30 bài tập trắc nghiệm phép quay

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Cho A(3;0). Phép quay tâm O, góc 900 biến A thành:

  • A (-3; 0)                        
  • B  (3; 0)                          
  • C  (0; -3)                        
  • D  (0; 3)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phép quay tâm O góc \({{90}^{0}}\( biến A thành A’ khi và chỉ khi {(OA;OA)=900OA=OA

Lời giải chi tiết:

Dễ thấy A thuộc tia Ox nên phép quay tâm O góc 900 biến điểm A thành điểm A’ thuộc tia Oy, tức là A’(0; a) với a > 0.

Vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn và đương nhiên khi A’(0; 3) thì OA = OA’ = 3.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

 Ảnh của N(1; -3) qua phép quay tâm O góc -90o  là:

  • A  N’(-3;- 1)                                        
  • B  N’(3; 1)                                           
  • C  N’(-1; 3)                                          
  • D  N’(1; 3)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

N’ là ảnh của N qua phép quay tâm O góc  khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}

ON = ON'\\\left( {\overrightarrow {ON} ;\overrightarrow {ON'} } \right) =  - {90^0}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Gọi N(x;y)=Q(O;90o){ON=ON(ON;ON)=900

ON.ON=0(1;3)(x;y)=0x3y=0x=3yON2=ON212+(3)2=x2+y29y2+y2=1010y2=10[y=1y=1[{x=3y=1{x=3y=1

Tuy nhiên góc quay là 900 nên chỉ có điểm N(3;1) thỏa mãn.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm B(3;6). Tìm tọa độ điểm E sao cho B là ảnh của E qua phép quay tâm O góc quay (900).

  • A E(6;3).                             
  • B E(3;6).                 
  • C E(6;3).                  
  • D E(3;6).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Biểu diễn điểm B trên hệ trục tọa độ Oxy, xác định ảnh E của B qu phép quay O góc quay (900).

Từ đó, kết luận tọa độ điểm E.

Lời giải chi tiết:

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho hình chữ nhật ABCD (thứ tự các đỉnh theo chiều ngược chiều kim đồng hồ) có tâm OAB=a,BC=a3. Phép quay tâm O góc quay α(00<α<1800) biến đoạn AC thành BD. Góc α có số đo là:

  • A 1200                                 
  • B 600                                 
  • C  1200                
  • D  600

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xác định góc α chính là góc ^AOB, tính góc ^AOB sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy:

Q(O,^AOB)(A)=B;Q(O,^AOB)(C)=DQ(O,^AOB)(AC)=BD

Do đó góc α chính là góc ^AOB.

Xét tam giác ABCAB=a;BC=a3tan^CAB=BCAB=3^CAB=^OAB=600

Suy ra ΔOAB đều ^AOB=600.

Vậy α=600

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong mặt phẳng tọa đô Oxy, cho đường thẳng d:3xy+2=0. Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay 900

  • A  d:x+3y2=0.                     
  • B d:3xy6=0.                       
  • C  d:x3y2=0.                      
  • D  d:x+3y+2=0

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Trong mặt phẳng cho điểm O và góc lượng giác α, phép biến hình :

- biến điểm O thành chính nó,

- biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho

OM = OM’ và góc lượng giác(OM,OM’) = α

           gọi là phép quay tâm O, góc quayα

Kí hiệu: Q(O,α)

 

 

 

Vậy: Q(O,α)(M) = M’{OM=OM(OM,OM)=α

Lời giải chi tiết:

Giao điểm của d:3xy+2=0với trục Ox, Oy lần lượt là: B(23;0),A(0;2).

Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua phép quay tâm O góc quay 900. Khi đó, dễ dàng kiểm tra được : A(2;0),B(0;23).

d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay 900 chính là đường thẳng A’B’ và có phương trình là:

x2+y23=1x2+3y2=1x+3y2=0

Chọn: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho tam giác ABC đều với trọng tâm G. Phép quay tâm G với góc nào dưới đây biến tam giác ABC thành chính nó?

