàng x lông trắng à F1-2 : 3 lông trắng: 2 lông vàng: 1 lông xám.

- P3: lông vàng x lông vàng à F1-3 : 1 lông xám: 2  lông vàng

Cho các nhận định sau về sự di truyền màu lông ở chuột:

(1) Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác với nhau quy định.

(2) Có hiện tượng gen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp.

(3) Trong số cá thể ở sống sót cá thể có màu lông vàng có nhiều kiểu gen nhất.

(4) Cho các con lông xám ở P1 giao phối với các con lông vàng ở P3 thì F1 thì thế hệ sau sẽ xuất hiện lông vàng chiếm 50%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

ở P2 : vàng x trắng

   F1-2­ : 3 trắng : 1 vàng : 1 xám

   Do ở F1-2 có 6 tổ hợp lai = 3 x 2

=>  P2 : một bên cho 4 tổ hợp giao tử và 1 bên cho 2 tổ hợp giao tử

   P2 : AaBb x Aabb

   F1-2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1Bb:1bb)

Do tỉ lệ KH ở F1-2 là 3 :2 :1 , thiếu tỉ lệ \frac{2}{6}

=>  Vậy kiểu gen AA là kiểu gen gây chết

=>  F1-2 : (2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb)

<=> 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb

Mà AaBb , Aabb cho 2 kiểu hình là lông vàng và lông trắng

=>  1 trong 2 kiểu gen aaBb , aabb cho kiểu hình lông xám (1)

P1 : lông xám x lông xám à F1-1 : 3 lông xám: 1 lông trắng

=> Kiểu hình lông xám có chứa cặp gen dị hợp

Từ (1) , vậy ta có kiểu gen aaBb cho kiểu hình lông xám

=>  Kiểu gen aabb cho kiểu hình lông trắng

P3 : lông vàng x lông vàng à F1-3 : 1 lông xám: 2  lông vàng

F1-3 có 4 tổ hợp lai

ð  P3 mỗi bên cho 2 tổ hợp giao tử

=>  P3 : AaBB x AaBB

Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định theo kiểu 9:3:4

   AaB- : lông vàng

   aaB- : lông xám

   Aabb = aabb = lông trắng

   Kiểu gen AA gây chết

3 kiểu hình lông vàng, lông xám, lông trắng đều có số kiểu gen qui đinh bằng nhau ( = 2)

Xám P1 x vàng P3 : aaBb x AaBB

   Đời con : 1AaB- : 1aaB-

<=> 1 vàng : 1 xám

Vậy các nhận xét đúng là (1) (2) (4)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 110cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều cao 110cm là bao nhiêu?

  • A 2,34%                    
  • B 8,57%            
  • C 1,43%                 
  • D 27,34%

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

F1 : dị hợp tất cả các cặp gen

F1 tự thụ

F2 có 9 kiểu hình

ð  Có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao

Cấy thấp nhất cao 70cm

Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm

ð  Cứ 1 alen trội làm cây cao lên 10 cm

Xác suất cây cao 110cm ở F2 là\frac{C_{8}^{4}}{2^8} =\frac{35}{128}

Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm ó cây có kiểu gen thuần chủng

ó có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác

Xác suất của cây loại này là \left ( \frac{1}{4} \right )^4\times 6= \frac{3}{128}

Vậy xác suất để trong số các cây cao 110cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là\frac{3}{35}= 8,57%

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở một loài thực vật, có 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa màu đỏ; nếu chỉ có A và B cho hoa màu vàng, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Phép lai: (P) AaBbDd×AaBbDd, tạo ra F1. Theo lý thuyết,  

(1) F1 có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen cây hoa đỏ.

(2) trong số các cây hoa trắng ở F1 thì tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 3/14.

(3) tỷ lệ cây hoa vàng là 9/64.

(4) tỷ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng trong số hoa đỏ là 2/27.

Số kết luận đúng

  • A 3                              
  • B  4                            
  • C 2                                 
  • D  1

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A-B-D- = đỏ

A-B- = vàng

Còn lại là trắng

P: AaBbDd×AaBbDd

F1 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen

Số kiểu gen biểu hiện hoa đỏ là : 2 x 2 x 2 = 8

Tỉ lệ cây hoa đỏ là : (3/4)3 = 27/64

Tỉ lệ cây hoa vàng là : (3/4)2 x (1/4) = 9/64

Tỉ lệ cây hoa trắng là 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen (AAbbDD, AAbbdd, aaBBDD, aaBBdd, aabbDD, aabbdd) là (1/4)3 x 6 = 6/64

Vậy trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 6/28 = 3/14

Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) là (1/4)3 = 1/64

ð  Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng là 26/64

ð  Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng trong số hoa đỏ là 26/27

Vậy các kết luận đúng là (1) (2) (3)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở một loài thực vật khi trong kiểu gen có A-B- cho hoa đỏ, khi chỉ có A hoặc B cho hoa hồng, còn lại cho hoa trắng. Chọn 3 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra và các gen phân li độc lập . Theo lí thuyết trong số các tỉ lệ sau đây, khả năng có bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình F1 của cả ba cây?

