30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ dễ - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm khi tiến hành lai phân tích. Chọn A Câu hỏi 2 : Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. n = 12 Chọn B Câu hỏi 3 : Đậu Hà Lan có 7 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Hay n =7 2n = 14. Chọn A Câu hỏi 4 : Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Chọn A Câu hỏi 5 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Chọn D Câu hỏi 6 : Kiểu gen nào dưới đây được viết không đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Kiểu gen viết sai là C, vì 2 alen của 1 gen không thể cùng nằm trên 1 NST. Chọn C Câu hỏi 7 : Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền của mình là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền của mình là ruồi giấm. Chọn B Câu hỏi 8 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Chọn A Câu hỏi 9 : Ở cà độc dược có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Chọn C Câu hỏi 10 : Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài → n = 12; 2n = 24. Chọn D Câu hỏi 11 : Cho cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{AB}}:2\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}}\) Chọn D Câu hỏi 12 : Xét 4 tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{DE}}{{de}}\), khi giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại tế bào trứng tối đa có thể tạo ra là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 4 tế bào sinh trứng giảm phân cho tối đa 4 loại trứng. Chọn D Câu hỏi 13 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\) khi giảm phân có hoán vị gen có thể sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một tế bào sinh tinh giảm phân có HVG tạo ra tối đa 4 loại giao tử. Chọn A Câu hỏi 14 : Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể. Chọn A Câu hỏi 15 : Ứng dụng của liên kết gen là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Liên kết gen hoàn toàn hạn chế hình thành biến dị tổ hợp. Người ta có thể gây đột biến chuyển đoạn để đưa các gen có lợi vào cùng 1 NST. Chọn C Câu hỏi 16 : Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết của loài bằng với số NST trong bộ NST đơn bội của loài. n =4 Chọn D Câu hỏi 17 : Cơ thể có kiểu gen, giảm phân cho giao tử AB = 35% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: AB = 35% là giao tử liên kết (vì lớn hơn 25%) = \(\frac{{1 - f}}{2} \to f = 30\% \) → khoảng cách tương đối giữa 2 gen = f=30cM. Chọn D Câu hỏi 18 : Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử. các kiểu gen còn lai chỉ tạo 2 kiểu giao tử. Chọn C Câu hỏi 19 : Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai về hoán vị gen là: A, HVG có thể xảy ra ở cả 2 giới. Chọn A Câu hỏi 20 : Đậu Hà Lan 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nhóm gen liên kết bằng với số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài, n = 7 Chọn C Câu hỏi 21 : Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 50%. Chọn C Câu hỏi 22 : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng Chọn C Câu hỏi 23 : Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khi các gen liên kết hoàn toàn thì các tính trạng do các gen đó quy định luôn đi cùng nhau. → Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý Chọn D Câu hỏi 24 : Bản đồ di truyền là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. Chọn C Câu hỏi 25 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cơ thể: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)giảm phân có HVG với f = 24% tạo ra loại giao tử Ab là giao tử hoán vị chiếm \(\frac{f}{2} = 12\% \). Chọn A Câu hỏi 26 : Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Chọn A Câu hỏi 27 : Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khoảng cách tương đối giữa các gen bằng tần số hoán vị giữa 2 gen đó. Chọn D Câu hỏi 28 : Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tần số HVG luôn ≤50% Chọn B Câu hỏi 29 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai: \(\frac{{ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab Chọn D Câu hỏi 30 : Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Chọn B Quảng cáo
|