  • A 300
  • B 450
  • C 600
  • D 1200

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vẽ hình và dựa vào hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy phép quay tâm G góc 1200 biến điểm A thành B, biến điểm B thành C và biến điểm C thành A, do đó phép quay tâm G góc 1200 biến tam giác ABC thành chính nó.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho phép quay Q(O;α) biến điểm A thành điểm M và các khẳng định sau:

a) O cách đều A và M

b) O thuộc đường tròn đường kính AM.

c) ^AOM=α

Số khẳng định đúng là:

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 0

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa phép quay: Phép quay tâm O góc α biến điểm M thành điểm M’ khi và chỉ khi {OM=OM^MOM=α

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm O góc α biến điểm A thành điểm M khi và chỉ khi {OA=OM^AOM=α

Vậy khẳng định a) và c) đúng, khẳng định b) sai vì O là tâm đường tròn đường kính AM chứ O không thuộc đường tròn đường kính AM.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(1;1). Hỏi trong bốn điểm được cho ở các phương án dưới đây, điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc 450.

  • A A(1;0)
  • B B(0;2)
  • C C(2;0)
  • D D(1;1)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm M(x;y) qua phép quay tâm O góc α: {x=xcosαysinαy=xsinα+ycosα

Lời giải chi tiết:

Gọi điểm M(x;y) là ảnh của điểm M(1;1) qua phép quay tâm O góc 450 nên ta có:

{x=cos450sin450=0y=sin450+cos450=2M(0;2)B

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho hình vuông tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O, góc quay α(0<α2π) biến hình vuông đã cho thành chính nó.

  • A 1
  • B

    2

  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có 4 phép quay biến hình vuông thành chính nó là Q(O;900),Q(O;1800),Q(O;2700),Q(O;3600)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Xét phép quay tâm O, góc quay αk2π,kZ. Hỏi có bao nhiêu điểm biến thành chính nó qua Q(O;α) đã cho.

  • A 1
  • B Vô số
  • C Không có
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm O góc quay αk2π,kZ biến điểm O thành chính nó.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng a:2x+y+5=0b:x2y3=0. Nếu có một phép quay biến đường thẳng này thành đường thẳng kia thì số đo của góc đó có thể là góc nào trong các góc cho dưới đây:

  • A 450
  • B 900
  • C 1200
  • D 600

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xét mối quan hệ giữa hai đường thẳng a và b.

Lời giải chi tiết:

Ta có: na=(2;1),nb=(1;2)na.nb=0ab

Do đó tồn tại phép quay góc 900 biến đường thẳng này thành đường thẳng kia.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho phép quay tâm O biến điểm A(1;0) thành điểm A(0;1). Khi đó nó biến điểm M(1;1) thành điểm:

  • A M(1;1)
  • B M(1;1)
  • C M(1;1)
  • D M(1;0)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xác định góc quay.

Áp dụng công thức tính tọa độ ảnh của điểm M(x;y) qua phép quay tâm O góc α: {x=xcosαysinαy=xsinα+ycosα

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm O biến điểm A(1;0) thành điểm A(0;1) là phép quay tâm O góc 900

Gọi M(x;y) là ảnh của điểm M(1;1) qua phép quay tâm O góc 900 ta có: {x=1.cos900+1.sin900y=1.sin9001.cos900{x=1y=1M(1;1)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho tam giác ABC đều tâm O và các đường cao AA’, BB’, CC’ (các đỉnh của tam giác ghi theo chiều quay của kim đồng hồ). Ảnh của đường cao AA’ qua phép quay Q(O;2400) là:

  • A BB’
  • B Một đoạn thẳng qua O và song song BC
  • C AA’     
  • D CC' 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vẽ hình và tìm ảnh của điểm A và A’ qua phép quay Q(O;2400)

Lời giải chi tiết:

Q(O;2400)(A)=B,Q(O;2400)(A)=BQ(O;2400)(AA)=BB

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Gọi m là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm I góc quay α (biết rằng I không nằm trên d), đường thẳng d song song với m khi:

  • A φ=π3
  • B φ=π
  • C φ=π6
  • D φ=2π3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta dễ thấy chỉ có phép quay tâm I góc quay φ=π biến d thành m sao cho d // m.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Chọn câu sai ?