(1) 9:6: 1   

(2) 16:8:1     

(3) 33:14:1   

(4) 13:7:1    

(5) 37:10:1   

(6) 5:1

  • A 3
  • B 2
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các cây hoa đỏ có kiểu gen AABB ; AaBB ; AaBb ; AABb

AABB => 16 AABB

AaBB => 12 A-BB: 3 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 3 AAbb

Có 3 cây có kiểu gen khác nhau thì có 3 trường hợp

TH1:

AABB => 16 AABB

AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

37 : 10 :1

TH2:

AaBB => 12 A-BB: 4 aaBB

AaBb => 9 A-B : 3  aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 4 AAbb

33 : 14 : 1

TH3:

AABB => 16 AABB

AaBb => 9 A-B : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb

AABb => 12 AAB- : 4 AAbb

37 : 10 :1

Có 2 đáp án đúng B  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ

  • A  15/52                 
  • B 27/52      
  • C 35/128    
  • D 17/115

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ, thân cao 120cm với cây hoa trắng, thân cao 100cm người ta thu được F 1 toàn cây hoa đỏ, thân cao 110cm. Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F 2 phân li theo tỉ lệ:

6,25% hoa đỏ, thân cao 120cm.

25% hoa đỏ, thân cao 115cm.

31,25% hoa đỏ, thân cao 110cm.

12,5% hoa đỏ, thân cao 105cm.

6,25% hoa trắng, thân cao 110cm.

12,5% hoa trắng, thân cao 105cm.

6,25% hoa trắng, thân cao 100cm.

Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn và hạt phấn là như nhau, không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

  • A Tính trạng chiều cao cây do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp qui định.
  • B Trong quá trình giảm phân của cây F 1 đã xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  • C Cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao 115cm ở F 2 có 3 loại kiểu gen khác nhau.
  • D Cho cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 105cm giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ con thu được cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao 100cm chiếm tỉ lệ 25%.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở đời con có tỉ lệ phân li 3 đỏ : 1 trắng => F1 dị hợp 1 cặp gen

Xét sự phân li kiểu hình chiều cao thân cây có : 1 : 4 : 6 : 4: 1

Chiều cao thân cây do hai cặp gen tương tác với nhau quy định

4 alen trội tương ứng với 120 cm

3 alen trội tương ứng với chiều cao 115cm

2 alen trội tương ứng với chiều cao 110 cm

1 alen trội tương ứng với chiếu cao 105 cm

0 alen trội tương ứng với chiều cao 100 cm

Cây có kiểu hình hoa đỏ có kiểu hình là A- và có 3 alen trội quy định chiều cao cây .

Vậy cây có kiểu hình hoa đỏ và có 115 cm thì 4 kiểu gen

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định, Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định, Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fcó bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?

  • A 9
  • B 3
  • C 4
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét tính trạng màu hoa: phân ly 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng

Tính trạng thân: 3 cao: 1 thấp. → P dị hợp 3 cặp gen.

Quy ước gen A-B- Hoa đỏ ; A-bb/aaB- : hoa hồng

D- thân cao, dd thân thấp.

Nếu 2 tính trạng này PLĐL thì F1 phải phân ly (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.=> 1 trong 2 gen quy định màu cùng nằm trên 1 NST với gen D.

Ta có tỷ lệ trắng thấp : aabd/bd = 0,0625 => bd = 0,5

→ kiểu gen của P:\(Aa{{BD} \over {bd}} \times Aa{{BD} \over {bd}}\)  các gen liên kết hoàn toàn.

Kiểu hình hoa đỏ, thân cao có các kiểu gen ( AA:Aa)\(\left( {{{BD} \over {BD}}:{{BD} \over {bd}}} \right)\)  

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được Fcó kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở Fcó 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở Fgiao phấn với tất cà các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở Fgiao phấn với cây hoa trắng, thu được Fcó kiểu hình phân li theo ti lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các  phát biểu:

I sai,  tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 => chiếm 1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III sai.

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng :

(1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng

ĐÁP ÁN B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiều hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hỉnh hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình → P thuần chủng kiểu gen của P: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1

Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb : hoa trắng.

Xét các phát biểu:

I: Đúng, các kiểu gen quy định hoa đỏ: AABB, AABb, AaBb, AaBB

II: đúng tỷ lệ dị hợp tử trong số cây hoa hồng 4/6 = 2/3

III: Đúng, cây hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × aabb ↔ (2A:1a)(2B:1b) ×aabb

F3: (2Aa:1aa)(2Bb:1bb) ↔ 4AaBb :2Aabb:2aaBb:1aabb hay 4 hoa đỏ; 4 hoa hồng: 1 hoa trắng

IV: đúng, cho các cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (1Ab:1aB:1ab) × (4AB:2Ab:2aB:1ab)

Tỷ lệ hoa hồng là: 2 \times {1 \over 3} \times {1 \over 9} + 2 \times {1 \over 3} \times {2 \over 9} + 2 \times {1 \over 3} \times {2 \over 9} = {{10} \over {27}}

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close