30 bài tập Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất mức độ dễ

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  • A ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
  • B ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
  • C ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
  • D ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc phân tử ATP gồm có adenine ; đường ribose; 3 nhóm phosphate

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất  vì

  • A nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
  • B các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
  • C nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
  • D nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP có các liên kết cao năng , liên kết giữa 2 nhóm phosphate cuối cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đồng hoá là

  • A Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
  • B Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
  • C Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
  • D Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn gian, dị hóa thì ngược lại với đồng hóa.

A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất

D sai vì đây là quá trình dị hóa

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Dị hoá là

  • A tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
  • B tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
  • C quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
  • D quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản.

A sai vì đây lá quá trình chuyển hóa vật chất

C sai vì đây là quá trình đồng hóa.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Năng lượng là gì ?

  • A Năng lượng là khả năng sinh công
  • B Năng lượng là sản phẩm các loại chất đốt
  • C  Năng lượng là sản phẩm của sự chiếu sáng.
  • D Cả A,B và C.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Năng lượng là khả năng sinh công.

SGK Sinh học 10 cơ bản, trang 53

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Các trạng thái tồn tại của năng lượng là

  • A Thế năng
  • B Động năng
  • C Quang năng
  • D Cả A và B

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào trạng thái tồn tại của năng lượng ta chia ra là thế năng ( dạng dự trữ) và động năng ( sẵn sang sinh công)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong tế bào, ATP được sử dụng vào việc chính như

  • A Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
  • B Vận chuyển các chất qua màng
  • C Sinh công cơ học
  • D Tổng hợp nên các chất, vận chuyển và sinh công.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tế bào, ATP được sử dụng vào các việc như: tổng hợp các chất cần thiết, vận chuyển các chất qua màng, sinh công cơ học.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

ATP

  • A Là hợp chất cao năng
  • B Gồm adenine , ribose và 3 gốc phosphate
  • C  Tham gia các phản ứng trong tế bào
  • D Cả A,B,C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP là hợp chất cao năng , được cấu tạo từ 1 adenine 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate , chúng tham gia vào các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chuyển hóa năng lượng là gì ?

  • A Là sự biến đổi năng lượng trong chu trình tuần hoàn vật chất
  • B  Là sự biến đổi năng lượng từ thế năng ( hoặc động năng) thành nhiệt năng
  • C Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống
  • D Cả A và B

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi từ dạng này sang sạng khác cho các hoạt động sống.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

ATP là đồng tiền….. được sinh ra…….và được sử dụng trong….của tế bào

  • A Năng lượng, trong chuỗi truyền năng lượng, tất cả các phản ứng oxi hóa
  • B  Năng lượng, trong quá trình hô hấp, quá trình dẫn truyền
  • C Năng lượng, trong chuỗi truyền điện tử, hoạt động trao đổi chất
  • D Cả A,B,C đều đúng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP là đồng tiền năng lượng được sinh ra trong chuỗi truyền điện tử và được sử dụng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Nhận định nào sau đây không đúng về ATP ?

  • A Được cấu tạo bời 3 thành phần chính : ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
  • B Hai nhóm phôtphat cuối liên kết với nhau bằng liên kết giàu năng lượng,
  • C ATP cung cấp năng lượng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó.
  • D ATP sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các chất.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là D.

Chỉ có liên kết cao năng giữa 2 nhóm phosphate cuối mới dễ bị phá vỡ nên khi cung cấp năng lượng cho các phản ứng thì chỉ có 1 nhóm phosphate bị tách ra để tạo thanhd ADP và ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm phosphat thành ATP.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng : cơ năng, hoá năng, điện năng là

  • A Đều ở trạng thái thế năng
  • B Đều ở trạng thái động năng.
  • C Đều tồn tại ở 2 trạng thái là thế năng và động năng.
  • D Đều tích luỹ trong ATP.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự giống nhau của các dạng năng lượng trên là đều tồn tại ở 2 trạng thái động năng và thế năng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác như thế nào ?

