20 câu hỏi bài tập về cân bằng hóa học có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Cho phản ứng 2SO2 + O2 \(\overset {} \leftrightarrows \) 2SO3 Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là
Đáp án: A Phương pháp giải: 2SO2 + O2 \(\overset {} \leftrightarrows \) 2SO3 Công thức tính hằng số CB: Kc = [SO3]2 / ([SO2]2.[O2]) Lời giải chi tiết: Xét cân bằng: 2SO2 + O2 \(\overset {} \leftrightarrows \) 2SO3 Ban đầu 4 2 Phản ứng 3,2 1,6 Cân bằng 0,8 0,4 3,2 => Kc = [SO3]2 / ([SO2]2.[O2]) = 40 Đáp án A Câu hỏi 2 : Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có: 3H3 + N2 \(\overset {} \leftrightarrows \) 2NH3 (1). Gọi a là [N2] phản ứng. Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a; [NH3] phản ứng là 2a. Khi đạt đến trạng thái cân bằng: [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp. Sau khi phản ứng đạt cân bằng: 0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a Mặt khác \(\% {H_2} = \frac{{0,7 - 3a}}{{1 - 2a}}.100\% = 50\% \Rightarrow a = 0,1.\) Khi đạt cân bằng [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M) [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M) [NH3] = 0,2 (M). \( \to {K_C} = \frac{{{{\left[ {N{H_3}} \right]}^2}}}{{\left[ {{N_2}} \right]{{\left[ {{H_2}} \right]}^3}}} = \frac{{0,{2^2}}}{{0,2{{\left[ {0,4} \right]}^3}}} = 3,125\) Đáp án B Câu hỏi 3 : Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k) \( \rightleftarrows \) 2HI (k) Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Từ phản ứng: H2 (k) + I2 (k) \( \rightleftarrows \) 2HI (k) Ta có hằng số cân bằng Gọi a là nồng độ của I2 đã phản ứng, theo (1) ta có: [I2] khi đạt tới cân bằng là: KC = \(\frac{{406,4}}{{254.10}} - a = 0,16 - a\) [H2] khi đạt tới cân bằng là: KC = \(\frac{4}{{2.10}} - a = 0,2 - a\) [HI] sinh ra là 2a Vậy ta có \({K_C} = \frac{{4{a^2}}}{{\left( {0,16 - a} \right)\left( {0,2 - a} \right)}} = 53,8 \Leftrightarrow a = 0,1375\) Suy ra [HI] = 2a = 0,275 Đáp án C Câu hỏi 4 : Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hỗn hợp đầu có : V = nhh đầu RT/pđ 2SO2 + O2 → 2SO3 Bđ 2,5a 1,3a Pứ 2,5ah 1,25ah 2,5ah Sau 2,5a(1-h) a(1,3 – 1,25h) 2,5ah Sau phản ứng : nhh sau = 3,8a – 1,25ah => p = nhh sau.RT/V = nhh sau.pđ/nđ => \(p = {\text{2}}{\text{.}}\left( {{\text{1 - }}\frac{{{\text{1,25h}}}}{{{\text{3,8}}}}} \right)\) Đáp án A Câu hỏi 5 : Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) \( \rightleftarrows \) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: + Tăng áp suất => CB chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (ngược lại) + Tăng nhiệt độ => CB chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (ngược lại) Lời giải chi tiết: Tăng nhiệt độ (50oC đến 100oC) làm giảm số mol của Z tức là chiều nghịch => Chiều thuận là chiều tỏa nhiệt, tăng áp suất của hệ Đáp án B Câu hỏi 6 : Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) \( \rightleftarrows \) PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính theo cân bằng hóa học: PCl5 \( \rightleftarrows \) PCl3 + Cl2 Lời giải chi tiết: Xét 1 lit hỗn hợp khí => nhh = 0,0223 mol PCl5 \( \rightleftarrows \) PCl3 + Cl2 x y y (mol) => mhh = 208,5(x + y) = 2,48g => x + y = 0,0119 mol nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol => x = 1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol Đáp án C Câu hỏi 7 : Cho cân bằng: C(r) + CO2(k) \( \rightleftarrows \) 2CO(k). Ở 550oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính theo cân bằng: C(r) + CO2(k) \( \rightleftarrows \) 2CO(k) \({K_c} = \frac{{{{\left[ {CO} \right]}^2}}}{{\left[ {C{O_2}} \right]}}\) Lời giải chi tiết: C(r) + CO2(k) \( \rightleftarrows \) 2CO(k) Bđ 0,2 1/22,4 0 M Pứ x 2x M CB 1/22,4 - x 2x M \( \to {K_c} = \frac{{{{\left[ {CO} \right]}^2}}}{{\left[ {C{O_2}} \right]}} = \frac{{{{(2x)}^2}}}{{(\frac{1}{{22,4}} - x)}} = {2.10^{ - 3}}\) => x = 4,45.10-3 M => nCO = 2x.22,4 = 0,2 mol Đáp án D Câu hỏi 8 : Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp đường chéo tính được tỉ lệ H2 và N2 ban đầu. Chọn số mol mỗi khí ban đầu. N2 + 3H2 ® 2NH3 x ® 3x ® 2x => nY = 5 – 2x mol Bảo toàn khối lượng : mX = mY => nX.MX = nY.MY => x Tính hiệu suất của phản ứng. Lời giải chi tiết: Có MX = 7,2 Áp dụng qui tắc đường chéo : nH2 : nN2 = 4 : 1 Đặt nH2 = 4 mol ; nN2 = 1 mol N2 + 3H2 ® 2NH3 x ® 3x ® 2x => nY = 5 – 2x mol Bảo toàn khối lượng : mX = mY = 4.2 + 1.28 = 36g => MY= 4.2 = \(\frac{{36}}{{5 - 2x}}\) => x = 0,25 mol Tính H theo N2 (hiệu suất cao hơn) => H = 25% Đáp án A Câu hỏi 9 : Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
Đáp án: D Phương pháp giải: Viết biểu thức tính tốc độ của phản ứng thuận và nghịch: Vt = k. [N2O4] Vn = k. [NO2]2 Khi chuyển sang trạng thái cân bằng mới Vt = Vn => sự thay đổi nồng độ của NO2 khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần Lời giải chi tiết: Vt = k. [N2O4] Vn = k. [NO2]2 Khi tăng nồng độ của N2O4 tăng lên 9 => V thuận sẽ tăng lên 9 lần => V nghịch cũng tăng lên 9 lần => nồng độ của NO2 chỉ cần tăng lên 3 lần (32 = 9 ) Đáp án D Câu hỏi 10 : Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
Đáp án: D Phương pháp giải: Viết biểu thức tính tốc độ của phản ứng thuận và nghịch: Vt = k. [N2O4] Vn = k. [NO2]2 Khi chuyển sang trạng thái cân bằng mới Vt = Vn => sự thay đổi nồng độ của NO2 khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần Lời giải chi tiết: Vt = k. [N2O4] Vn = k. [NO2]2 Khi tăng nồng độ của N2O4 tăng lên 9 => V thuận sẽ tăng lên 9 lần => V nghịch cũng tăng lên 9 lần => nồng độ của NO2 chỉ cần tăng lên 3 lần (32 = 9 ) Đáp án D Câu hỏi 11 : Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị KC của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) \( \rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính theo CB hóa học. Lời giải chi tiết: [SO3] bđ = 0,777 : 2 = 0,3885M [SO3]CB = 0,52 : 2 = 0,26M => [SO3] pư = 0,3885 – 0,26 = 0,1285M CB: 2SO3 (k) \( \rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k) Bđ: 0,3885 Pư: 0,1285 0,1285 0,06425 CB: 0,26 0,1285 0,06425 => \({K_C} = \frac{{{{\left[ {S{O_2}} \right]}^2}.\left[ {{O_2}} \right]}}{{{{\left[ {S{O_3}} \right]}^2}}} = \frac{{0,{{1285}^2}.0,06425}}{{0,{{26}^2}}} = 1,{569.10^{ - 2}}\) Đáp án A Câu hỏi 12 : Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
Đáp án: B Phương pháp giải: \({{\text{N}}_{\text{2}}}{\text{(k) + 3}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{(k)}}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows {\text{2N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{(k);}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{\text{K}}_{\text{C}}}{\text{ = }}\frac{{{{{\text{[N}}{{\text{H}}_3}{\text{]}}}^2}}}{{{{{\text{[}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{]}}}^3}{\text{.[}}{{\text{N}}_2}{{\text{]}}^{}}}}\) Lời giải chi tiết: \({{\text{N}}_{\text{2}}}{\text{(k) + 3}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{(k)}}\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows {\text{2N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{(k)}}\) Ban đầu 0,3 0,7 Phản ứng x 3x 2x Kết thúc 0,3 – x 0,7 –3x 2x => Tổng số nồng độ sau phản ứng : 0,3 – x + 0,7 – 3 x + 2x = 1 -2 x H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được => \(\frac{{0,7 - 3x}}{{1 - 2x}} = \frac{1}{2}\) => x = 0,1 => [NH3] = 0,2 [H2 ] = 0,7 – 0,3 = 0,4 [N2 ] = 0,2 \({{\text{K}}_{\text{C}}}{\text{ = }}\frac{{{{{\text{[N}}{{\text{H}}_3}{\text{]}}}^2}}}{{{{{\text{[}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{]}}}^3}{\text{.