  • A Qua phép quay Q(O;φ) điểm O biến thành chính nó.
  • B Phép đối xứng tâm O là phép quay tâm O, góc 1800
  • C Phép quay tâm O góc quay 900 và phép quay tâm O góc quay 900 là hai phép quay giống nhau.
  • D Phép đối xứng tâm O là phép quay tâm O, góc quay 1800.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Suy luận từng đáp án, có thể sử dụng hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

Hiển nhiên A đúng.

 B và D đúng.

Ảnh của hai phép quay tâm O góc quay 900 và phép quay tâm O góc quay 900 đối xứng nhau qua O.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Khẳng định nào sau đây đúng về phép quay :

  • A Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và điểm M khác O thành điểm M’ sao cho (OM;OM)=φ được gọi là phép quay tâm O với góc quay φ.
  • B Nếu Q(O;900):MM(MO) thì OMOM
  • C Phép quay không phải là phép dời hình.
  • D Nếu Q(O;900):MM(MO) thì OM>OM

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Suy luận từng đáp án, có thể sử dụng hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

A sai vì thiếu điều kiện OM=OM

C sai, phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên phép quay là 1 phép dời hình.

D hiển nhiên sai.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Phép quay tâm O góc 900 biến đường tròn (C):x2+y24x+1=0 thành đường tròn có phương trình:

  • A x2+(y2)2=3
  • B x2+(y+2)2=9
  • C x2+(y+2)2=5
  • D x2+(y+2)2=3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đường tròn (I;R) qua phép quay tâm O góc quay α biến thành đường tròn {Q(O;α)(I)=IR=R

Lời giải chi tiết:

Đường tròn (C) có tâm I(2;0), bán kính R=22+021=3

Q(O;900)(I)=I(0;2)Q(O;900):(C)(C) có tâm I(0;2) và bán kính R=R=3

Vậy phương trình đường tròn (C) là: (x0)2+(y+2)2=3x2+(y+2)2=3

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng cắt nhau dd’. Có bao nhiêu phép quay biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?

  • A  2.                                           
  • B  0.                                           
  • C  1.                                           
  • D  Vô số.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có vô số phép quay biến đường thẳng d thành đường thẳng d’, đó là: Q(I;α), trong đó, I là điểm nằm trên đường phân giác các góc tạo bởi hai đường thẳng, α=α0+k2π,kZ hoặc  α=πα0+k2π,kZ (α0là góc giữa hai đường thẳng d và d’)

Chọn: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho điểm M(3;2). Tìm tọa độ điểm Mlà ảnh của điểm M qua phép quay tâm O góc quay 900.

  • A M(2;3).                             
  • B M(2;3).                                
  • C  M(2;3).             
  • D  M(2;3).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Biểu diễn trên hệ trục tọa độ Oxy.

Lời giải chi tiết:

 

Ảnh của điểm qua phép quay tâm O góc quay 900M(2;3).

Chọn: A 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

          Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:y=x. Tìm ảnh của d qua phép quay tâm O góc 900.

  • A

    d:y=2x.                             

  • B

     d:y=x.                             

  • C

     d:y=2x.                          

  • D  d:y=x.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép quay tâm O góc quay α:{x=xcosαysinαy=xsinα+ycosα

Lời giải chi tiết:

Phép quay tâm O góc quay 900biến điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) thỏa mãn hệ phương trình: 

{x=xcos90ysin90=yy=xsin90+ycos90=x{x=yy=xM(y;x)

M thuộc đường thẳng y=xx=yy=x. Vậy M’ thuộc đường thẳng y=x

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:x+y=0. Tìm phương trình đường thẳng d là ảnh của đường thẳng d qua phép quay Q(O;900).

