30 bài tập Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN mức độ dễLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Mã di truyền mang đặc điểm sau - Mã di truyền có tính thoái hóa - Mã di truyền là mã bộ ba - Mã di truyền có tính phổ biến tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ ba mã hóa => Mã di truyền không đặc trưng cho từng loài sinh vật. Đáp án đúng là D Câu hỏi 2 : Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Tính thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở điểm nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại aa Đáp án đúng là B Câu hỏi 3 : Mã di truyền trên mARN được đọc theo :
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Mã di truyền trên mARN được đọc theo một chiều từ 5’ đến 3’ Đáp án đúng là C Câu hỏi 4 : Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa aa, đó là các bộ ba :
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Các bộ ba kết thúc không mang thông tin tổng hợp bộ ba là UAG, UAA, UGA Đáp án đúng là D Câu hỏi 5 : Đặc tính nào của mã di truyền phản ánh tính chung nhất của sinh giới?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Mã di truyền mang tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền nên chúng có chung nguồn gốc Đáp án đúng là A Câu hỏi 6 : Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Các bô ba kết thúc gồm UAA, UAG, UGA không mã hóa aa Đáp án A Câu hỏi 7 : Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn. (2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn. (3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’. (4) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phát biểu sai là : (1),(3). Ý (1) sai vì : cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn Ý (3) sai vì : ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ – 3’ Đáp án C Câu hỏi 8 : Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân tử mARN không chứa timin. Đáp án C Câu hỏi 9 : Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Codon quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là 5’AUG3’ Đáp án C. Câu hỏi 10 : Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?
Đáp án: C Phương pháp giải: Cấu trúc của gen gồm có 3 vùng: Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là C, gen không tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã, tín hiệu khởi đầu dịch mã không phải trên gen mà trên ARN. Chọn C Câu hỏi 11 : Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có \(4^3 = 64\) bộ ba nhưng có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc nên chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin. Chọn A Câu hỏi 12 : Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN – pôlimeraza
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Enzyme ADN - Polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’nên trên mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp giàn đoạn. Chọn A Câu hỏi 13 : Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN để có thể bắt đôi bổ sung với codon tương ứng trên mARN . Chọn D Câu hỏi 14 : Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sự nhân đôi của ADN diễn ra ở các bào quan có ADN đó là nhân, ti thể, lục lạp Chọn B Câu hỏi 15 : Gen là gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN Đáp án C Câu hỏi 16 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: (1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’. (5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y (6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Phương án đúng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phương án đúng là: 1, 2, 3, 4, 6 Đáp án B 5 sai, 2 mạch mới được tổng hợp, trong đó có 1 mạch tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn Câu hỏi 17 : Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã Chọn C Câu hỏi 18 : Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vai trò của ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN Chọn C Câu hỏi 19 : Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vùng điều hòa của gen là vùng có đặc điểm mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Đáp án B Câu hỏi 20 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Trên hai mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’ (3) Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phát biểu đúng là: (1) và (3) Đáp án C 2 sai. Enzyme DNA polymerase di chuyển theo chiều 3’ → 5’ (theo chiều phân tử DNA mẹ), tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’ Câu hỏi 21 : Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vùng điều hòa nằm ở vùng 3’ của mạch mã gốc Chọn D Câu hỏi 22 : Mã di truyền không có đặc tính nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mã di truyền không có tính đặc trưng, tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã Đáp án B Câu hỏi 23 : Loại axit amin đươc mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Loại acid amin được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là: metionin và tritophan Đáp án A Câu hỏi 24 : Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Ý A phản ánh mã di truyền là mã bộ ba Ý C phản ảnh tính phổ biến của mã di truyền Ý D phản ánh tính thoái hóa của mã di truyền Chọn B Câu hỏi 25 : Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin Chọn B Câu hỏi 26 : Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là A, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y Chọn A Câu hỏi 27 : Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây là đúng
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là C, Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polimeraza →ADN polimeraza → Ligaza Ý B sai vì ADN polimerase vẫn di chuyển trên mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polimeraza tổng hợp ( đoạn mồi) Chọn C Câu hỏi 28 : Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 29 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là D, enzyme ADN polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’ Chọn D Câu hỏi 30 : Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới D là enzyme cắt. Chọn B Quảng cáo
|