[}}{{\text{N}}_2}{{\text{]}}^{}}}} = \frac{{0,{2^2}}}{{0,{4^3}.0,2}} = 3,125\) Đáp án B Câu hỏi 13 : Cho phản ứng: \({I_{\text{2}}}\left( {\text{k}} \right)\, + {{\text{H}}_{\text{2}}}\left( {\text{k}} \right)\overset {{t^o},xt,p} \leftrightarrows {\text{2 HI(k)}}\). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:
Đáp án: A Phương pháp giải: \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[HI]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{] \times [}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}\) Lời giải chi tiết: n H2 = 4 : 2 = 2 mol => [H2] = 2 : 10 = 0,2 M n I2 = 1,6 mol => [I2 ] = 1,6 : 10 = 0,16 M H2 + I2 → 2 HI Ban đầu 0,2 0,16 Phản ứng x x 2x Kết thúc 0,2 – x 0,16 – x 2x \({{\text{K}}_{\text{C}}}{\text{ = }}\frac{{{{{\text{[HI]}}}^2}}}{{{\text{[}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{]}}{\text{.[}}{{\text{I}}_{\text{2}}}{\text{]}}}} \to {\text{53,69 = }}\frac{{{{{\text{[2x]}}}^2}}}{{{\text{[0,2 - x]}}{\text{.[0,16 - x]}}}}\) => x = 0,2515 ( loại vì lớn hơn cả 0,16 ) hoặc x = 0,1375 (chọn) => [HI] = 0,1375 . 2 = 0,275 M Đáp án A Câu hỏi 14 : Cho phản ứng hóa học: A + 2B \(\rightleftarrows \) C + D ở nhiệt độ không đổi, nếu nồng độ chất A không đổi, còn nồng độ chất B tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng.
Đáp án: B Phương pháp giải: Tốc độ phản ứng lúc đầu: vđ = k.[A].[B]2 Lập biểu thức tính tốc độ phản ứng lúc sau với [B’] = [2B] Thiết lập tương quan giữa vs và vđ để rút ra kết luận. Lời giải chi tiết: A + 2B \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)C + D Tốc độ phản ứng lúc đầu: vđ = k.[A].[B]2 Khi tăng nồng độ của B lên 2 lần: vs = k.[A].[2B]2 = 4.k.[N2].[H2]3 = 4vđ Vậy tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Đáp án B Câu hỏi 15 : Cho phương trình hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (k) Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận
Đáp án: D Phương pháp giải: Tốc độ phản ứng lúc đầu: vđ = k.[N2].[H2]3 Lập biểu thức tính tốc độ phản ứng lúc sau với [H2’] = [3H2] Thiết lập tương quan giữa vs và vđ để rút ra kết luận. Lời giải chi tiết: N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (k) Tốc độ phản ứng lúc đầu: vđ = k.[N2].[H2]3 Khi tăng nồng độ của H2 lên 2 lần: vs = k.[N2].(2.[H2])3 = 8 k.[N2].[H2]3 = 8vđ Vậy tốc độ phản ứng thuận tăng lên 8 lần. Đáp án D Câu hỏi 16 : Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)
Đáp án: A Phương pháp giải: nSO2 phản ứng = nSO2 bđ – nSO2 cb = ? (mol) Hằng số cân bằng: \(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{.[}}{O_2}]}}{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}} = ?\)với nồng độ các chất trong biểu thức ở trạng thái cân bằng. Lời giải chi tiết: nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol) 2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k) (mol) 0,257 → 0,257 0,1285 Hằng số cân bằng: \(Kc = \frac{{{{{\rm{[}}S{O_2}]}^2}{\rm{.[}}{O_2}]}}{{{{{\rm{[}}S{O_3}]}^2}}} = \frac{{{{\left[ {\frac{{0,257}}{2}} \right]}^2}.\left[ {\frac{{0,1285}}{2}} \right]}}{{{{\left[ {\frac{{0,52}}{2}} \right]}^2}}} = 1,{569.10^{ - 2}}\) Đáp án A Câu hỏi 17 : Một phản ứng thuận nghịch A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k) Người ta trộn bốn chất A, B,C,D, mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích v không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k =?
