30 bài tập trắc nghiệm phép quayLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cho A(3;0). Phép quay tâm O, góc 900 biến A thành:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phép quay tâm O góc \({{90}^{0}}\( biến A thành A’ khi và chỉ khi {(OA;OA′)=900OA=OA′ Lời giải chi tiết: Dễ thấy A thuộc tia Ox nên phép quay tâm O góc 900 biến điểm A thành điểm A’ thuộc tia Oy, tức là A’(0; a) với a > 0. Vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn và đương nhiên khi A’(0; 3) thì OA = OA’ = 3. Chọn D. Câu hỏi 2 : Ảnh của N(1; -3) qua phép quay tâm O góc -90o là:
Đáp án: A Phương pháp giải: N’ là ảnh của N qua phép quay tâm O góc khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} ON = ON'\\\left( {\overrightarrow {ON} ;\overrightarrow {ON'} } \right) = - {90^0}\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Gọi N(x;y)=Q(O;−90o)⇒{ON=ON′(→ON;→ON′)=−900 →ON.→ON′=0⇔(1;−3)(x;y)=0⇔x−3y=0⇔x=3yON2=ON′2⇔12+(−3)2=x2+y2⇒9y2+y2=10⇔10y2=10⇔[y=1y=−1⇔[{x=3y=1{x=−3y=−1 Tuy nhiên góc quay là −900 nên chỉ có điểm N(−3;−1) thỏa mãn. Chọn A. Câu hỏi 3 : Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm B(−3;6). Tìm tọa độ điểm E sao cho B là ảnh của E qua phép quay tâm O góc quay (−900).
Đáp án: C Phương pháp giải: Biểu diễn điểm B trên hệ trục tọa độ Oxy, xác định ảnh E của B qu phép quay O góc quay (−900). Từ đó, kết luận tọa độ điểm E. Lời giải chi tiết: Chọn C. Câu hỏi 4 : Cho hình chữ nhật ABCD (thứ tự các đỉnh theo chiều ngược chiều kim đồng hồ) có tâm O và AB=a,BC=a√3. Phép quay tâm O góc quay α(00<α<1800) biến đoạn AC thành BD. Góc α có số đo là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định góc α chính là góc ^AOB, tính góc ^AOB sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết: Quan sát hình vẽ ta thấy: Q(O,^AOB)(A)=B;Q(O,^AOB)(C)=D⇒Q(O,^AOB)(AC)=BD Do đó góc α chính là góc ^AOB. Xét tam giác ABC có AB=a;BC=a√3⇒tan^CAB=BCAB=√3⇒^CAB=^OAB=600 Suy ra ΔOAB đều ⇒^AOB=600. Vậy α=600 Chọn D. Câu hỏi 5 : Trong mặt phẳng tọa đô Oxy, cho đường thẳng d:3x−y+2=0. Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay −900
Đáp án: A Phương pháp giải: Trong mặt phẳng cho điểm O và góc lượng giác α, phép biến hình : - biến điểm O thành chính nó, - biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và góc lượng giác(OM,OM’) = α gọi là phép quay tâm O, góc quayα Kí hiệu: Q(O,α)
Vậy: Q(O,α)(M) = M’⇔{OM=OM′(⌢OM,OM′)=α Lời giải chi tiết: Giao điểm của d:3x−y+2=0với trục Ox, Oy lần lượt là: B(−23;0),A(0;2). Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua phép quay tâm O góc quay −900. Khi đó, dễ dàng kiểm tra được : A′(2;0),B′(0;23). d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay −900 chính là đường thẳng A’B’ và có phương trình là: x2+y23=1⇔x2+3y2=1⇔x+3y−2=0 Chọn: A Câu hỏi 6 : Cho tam giác ABC đều với trọng tâm G. Phép quay tâm G với góc nào dưới đây biến tam giác ABC thành chính nó?
Đáp án: D Phương pháp giải: Vẽ hình và dựa vào hình vẽ. Lời giải chi tiết: Ta thấy phép quay tâm G góc 1200 biến điểm A thành B, biến điểm B thành C và biến điểm C thành A, do đó phép quay tâm G góc 1200 biến tam giác ABC thành chính nó. Chọn D. Câu hỏi 7 : Cho phép quay Q(O;α) biến điểm A thành điểm M và các khẳng định sau: a) O cách đều A và M b) O thuộc đường tròn đường kính AM. c) ^AOM=α Số khẳng định đúng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa phép quay: Phép quay tâm O góc α biến điểm M thành điểm M’ khi và chỉ khi {OM=OM′^MOM′=α Lời giải chi tiết: Phép quay tâm O góc α biến điểm A thành điểm M khi và chỉ khi {OA=OM^AOM=α Vậy khẳng định a) và c) đúng, khẳng định b) sai vì O là tâm đường tròn đường kính AM chứ O không thuộc đường tròn đường kính AM. Chọn B. Câu hỏi 8 : Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(1;1). Hỏi trong bốn điểm được cho ở các phương án dưới đây, điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc 450.