  • A  xy+1=0.                     
  • B  xy1=0.                      
  • C  xy=0.                           
  • D  x90y=0.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Qua phép quay Q(O;900), đường thẳng d  biến thành đường thẳng d’ vuông góc với d .

Lời giải chi tiết:

Qua phép quay Q(O;900), đường thẳng d  biến thành đường thẳng d’ vuông góc với (d):xy+m=0

Do  O(0;0)dQ(O;900):OOd

00+m=0m=0(d):xy=0.

Chọn: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho tam giác ABCAB=AC^ABC=600. Phép quay tâm I góc quay α=900 biến A thành M, biến B thành N, biến C thành H. Khi đó tam giác MNH là:

  • A Tam giác vuông cân
  • B Tam giác vuông
  • C Tam giác không đều
  • D Tam giác đều

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phép quay là một phép dời hình.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABCAB=AC^ABC=600ΔABC đều.

{Q(I;900)(A)=MQ(I;900)(B)=NQ(I;900)(C)=HQ(I;900)(ΔABC)=ΔMNH

Phép quay là một phép dời hình Phép quay biến tam giác đều thành tam giác đều, do đó ΔMNH đều.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d:2xy+1=0. Để phép quay tâm I góc quay 2017π biến d thành chính nó thì tọa độ của I là:

  • A (2;1)
  • B (2;1)
  • C

    (1;0)

  • D (0;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Q(I;2017π)=Q(I;π) là phép đối xứng tâm I.

Lời giải chi tiết:

Q(I;2017π)=Q(I;π) là phép đối xứng tâm I, do đó để phép đối xứng tâm I biến đường thẳng d thành chính nó thì Id, xét bốn đáp án ta thấy chỉ có đáp án D, điểm I(0;1)d.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Khẳng định nào sai ?

  • A Phép tịnh tiến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó.
  • B Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
  • C Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng nó.
  • D Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa phép dời hình: Phép dời hình là phép bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

Lời giải chi tiết:

Phép quay và phép tịnh tiến đều là phép dời hình, do đó các đáp án A, C, D đúng.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O, biết OA = a . Phép quay Q(C,π) biến A thành A’, biến B thành B’. Độ dài đoạn A’B’ là:          

  • A 2acos36o
  • B acos72o           
  • C asin72o
  • D 2asin36o

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phép quay là phép dời hình AB=AB

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác OAB tính độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải chi tiết:

Q(C;π)(A)=A,Q(C;π)(B)=BQ(C;π)(AB)=ABAB=AB

Xét tam giác cân OAB có ^AOB=36005=720

Áp dụng định lí Cosin ta có :

AB2=OA2+OB22.OA.OB.cos^AOB=a2+a22a2.cos720=2a2(1cos720)=2a2.2sin2360=4a2sin2360AB=2asin360AB=2asin360

Chọn D. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O, thực hiện lần lượt phép quay tâm O góc quay 600 và phép tịnh tiến theo vector OC thì ảnh của tam giác ABO là:

  • A ΔBOC
  • B ΔOCD
  • C ΔOFE
  • D ΔAOF

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt phép quay Q(O;600) và phép tịnh tiến TOC

Lời giải chi tiết:

{Q(O;600)(A)=FQ(O;600)(B)=AQ(O;600)(O)=OQ(O;600)(ABO)=FAO{TOC(F)=OTOC(A)=BTOC(O)=CTOC(FAO)=OBCΔAOBQ(O;600)ΔFAOTOCΔOBC

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d:xy+4=0. Hỏi trong 4 đường thẳng cho bởi các phương trình sau, đường thẳng nào có thể biến thành d qua phép quay tâm I(0;3) góc quay π ?

