30 bài tập Các nguyên tố hóa học và nước mức độ dễ

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

 Nguyên tố hóa học nào sau đây được xếp vào nhóm nguyên tố vi lượng

  • A Cacbon (C) 
  • B

    Hidro (H)              

  • C

    Sắt (Fe)                  

  • D

    Nito (N)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Các chất hóa học được chia thành 2 nhóm, nguyên tố đa lượng (chiếm khối lượng lớn trong cơ thể) và nguyên tố vi lượng (chiếm số lượng nhỏ trong cơ thể).

- Trong các chất trên, C, H, N là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong cơ thể, cơ thể chỉ cần 1 lượng nhỏ Fe  Fe là nguyên tố vi lượng

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

  • A là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
  • B vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electron
  • C là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
  • D được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối của các chất (đvC)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ thể hiện ở số loại, kích thước và cấu tạo,…

- Cacbon có cấu tạo nguyên tử với 4 electron, cùng lúc có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố hóa học khác  Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì

  • A Chiếm khối lượng nhỏ
  • B Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
  • C cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy.
  • D Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

+ Các nguyên tố vi lượng tuy chiếm khối lượng nhỏ trong cơ thể nhưng tham gia các cấu trúc của enzim,.. nên có vai trò quan trọng.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?

  • A khoảng 35 nguyên tố.
  • B khoảng 25 nguyên tố
  • C khoảng 80 nguyên tố
  • D Tất cả 92 nguyên tố

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong số 92 nguyên tố có mặt trong tự nhiên, thì có khoảng 25 nguyên tố cấu thành nên sự sống.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:

  • A Fe, C, H 
  • B C, N, P, Cl 
  • C  C, N, H, O  
  • D K, S, Mg, Cu

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố C, N, H, O chiếm phần lớn trong cơ thể sống và là thành phần cơ bản để xây dựng nên cấu trúc của tế bào.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong số các nguyên tố sau: O, C, Mn, Na, Ca, S, H, Cl, Fe. Nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

  • A Mn, O, C, Ca     
  • B Mn, Ca, Fe, S   
  • C Mn, Fe, Na
  • D Mn, Fe

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố vi lượng gồm: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn, Co, B, Cr… Vậy

chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho các phát biểu sau:

1. Phân tử nước được cấu tạo bằng liên kết hóa trị không phân cực giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

2. Các phân tử nước có khả năng tương tác với nhau và hình thành nên mạng lưới nước (lớp màng nước)

3. Liên kết giữa các phân tử nước được gọi là liên kết hidro

4. Trong phân tử nước, nguyên tử O mang điện tích dương, nguyên tử H mang điện tích âm.

5. Khi ở trạng thái đông cứng (nước đá), các liên kết hidro luôn bền vững.

Số câu phát biểu sai là:

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Phân tử nước được cấu tạo bởi 1 nguyên tử O (mang điện tích âm) và 2 nguyên tử H (mang điện tích dương). Giữa chúng hình thành nên liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Giữa các phân tử nước có sự hấp dẫn điện tích với nhau, tạo nên mối liên kết yếu được gọi là liên kết hiđrô.

- Khi ở trạng thái rắn (đá), các phân tử nước luôn giữ vững các mối liên kết hidro với nhau. Còn ở  trạng thái lỏng, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.

vậy ý 1,4 sai

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong tế bào, nước thường có mặt chủ yếu ở đâu?

  • A Nhân 
  • B Chất nguyên sinh 
  • C Ti thế
  • D Lạp thể (Lục lạp)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tế bào, nước chủ yếu có mặt ở chất nguyên sinh.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống?

  • A nhỏ hơn 0,1% 
  • B Lớn hơn 0,01% 
  • C Nhỏ hơn 0,01%  
  • D Lớn hơn 0,1%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể (nhỏ hơn 10-4 hay nhỏ hơn 0,01%. 

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Vai trò của nước là:

  • A Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
  • B Là môi trường của các phản ứng hóa sinh
  • C Làm mặt tế bào căng mịn
  • D A và B đúng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:

          - Dung môi hòa tan các chất

          - Môi trường khuếch tán và phản ứng

          - Điều hòa nhiệt cơ thể

          - Bảo vệ cấu trúc tế bào …

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?

  • A Da vàng 
  • B Bướu cổ 
  • C Giảm thị lực
  • D Còi xương

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Iot là thành phần của hoocmon Tiroxin do tuyến giáp tiết ra. Thiếu iot, hocmon tiroixin không được tạo thành, tuyến Yên tiết hoocmon kích thích tuyến Giáp tăng cường hoạt động dẫn tới ưu năng tuyến giáp. gây hiện tượng bướu cổ.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì?