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm M(x;y) qua phép quay tâm O góc α: {x′=xcosα−ysinαy′=xsinα+ycosα Lời giải chi tiết: Gọi điểm M′(x′;y′) là ảnh của điểm M(1;1) qua phép quay tâm O góc 450 nên ta có: {x′=cos450−sin450=0y′=sin450+cos450=√2⇒M′(0;√2)≡B Chọn B. Câu hỏi 9 : Cho hình vuông tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O, góc quay α(0<α≤2π) biến hình vuông đã cho thành chính nó.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có 4 phép quay biến hình vuông thành chính nó là Q(O;900),Q(O;1800),Q(O;2700),Q(O;3600) Chọn D. Câu hỏi 10 : Xét phép quay tâm O, góc quay α≠k2π,k∈Z. Hỏi có bao nhiêu điểm biến thành chính nó qua Q(O;α) đã cho.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép quay tâm O góc quay α≠k2π,k∈Z biến điểm O thành chính nó. Chọn A. Câu hỏi 11 : Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng a:2x+y+5=0 và b:x−2y−3=0. Nếu có một phép quay biến đường thẳng này thành đường thẳng kia thì số đo của góc đó có thể là góc nào trong các góc cho dưới đây:
Đáp án: B Phương pháp giải: Xét mối quan hệ giữa hai đường thẳng a và b. Lời giải chi tiết: Ta có: →na=(2;1),→nb=(1;−2)⇒→na.→nb=0⇒a⊥b Do đó tồn tại phép quay góc 900 biến đường thẳng này thành đường thẳng kia. Chọn B. Câu hỏi 12 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho phép quay tâm O biến điểm A(1;0) thành điểm A′(0;1). Khi đó nó biến điểm M(1;−1) thành điểm:
Đáp án: B Phương pháp giải: Xác định góc quay. Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm M(x;y) qua phép quay tâm O góc α: {x′=xcosα−ysinαy′=xsinα+ycosα Lời giải chi tiết: Phép quay tâm O biến điểm A(1;0) thành điểm A′(0;1) là phép quay tâm O góc 900 Gọi M′(x′;y′) là ảnh của điểm M(1;−1) qua phép quay tâm O góc 900 ta có: {x′=1.cos900+1.sin900y′=1.sin900−1.cos900⇒{x′=1y′=1⇒M′(1;1) Chọn B. Câu hỏi 13 : Cho tam giác ABC đều tâm O và các đường cao AA’, BB’, CC’ (các đỉnh của tam giác ghi theo chiều quay của kim đồng hồ). Ảnh của đường cao AA’ qua phép quay Q(O;2400) là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Vẽ hình và tìm ảnh của điểm A và A’ qua phép quay Q(O;2400) Lời giải chi tiết: Q(O;2400)(A)=B,Q(O;2400)(A′)=B′⇒Q(O;2400)(AA′)=BB′ Chọn A. Câu hỏi 14 : Gọi m là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm I góc quay α (biết rằng I không nằm trên d), đường thẳng d song song với m khi:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta dễ thấy chỉ có phép quay tâm I góc quay φ=−π biến d thành m sao cho d // m. Chọn B. Câu hỏi 15 : Chọn câu sai ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Suy luận từng đáp án, có thể sử dụng hình vẽ. Lời giải chi tiết: Hiển nhiên A đúng. B và D đúng. Ảnh của hai phép quay tâm O góc quay 900 và phép quay tâm O góc quay −900 đối xứng nhau qua O. Chọn C. Câu hỏi 16 : Khẳng định nào sau đây đúng về phép quay :
Đáp án: B Phương pháp giải: Suy luận từng đáp án, có thể sử dụng hình vẽ. Lời giải chi tiết: A sai vì thiếu điều kiện OM=OM′ C sai, phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên phép quay là 1 phép dời hình. D hiển nhiên sai. Chọn B. Câu hỏi 17 : Phép quay tâm O góc −900 biến đường tròn (C):x2+y2−4x+1=0 thành đường tròn có phương trình:
Đáp án: D Phương pháp giải: Đường tròn (I;R) qua phép quay tâm O góc quay α biến thành đường tròn {Q(O;α)(I)=I′R=R′ Lời giải chi tiết: Đường tròn (C) có tâm I(2;0), bán kính R=√22+02−1=√3 Q(O;−900)(I)=I′(0;−2)⇒Q(O;−900):(C)↦(C′) có tâm I′(0;−2) và bán kính R′=R=√3 Vậy phương trình đường tròn (C′) là: (x−0)2+(y+2)2=3⇔x2+(y+2)2=3 Chọn D. Câu hỏi 18 : Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng cắt nhau d và d’. Có bao nhiêu phép quay biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có vô số phép quay biến đường thẳng d thành đường thẳng d’, đó là: Q(I;α), trong đó, I là điểm nằm trên đường phân giác các góc tạo bởi hai đường thẳng, α=α0+k2π,k∈Z hoặc α=π−α0+k2π,k∈Z (α0là góc giữa hai đường thẳng d và d’) Chọn: D Câu hỏi 19 : Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho điểm M(3;2). Tìm tọa độ điểm M′là ảnh của điểm M qua phép quay tâm O góc quay 900.