  • A 2x+y4=0
  • B 2x+2y3=0
  • C xy+2=0
  • D 2x2y+1=0

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, ta có: Q(I;π):ΔdQ(I;π):dΔ

Ta lấy hai điểm bất kì thuộc d và tìm ảnh của hai điểm đó qua phép quay Q(I;π) sau đó viết phương trình đường thẳng đi qua hai ảnh vừa tìm được, đó chính là đường thẳng cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, ta có: Q(I;π):ΔdQ(I;π):dΔ

Ta lấy hai điểm bất kì thuộc d và tìm ảnh của hai điểm đó qua phép quay Q(I;π)

Lấy A(0;4);B(4;0)d.

Gọi A,B lần lượt là ảnh của A và B qua phép quay Q(I;π)

Ta có: {IA=IA^AIA=1800

I là trung điểm của AA’ A(0;2).

Tương tự ta có I là trung điểm của BB’ B(4;6)

Vậy phương trình đường thẳng Δ đi qua A và B là : x040=y262x4=y24xy+2=0

Chọn C.  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho hình vuông ABCD trong đó A(1;1),B(1;1),C(1;1),D(1;1). Xét phép quay Q(O;π4). Giả sử hình vuông A’B’C’D’ là ảnh của ABCD qua phép quay đó. Gọi S là diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD. Tính S.

  • A S=642
  • B S=1282
  • C S=1
  • D S=2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vẽ hình, xác định hình vuông A’B’C’D’.

Xác định phần diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD và tính diện tích đó.

Lời giải chi tiết:

Q(O;π4)(A)=A,Q(O;π4)(B)=B,Q(O;π4)(C)=C,Q(O;π4)(D)=D như hình vẽ.

Ta có: OA=OA=2AH=21

Dễ thấy tam giác A’EF là tam giác vuông cân tại A’ EF=2AH=2(21)

SΔAEF=12AH.EF=12(21).2(21)=(21)2

Vậy diện tích hình vuông A’B’C’D’ nằm ngoài hình vuông ABCD là S=4(21)2=4(322)=1282

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho Δ1:2xy+1=0,Δ2:2xy+2=0,Δ3:y1=0. Phép quay Q(I,180o) biến Δ1 thành Δ2, biến Δ3 thành chính nó. Tìm tọa độ điểm I.

  • A (0;1)
  • B (12;1)
  • C (12;1)
  • D (14;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phép quay Q(I,180o)  biến Δ3 thành chính nó, do đó IΔ3I(a;1)

Lấy điểm bất kì thuộc Δ1, tìm ảnh của điểm đó qua phép quay Q(I,180o), ảnh vừa tìm được thuộc Δ2.

Lời giải chi tiết:

Phép quay Q(I,180o) biến Δ3 thành chính nó, do đó IΔ3I(a;1)

Lấy điểm A(0;1)Δ1;Q(I;1800)(A)=A I là trung điểm của AA’ A(2a;1)

Phép quay Q(I,180o) là phép đối xứng tâm I, biến Δ1Δ2AΔ2, thay vào ta có:

2.2a1+2=04a+1=0a=14

Vậy I(14;1)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho hình vuông ABCD. Gọi Q là phép quay tâm A biến B thành D, Q là phép quay tâm C biến D thành B. Khi đó, hợp thành của hai phép biến hình Q và Q(tức là thực hiện phép quay Q trước sau đó tiếp tục thực hiện phép quay Q) là:

  • A Phép quay tâm B góc quay 90 .
  • B  Phép đối xứng tâm B.
  • C Phép tịnh tiến theo AB .
  • D  Phép đối xứng trục BC.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

- Chọn một điểm đặc biệt rồi thực hiện liên liếp các phép quay tìm ảnh.

- Đối chiếu các đáp án, đáp án nào có ảnh trùng với ảnh vừa tìm thì nhận.

Cách giải:

 

Q là phép quay tâm Agóc quay 900, Q là phép quay tâm C góc quay 2700.

Gọi M là trung điểm của AB.

Phép quay Q biến M thành M là trung điểm của AD.

Dựng dCMd cắt AB

 tại M. Khi đó Q biến M thành M.

Khi đó B là trung điểm của MM nên đó chính là phép đối xứng qua tâm B.

Chọn B.

 

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close