30 bài tập Điều hòa hoạt động gen mức độ khó

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Trong cấu trúc của Operon Lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được mARN của tất cả các gen cấu trúc.

  • A  Mất vùng khởi động  
  • B Mất vùng vận hành
  • C Mất gen điều hòa
  • D Mất một gen cấu trúc

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đột biến mất vùng khởi động làm cho gen không tổng hợp được mARN.

Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại

Chọn B


Gen điều hoà không thuộc Ôperon

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành không bị protein ức chế gắn vào, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

  • A 1, 2.
  • B 1, 3.
  • C 1,3,
  • D 1, 2, 4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào cơ chế điều hòa ở Operon

Lời giải chi tiết:

Khi môi trường có chất cảm ứng, các sự kiện xảy ra là 1, 2, 4.

3 xảy ra khi môi trường không có lactozơ.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ?

  • A Sự tách bỏ các đoạn ARN không mã hóa trong quá trình xử lí ARN.
  • B Phiên mã là thời điểm tại đó sự biểu hiện của gen được điều hòa.
  • C Sự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể.
  • D Sự nhân lên của các ADN nhằm tăng số lượng gen trong tế bào.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.

     Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?

  • A Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.
  • B Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza
  • C Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza
  • D Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nếu gen điều hòa bị đột biến thì protein ức chế bị thay đổi cấu trúc không gian nên không gắn được vào vùng vận hành, do vậy gen cấu trúc không bao giờ bị ức chế, hay nói cách khác nó sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactozo

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Chất X được gọi là chất cảm ứng.
  • B ARN polimeraza chỉ trượt qua vùng 2 khi môi trường có lactôse.
  • C Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
  • D Trên phân tử mARN 2  chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

A sai X là chất ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa (R)

B đúng, khi môi trường có lactose thì protein ức chế (X) bị mất tác dụng nên enzyme ARN polymerase trượt qua vùng vận hành (2) để phiên mã

C sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa R

D sai, trên phân tử mARN 2  có 3 mã mở đầu và có 3 mã kết thúc

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được mARN của tất cả các gen cấu trúc.

  • A Mất vùng khởi động
  • B Mất vùng vận hành
  • C Mất gen điều hòa
  • D Mất một gen cấu trúc 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đột biến mất vùng khởi động làm cho gen không tổng hợp được mARN

Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được mARN của 2 gen còn lại

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

  • A 1, 2. 
  • B 1, 3.
  • C 1, 4.
  • D 1, 2, 4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khi môi trường có chất cảm ứng, các sự kiện xảy ra là 1, 2, 4.

3 xảy ra khi môi trường không có lactozơ.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng?

(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.

(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.

(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.

(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.

(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit.

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu 3’ của mạch mã gốC.

(2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.

(3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường.

(4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.

(5) sai vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom và tạo ra các chuỗi polipeptit riêng tương ứng với từng gen.

Vậy, phương án đúng là D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

 Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét đúng là

(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C

(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A

(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B

(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B

  • A  (2) và (3) 
  • B (1) và (2)
  • C  (3) và (4)
  • D (1) và (4)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) sai, trình tự đúng là P – O – C – A – B, vì sản phẩm của gen C vẫn bình thường nếu đứng sau gen A,B thì sản phẩm sẽ không còn bình thường

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, sản phẩm của gen B bị thay đổi số lượng, trình tự axit amin  →đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
  • B Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
  • C Chất X được gọi là chất cảm ứng.
  • D Trên phân tử mARN2 chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là: B

A sai, Operon Lac không gồm gen R.

C sai, chất X là protein ức chế.

D sai, trên phân tử mARN2 có 3 mã mở đầu, 3 mã kết thúc.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Giả sử một Operon có các trình tự nucleotit được kí hiệu Q, R, S, T, U. Hình bên thể hiện các đột biến mất đoạn (đoạn bị mất kí hiệu \ \ \) và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Có bao nhiêu nhận định dưới đây phù hợp?

I. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O

II. Vùng Q có thể liên quan đến vùng vận hành

III. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng khởi động.

IV. Đoạn R, U liên quan đến gen điều hòa

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mất Q → gen không hoạt động → vùng khởi động (nơi ARN pol liên kết)

Mất R, U → hoạt động bình thường → gen cấu trúc

Mất T,S → luôn hoạt động → gen điều hoà hoặc vùng vận hành (nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã)

I đúng,

II sai, nếu Q là vùng vận hành thì gen luôn được biểu hiện vì protein ức chế không bám vào được.

III sai, nếu U là vùng khởi động thì khi mất U gen không hoạt động được.

IV sai, nếu R,U là gen điều hoà thì gen luôn được biểu hiện.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.

Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.

Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

  • A 1, 2, 4, 5
  • B 2, 3, 4, 5
  • C 1, 2, 4.
  • D 2, 4, 5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sơ đồ hoạt động của Operon Lac:

+ Khi không có lactose

+ Khi có lactose:

Lời giải chi tiết:

Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi:

+ Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2

+ Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho các hiện tượng sau

I. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

II. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

III. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.

IV. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là

  • A 5
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Các thành phần của operon Lac

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng

- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.

Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.

Lời giải chi tiết:

Các trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là: I, III,IV

Trường hợp II, khi không có hay có lactose thì các gen cấu trúc vẫn không được phiên mã.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Khi nói về cấu tạo và cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?

(1) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) của operon Lac.

(2) Hoạt động phiên mã gen R diễn ra độc lập với hoạt động phiên mã các gen Z, Y, A.

(3) Gen điều hòa (R) không phiên mã khi môi trường không có lactôzơ.

(4) Trong môi trường có lactôzơ, quá trình phiên mã và dịch mã các gen Z, Y, A diễn ra đồng thời.

(5) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(6) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc.

(7) Kết thúc phiên mã, mỗi gen sẽ tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

(1) đúng.

(2) đúng.

(3) sai, gen R phiên mã cả khi có và không có lactose.

(4) sai, phiên mã xảy ra trước, sau đó mARN mới được dùng làm khuôn cho dịch mã.

(5) đúng.

(6) sai, 3 gen cấu trúc có chung vùng điều hòa.

(7) sai, kết thúc phiên mã tạo ra 1 mARN mang thông tin của 3 đoạn mARN của 3 gen.

Chọn  B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, xét các phát biểu sau đây:

1- Khi môi trường có lactozo thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

2- Khi môi trường không có lactozo nhưng có các chất hữu cơ khác thì các gen này vẫn nhân đôi nhưng không phiên mã.

3- Khi môi trường không có lactozo thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên mã.

4- Khi môi trường có lactozo thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên mã khác nhau.

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

  • A 2
  • B 1
  • C 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

1-      Đúng

2-      Đúng – Cơ chế điều hòa hoạt động gen bản chất là điều khiển lượng sản phẩm( ARN và chuỗi polipeptit) do gen đó tạo ra, nên khi không có lactozo thì quá trình phiên mã và dịch mã không xảy ra nhưng gen vẫn nhân đôi

3-      Sai

4-      Sai -   Khi môi trường có lactozo thì các gen  cấu trúc trong operon Laccó số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho các hiện tượng sau

(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học.

(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đôt biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian và không trở thành enzim xúc tác.

(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với prôtêin.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.

Trong các trường hợp trên những trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:

  • A (2), (4), (5).    
  • B  (1), (3), (4).
  • C (1), (4), (5).        
  • D  (1), (3), (5).

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

1- Đúng , Gen điều hòa bị đột biến  tổng hợp được protein ức chế => cấu trúc không gian bị thay đỏi => không gắn được vào vùng vận hành 

4 - Đúng, Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với prôtêin.=> proteinkhông gắn được vào vùng vận hành 

5- Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza => không tổng hợp mARN ( gen điều hòa ) => không tổng hợp được protein

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

I sai, gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac

II sai, P mới là nơi ARN polymerase bám vào

III sai, gen điều hòa luôn phiên mã dù có lactose hay không.