  • A Chóng mặt, mệt mỏi.
  • B Da chuyển sang màu trắng
  • C Tóc chuyển sang màu bạc
  • D Mắt đỏ, giảm thị lực

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

- Thiếu máu do thiếu sắt thường dẫn đến một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, chân tay cử động không nhanh nhậy….

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

  • A Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
  • B Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
  • C Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
  • D Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể là những nguyên tố có trong tự nhiên, chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01%) và đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển ở các cơ thể sống (tham gia vào cấu trúc bắt buộc của enzim, …)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

  • A Liên kết cộng hóa trị
  • B Liên kết hidro
  • C Liên kết peptit
  • D Liên kết photphodieste

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Giữa các nguyên tử trong phân tử nước luôn tồn tại dạng liên kết cộng hóa trị phân cực.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là?

  • A Liên kết cộng hóa trị
  • B Liên kết hidro
  • C Liên kết ion
  • D Liên kết photphodieste

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phân tử nước có sự hấp dẫn về điện tích nên đã hình thành nên liên kết yếu với nhau (Liên kết hidro).

 Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho các ý sau:

(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 5

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố hóa học có các đặc điểm sau:

-  Trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

- C, H, O, N là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

- Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

- Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Tính phân cực của nước là do?

  • A Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía ôxi.
  • B Đôi êlectron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hidro.
  • C Xu hướng các phân tử nước.
  • D Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tính phân cực của nước là do đôi electron trong mối liên kết  O – H bị kéo lệch về phía Oxi.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

  • A C, H, O, P.  
  • B C, H, O, N. 
  • C  O, P, C, N.
  • D H, O, N, P.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

4 nguyên tố chính là C,H,O,N

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

  • A nhiệt dung riêng cao.   
  • B lực gắn kết.
  • C nhiệt bay hơi cao.
  • D  tính phân cực.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vì nước có tính phân cực, hoàn tan được các chất phân cực nên là dung môi phổ biến nhất trong cơ thể sống

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?

  • A H, Na, P, Cl.        
  • B C, Na, Mg, N.
  • C C, H, O, N.   
  • D C, H, Mg, Na.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

C, H, O, N là các nguyên tố chính cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì

  • A chúng có tính phân cực.
  • B chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
  • C cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống
  • D có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì chúng có tính phân cực, hoà tan được các chất phân cực, là môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới

  • A  tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.
  • B giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá.
  • C ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải, sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại.
  • D hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá

Vì kali có vai trò hoạt hoá enzyme, cân bằng nước và ion, mở khí khổng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là

  • A Cacbon
  • B Hydro 
  • C Oxy
  • D Nitơ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tất cả các chất hữu cơ đều có cacbon; cacbon đóng vai trò như bộ khung tạo nên các chất hữu cơ khác nhau, đa dạng và phong phú

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong các nguyên tố sau, nguyên tố  chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người là

  • A nitơ.
  • B các bon.
  • C hiđrrô.
  • D phốt pho

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong các nguyên tố trên, phospho chiếm số lượng ít nhất

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Chất nào sau đây tan được trong nước?

  • A Vitamin C 
  • B Stêrôit 
  • C Vitamin A 
  • D Phôtpholipit

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vitamin nhóm B, C đều tan được trong nước

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Các nguyên tố vi lư­ợng thư­ờng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì

  • A phần lớn chúng đã có  trong các hợp chất của thực vật.
  • B chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym.
  • C chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
  • D chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh tr­ưởng nhất định.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố vi lư­ợng thư­ờng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzyme

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là:

  • A Các nguyên tố vi lượng (Zn,Mn,Mo...) 
  • B C,H,O,N
  • C C,H,O   
  • D Các nguyên tố đại lượng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố vi lượng có vai trò hoạt hoá các enzyme

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

  • A Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào
  • B Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định
  • C Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào
  • D Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau?

  • A Hiđrô 
  • B Nitơ 
  • C Cacbon
  • D Ôxi

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: Cacbohidrat, lipit, protein…

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:

  • A Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Glucôzơ.
  • B Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit amin.
  • C Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axitnuclêic 
  • D Cacbohiđrat, Glucôzơ, Prôtêin và Axitnuclêic

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:Cacbohiđrat, Lipit, Prôtêin và Axit nuclêic

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close