  • A Chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP
  • B Chuyển nhóm phosphate cuối  cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP
  • C  ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác
  • D  Chuyển 2 nhóm phosphate  để trở thành AMP sau đó tích lũy năng lượng để trở thành ATP.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay với nhóm phosphate để trở thành ATP

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng

  • A 3
  • B 2
  • C 1
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong phân tử ATP có 3 nhóm phosphate nhưng chỉ có 2 liên kết cao năng (~)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Phát biểu không đúng về chuyển hóa vật chất là

  • A Là tập hợp các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào
  • B Gồm 2 quá trình giống nhau là đồng hóa và dị hóa
  • C  Luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng
  • D Năng lượng được giải phóng và sử dụng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là B. quá trình chuyển hóa vật chất gồm 2 quá trình đối ngược nhau là đồng hóa và dị hóa.

Đồng hóa là quá trình tổng hợp, dị hóa là quá trình phân giải.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Năng lượng là

  • A khả năng sinh công
  • B Sự vận động
  • C Sự sắp xếp lại các phân tử hóa học
  • D Khả năng sản sinh nhiệt

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Các quá trình biến đổi nào dưới đây là quá trình đồng hóa?

(1) ADP + P vô cơ → ATP

(2) saccarozo → glucozo + fructozo

(3) acid amin → chuỗi polipeptid → phân tử protein

(4) tinh bột → mantozo → glucozo

  • A (1), (3), (4).
  • B (1), (3).
  • C chỉ (1). 
  • D (2), (4).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Quá trình đồng hoá là các quá trình tổng hợp các chất, gồm có: (1),(3)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là

  • A điện năng.
  • B nhiệt năng.
  • C hóa năng.
  • D  quang năng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tế bào, năng lượng được dự trữ chủ yếu ở dạng hoá năng, tích luỹ trong các liên kết hoá học

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng

  • A  ôxi hoá khử.
  • B thuỷ phân.
  • C phân giải các chất.
  • D tổng hợp các chất.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng ôxi hoá khử.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  • A ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
  • B ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
  • C ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
  • D ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP : Adenosine triphosphate

Được cấu tạo từ adenin; đường ribose  và 3 nhóm phosphate

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do?

  • A Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
  • B Đây là liên kết mạnh
  • C Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
  • D Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng vì các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ngoài bazơ nitric có trong phân tử thành phần còn lại của phân tử ATP là :

  • A 3 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat
  • B 2 phân tử đường và 1 nhóm phôtphat
  • C 1 phân tử đường và 2 nhóm phôtphat           
  • D 1 phân tử đường và 3 nhóm phôtphat

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các thành phần của phân tử ATP

 

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
  • B Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  • C Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  • D Là một hợp chất cao năng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A sai, ATP không chứa nhiều năng lượng mà phân tử có khả năng thu nhận và giải phóng năng lượng nhanh

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

  • A Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
  • B Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
  • C Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
  • D Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là A.

B sai, ở người già dị hoá> đồng hoá

C sai, đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp, không tạo năng lượng

D sai, chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?

  • A Vận chuyển chủ động
  • B Vận chuyển thụ động
  • C Tổng hợp các chất.  
  • D Sinh công cơ học.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng ATP.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

  • A nhiệt năng và thế năng
  • B hóa năng và động năng
  • C nhiệt năng và hóa năng
  • D điện năng và động năng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là nhiệt năng và hóa năng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?

  • A Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.  
  • B Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng
  • C Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.
  • D

    Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP không có vai trò xúc tác.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?

  • A ARP
  • B ANP
  • C APP
  • D ATP

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất ATP.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới

  • A 60 triệu phân tử ATP
  • B 100 triệu phân từ ATP
  • C 600 triệu phân tử ATP
  • D 10 triệu phần tử ATP

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở trạng thái nghỉ ngơi, mỗi tế bào của người trong một phút tổng hợp và phân hủy tới 10 triệu phần tử ATP.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành

  • A bazơ nitơ ađênin
  • B ADP
  • C đường ribôzơ
  • D hợp chất cao năng

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close