Đáp án: A Phương pháp giải: Biểu diễn trên hệ trục tọa độ Oxy. Lời giải chi tiết:
Ảnh của điểm M qua phép quay tâm O góc quay 900là M′(−2;3). Chọn: A Câu hỏi 20 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:y=x. Tìm ảnh của d qua phép quay tâm O góc 900.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tọa độ của phép quay tâm O góc quay α:{x′=xcosα−ysinαy′=xsinα+ycosα Lời giải chi tiết: Phép quay tâm O góc quay 900biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) thỏa mãn hệ phương trình: {x′=xcos90−ysin90=−yy′=xsin90+ycos90=x⇒{x=y′y=−x′⇒M(y′;−x′) M thuộc đường thẳng y=x⇒−x′=y′⇔y′=−x′. Vậy M’ thuộc đường thẳng y=−x Chọn B. Câu hỏi 21 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:x+y=0. Tìm phương trình đường thẳng d′ là ảnh của đường thẳng d qua phép quay Q(O;−900).
Đáp án: C Phương pháp giải: Qua phép quay Q(O;−900), đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ vuông góc với d . Lời giải chi tiết: Qua phép quay Q(O;−900), đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ vuông góc với d ⇒(d′):x−y+m=0 Do O(0;0)∈d⇒Q(O;−900):O↦O∈d′ ⇒0−0+m=0⇔m=0⇒(d′):x−y=0. Chọn: C Câu hỏi 22 : Cho tam giác ABC có AB=AC và ^ABC=600. Phép quay tâm I góc quay α=900 biến A thành M, biến B thành N, biến C thành H. Khi đó tam giác MNH là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phép quay là một phép dời hình. Lời giải chi tiết: Tam giác ABC có AB=AC và ^ABC=600⇒ΔABC đều. {Q(I;900)(A)=MQ(I;900)(B)=NQ(I;900)(C)=H⇒Q(I;900)(ΔABC)=ΔMNH Phép quay là một phép dời hình ⇒ Phép quay biến tam giác đều thành tam giác đều, do đó ΔMNH đều. Chọn D. Câu hỏi 23 : Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d:2x−y+1=0. Để phép quay tâm I góc quay 2017π biến d thành chính nó thì tọa độ của I là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Q(I;2017π)=Q(I;π) là phép đối xứng tâm I. Lời giải chi tiết: Q(I;2017π)=Q(I;π) là phép đối xứng tâm I, do đó để phép đối xứng tâm I biến đường thẳng d thành chính nó thì I∈d, xét bốn đáp án ta thấy chỉ có đáp án D, điểm I(0;1)∈d. Chọn D. Câu hỏi 24 : Khẳng định nào sai ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa phép dời hình: Phép dời hình là phép bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Lời giải chi tiết: Phép quay và phép tịnh tiến đều là phép dời hình, do đó các đáp án A, C, D đúng. Chọn B. Câu hỏi 25 : Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O, biết OA = a . Phép quay Q(C,π) biến A thành A’, biến B thành B’. Độ dài đoạn A’B’ là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phép quay là phép dời hình ⇒A′B′=AB Áp dụng định lí Cosin trong tam giác OAB tính độ dài đoạn thẳng AB. Lời giải chi tiết: Q(C;π)(A)=A′,Q(C;π)(B)=B′⇒Q(C;π)(AB)=A′B′⇒A′B′=AB Xét tam giác cân OAB có ^AOB=36005=720 Áp dụng định lí Cosin ta có : AB2=OA2+OB2−2.OA.OB.cos^AOB=a2+a2−2a2.cos720=2a2(1−cos720)=2a2.2sin2360=4a2sin2360⇒AB=2asin360⇒A′B′=2asin360 Chọn D. Câu hỏi 26 : Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O, thực hiện lần lượt phép quay tâm O góc quay 600 và phép tịnh tiến theo vector →OC thì ảnh của tam giác ABO là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện lần lượt phép quay Q(O;600) và phép tịnh