IV đúng,

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A Chất X được gọi là chất cảm ứng.
  • B ARN polimeraza chỉ trượt qua vùng 2 khi môi trường có lactôse.
  • C Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
  • D Trên phân tử mARN 2  chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

A sai X là chất ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa (R)

B đúng, khi môi trường có lactose thì protein ức chế (X) bị mất tác dụng nên enzyme ARN polymerase trượt qua vùng vận hành (2) để phiên mã

C sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa R

D sai, trên phân tử mARN 2  có 3 mã mở đầu và có 3 mã kết thúc

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

(1)   Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

(2)   Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể

(3)   Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

(4)   Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa

(5)   Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(6)   Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T

  • A 4
  • B 5
  • C 3
  • D 6

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

(1)   Đúng

(2)   Đúng

(3)   Sai, đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit

(4)   Đúng

(5)   Đúng

(6)   Sai, 5BU làm đột biến thay 1 cặp A-T bằng G-X

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Số nhận định sai là:

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1, 2, 4 đúng

3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.

5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?

I.  Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)

II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế

III. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động

IV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

đúng

II đúng

III Sai, gen điều hòa luôn hoạt động, gen cấu trúc hoạt động khi có lactose

IV sai, gen điều hòa mang thông tin quy định cấu trúc ARN polimerase

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:

I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.

II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.

III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.

IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.

V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon

II đúng

III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.

IV đúng

V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng  về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli

(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.

(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon

(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose

(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại enzyme phân giải lactose

(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng  là: (1),(3)

Ý (2) sai vì chất cảm ứng là lactose

Ý (4) sai vì tạo ra 3 enzyme phân giải lactose

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở sinh vật nhân sơ, xét các phát biểu sau:

(1)   Một mARN có thể mã hóa cho vài chuỗi polypeptit khác nhau.

(2)   Chỉ có một loại ARN polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp rARN, mARN, tARN.

(3)   Sự phiên mã bắt đầu từ bộ ba AUG trên ADN.

(4)   Gen điều hòa trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn là điểm gắn của chất cảm ứng.

Số phát biểu đúng là

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là (1), (2)

Chọn A

Phát biểu 3 sai do quá trình phiên mã bắt đầu từ vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc ADN

Phát biểu 4 sai do trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn, gen điều hòa R sẽ tổng hợp nên protein ức chế, còn chất cảm ứng sẽ gắn vào protein ức chế mà không gắn trực tiếp vào gen điều hòa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Quan sát hình ảnh sau:

 Một số nhận định được đưa ra về hình ảnh trên, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định không đúng?

(1) Hình ảnh trên mô tả sự điều hoà hoạt động của opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ.

(2) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.

(3) Vùng khởi động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

(4) Gen điều hoà R nằm trong opêron Lac khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.

(5) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen cấu trúc đều diễn ra trong tế bào chất.

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nhận định không đúng là: (2),(4),(5)

(2) sai vì protein ức chế liên kết với vùng vận hành

(4) sai vì gen điều hòa không nằm trong opêron Lac

(5) sai vì sự nhân đôi và phiên mã của các gen cấu trúc diễn ra trong vùng nhân của vi khuẩn.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bản.

(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) Gen điều hòa không thuộc operon.

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.

(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là: I, II, III,

Ý IV sai, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN – polimerase bám vào và khởi đầu phiên mã

III. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 1

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu sai là:

I, gen điều hòa không nằm trong Operon Lac

III, gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có lactose hay không

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?

I.  Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)

II. Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế

III. Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động

IV. Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza

  • A 2
  • B 1
  • C 3
  • D 4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

đúng

II đúng

III Sai, gen điều hòa luôn hoạt động, gen cấu trúc hoạt động khi có lactose

IV sai, gen điều hòa mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?

  • A II,III,IV 
  • B III,IV 
  • C I, III
  • D I ; II ;IV

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra

-  Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa

-  Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close