Đáp án: A Phương pháp giải: - Hằng số cân bằng: \(k = \frac{{{\rm{[C}}].{\rm{[}}D{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A].{\rm{[}}B]}} = ?\) Trong đó: [C], [D], [A],[B] là nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Lời giải chi tiết: Cân bằng: A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k) Ban đầu (M) 1 1 1 1 Pư (M) x x x x Cân băng (M) 1-x 1-x 1+x 1+x Khi cân băng được thiết lập [C] = 1,5 (M) => 1 + x = 1,5 → x = 0,5 (M) Vậy tại thời điểm cân bằng: [A]= [B] = 1-x = 1- 0,5 = 0,5 (M) ; [C] = 1+x = 1,5(M) → Hằng số cân bằng: \(k = \frac{{{\rm{[}}C{\rm{]}}.{\rm{[}}D{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A].{\rm{[}}B{\rm{]}}}} = \frac{{{{(1,5)}^2}}}{{0,{5^2}}} = 9\) Đáp án A Câu hỏi 18 : Cho cân bằng hóa học sau: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k) có hằng số cân bằng k = 1. Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4M. Tính nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Đặt [CO] pư = x (M) Lập biểu thức tính hằng số cân bằng \(k = \frac{{{\rm{[}}C{O_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}{{{\rm{[CO}}].{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O]}}}} = \frac{{{{(x)}^2}}}{{(0,1 - x)(0,4 - x)}} = 1 \Rightarrow x = ?\) Lời giải chi tiết: Cân bằng: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k) Ban đầu (M) 0,1 0,4 Pư (M) x x x x Cb (M) 0,1 –x 0,4 – x x x Hằng số cân bằng: \(\begin{array}{l}k = \frac{{{\rm{[}}C{O_2}{\rm{]}}.{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}{{{\rm{[CO}}].{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O]}}}} = \frac{{{{(x)}^2}}}{{(0,1 - x)(0,4 - x)}} = 1\\ \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{0,04 - 0,1x - 0,4x + {x^2}}} = 1\\ \Rightarrow {x^2} = {x^2} - 0,5x + 0,04\\ \Rightarrow 0,5x = 0,04\\ \Rightarrow x = 0,08(M)\end{array}\) → ở trạng thái cân bằng [CO2] = x = 0,08 (M) Đáp án A Câu hỏi 19 : ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] =2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của H2 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Hằng số cân bằng: \(k = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}].{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}}} = ?\) Trong đó: [NH3]; [N2] và [H2] là nồng độ tương ứng của NH3, N2, H2 ở trạng thái cân bằng - [H2] ban đầu = [H2] pư + [H2] cân bằng Lời giải chi tiết: - Hằng số cân bằng \(k = \frac{{{{{\rm{[}}N{H_3}]}^2}}}{{{\rm{[}}{N_2}].{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}}} = \frac{{{{(0,4)}^2}}}{{0,01.{{(2)}^3}}} = 2\) N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (bđ) x y (M) (pư) 0,2 ← 0,6 ← 0,4 (M) (cb) 0,01 2,0 0,4 [H2] bđ = [H2] pư + [H2] cân bằng = 0,6 + 2,0 = 2,6 (M) Đáp án A Câu hỏi 20 : Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét cân bằng : N2 + 3H2 \(\overset {} \leftrightarrows \) 2NH3 Ban đầu 10 10 Phản ứng 2 6 4 Cân bằng 8 4 4 => V sau = 16 lít Do cùng chứa trong 1 bình kín và nhiệt độ giống nhau => n1/P1 = n2/P2. Do tỉ lệ V = tỉ lệ số mol => P2 = 16.10/20 = 8 atm Đáp án B Quảng cáo
|