tiến T→OC Lời giải chi tiết: {Q(O;600)(A)=FQ(O;600)(B)=AQ(O;600)(O)=O⇒Q(O;600)(ABO)=FAO{T→OC(F)=OT→OC(A)=BT→OC(O)=C⇒T→OC(FAO)=OBC⇒ΔAOBQ(O;600)⟶ΔFAOT→OC⟶ΔOBC Chọn A. Câu hỏi 27 : Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d:x−y+4=0. Hỏi trong 4 đường thẳng cho bởi các phương trình sau, đường thẳng nào có thể biến thành d qua phép quay tâm I(0;3) góc quay π ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, ta có: Q(I;π):Δ↦d⇒Q(I;−π):d↦Δ Ta lấy hai điểm bất kì thuộc d và tìm ảnh của hai điểm đó qua phép quay Q(I;−π) sau đó viết phương trình đường thẳng đi qua hai ảnh vừa tìm được, đó chính là đường thẳng cần tìm. Lời giải chi tiết: Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, ta có: Q(I;π):Δ↦d⇒Q(I;−π):d↦Δ Ta lấy hai điểm bất kì thuộc d và tìm ảnh của hai điểm đó qua phép quay Q(I;−π) Lấy A(0;4);B(−4;0)∈d. Gọi A′,B′ lần lượt là ảnh của A và B qua phép quay Q(I;−π) Ta có: {IA=IA′^AIA′=−1800 I là trung điểm của AA’ ⇒A′(0;2). Tương tự ta có I là trung điểm của BB’ ⇒B′(4;6) Vậy phương trình đường thẳng Δ đi qua A và B là : x−04−0=y−26−2⇔x4=y−24⇔x−y+2=0 Chọn C. Câu hỏi 28 : Cho hình vuông ABCD trong đó A(1;1),B(−1;1),C(−1;−1),D(1;−1). Xét phép quay Q(O;π4). Giả sử hình vuông A’B’C’D’ là ảnh của ABCD qua phép quay đó. Gọi S là diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD. Tính S.
Đáp án: B Phương pháp giải: Vẽ hình, xác định hình vuông A’B’C’D’. Xác định phần diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD và tính diện tích đó. Lời giải chi tiết: Q(O;π4)(A)=A′,Q(O;π4)(B)=B′,Q(O;π4)(C)=C′,Q(O;π4)(D)=D′ như hình vẽ. Ta có: OA′=OA=√2⇒A′H=√2−1 Dễ thấy tam giác A’EF là tam giác vuông cân tại A’ ⇒EF=2A′H=2(√2−1) ⇒SΔA′EF=12A′H.EF=12(√2−1).2(√2−1)=(√2−1)2 Vậy diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD là S=4(√2−1)2=4(3−2√2)=12−8√2 Chọn B. Câu hỏi 29 : Cho Δ1:2x−y+1=0,Δ2:2x−y+2=0,Δ3:y−1=0. Phép quay Q(I,180o) biến Δ1 thành Δ2, biến Δ3 thành chính nó. Tìm tọa độ điểm I.
Đáp án: D Phương pháp giải: Phép quay Q(I,180o) biến Δ3 thành chính nó, do đó I∈Δ3⇒I(a;1) Lấy điểm bất kì thuộc Δ1, tìm ảnh của điểm đó qua phép quay Q(I,180o), ảnh vừa tìm được thuộc Δ2. Lời giải chi tiết: Phép quay Q(I,180o) biến Δ3 thành chính nó, do đó I∈Δ3⇒I(a;1) Lấy điểm A(0;1)∈Δ1;Q(I;1800)(A)=A′⇒ I là trung điểm của AA’ ⇒A′(2a;1) Phép quay Q(I,180o) là phép đối xứng tâm I, biến Δ1↦Δ2⇒A′∈Δ2, thay vào ta có: 2.2a−1+2=0⇔4a+1=0⇔a=−14 Vậy I(−14;1) Chọn D. Câu hỏi 30 : Cho hình vuông ABCD. Gọi Q là phép quay tâm A biến B thành D, Q′ là phép quay tâm C biến D thành B. Khi đó, hợp thành của hai phép biến hình Q và Q′(tức là thực hiện phép quay Q trước sau đó tiếp tục thực hiện phép quay Q′) là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: - Chọn một điểm đặc biệt rồi thực hiện liên liếp các phép quay tìm ảnh. - Đối chiếu các đáp án, đáp án nào có ảnh trùng với ảnh vừa tìm thì nhận. Cách giải: Q là phép quay tâm Agóc quay 900, Q′ là phép quay tâm C góc quay 2700. Gọi M là trung điểm của AB. Phép quay Q biến M thành M′ là trung điểm của AD. Dựng d⊥CM′ và d cắt AB tại M″. Khi đó Q′ biến M′ thành M″. Khi đó B là trung điểm của MM″ nên đó chính là phép đối xứng qua tâm B. Chọn B.
Quảng cáo
|