20 bài tập vận dụng về tính chất hóa học của clo có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Kim loại R tác dụng với Cl2 (đun nóng) thu được muối X. Mặc khác, kim loại R tác dụng với axit clohidric (HCl) thu được muối Y. Vậy kim loại R là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: R tạo 2 muối khác nhau khi phản ứng với Cl2 và HCl => có ít nhất 2 số oxi hóa khác nhau 2Fe + 3Cl2(đun nóng) → 2FeCl3 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Đáp án C Câu hỏi 2 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít Cl2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Viết và tính theo PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Lời giải chi tiết: nCl2 = 0,1 mol PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 0,2 ← 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Chất rắn khan gồm: 0,1 mol NaCl và 0,1 mol NaClO => m chất rắn = 0,1.58,5 + 0,1.74,5 = 13,3 gam Đáp án A Câu hỏi 3 : Hấp thụ 2,24 lít Cl2 vào 250ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết và tính theo PTHH: 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O Lời giải chi tiết: nCl2 = 0,1 mol; nKOH = 0,25 mol PTHH: 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O Bđ: 0,25 0,1 (mol) Pư: 0,2 ← 0,1 → 0,1 → 0,1 0,1 (mol) Sau: 0,05 0 0,1 0,1 0,1 (mol) Chất rắn khan gồm: 0,1 mol KCl; 0,1 mol KClO; 0,05 mol KOH dư => m = 0,1.74,5 + 0,1.90,5 + 0,05.56 = 19,3 gam Đáp án C Câu hỏi 4 : Cho 69,6 gam mangan đioxit (MnO2) tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Tổng nồng độ của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là: (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết và tính theo PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Lời giải chi tiết: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,8 → 0,8 mol Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 0,8 → 1,6 mol → 0,8 → 0,8 Dung dịch sau có: 0,4 mol NaOH dư; 0,8 mol NaCl; 0,8 mol NaClO => CM tổng = (0,4 + 0,8 + 0,8)/0,5 = 4M Đáp án C Câu hỏi 5 : Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron. Lời giải chi tiết: nMg = 0,2 mol và nAl = 0,3 mol Bảo toàn khối lượng : mAl + mMg + mCl2 + mO2 = mmuối clorua + moxit => 8,1 + 4,8 + 71nCl2 + 32nO2 = 37,05 (1) Các hợp chất sau phản ứng gồm : MgCl2 ; MgO ; Al2O3 ; AlCl3 Bảo toàn electron: 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl = 1,3 (2) Giải (1) và (2) => nCl2 = 0,25 ; nO2 = 0,2 mol => %VCl2 = 55,56% Đáp án B Câu hỏi 6 : Sục khí clo (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo (Cl2) đã tham gia phản ứng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Gọi số mol Cl2 phản ứng là x Tổng quát: Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl- Mol x → 2x → 2x => mmuối giảm = mBr- - mCl- Lời giải chi tiết: Gọi số mol Cl2 phản ứng là x Tổng quát: Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl- Mol x → 2x → 2x => mmuối giảm = mBr- - mCl- = 80.2x – 35,5.2x = 4,45 => x = 0,05 mol Đáp án B Câu hỏi 7 : Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính theo PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O Lời giải chi tiết: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O 0,2 mol ← 0,1 mol Vậy sau phản ứng có: 0,1 mol NaCl; 0,1 mol NaClO; 0,05 mol NaOH dư => m = 15,3g Đáp án B Câu hỏi 8 : Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:
Đáp án: A Phương pháp giải: 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O Gọi số mol KOH phản ứng là x mol => Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư => Phương trình khối lượng chất rắn sau phản ứng theo x và giải thu được x. Lời giải chi tiết: 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O Gọi số mol KOH phản ứng là x mol => Sau phản ứng có: 0,5x mol KCl; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư => mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.(0,25 – x) = 19,3g => x = 0,2 mol => nCl2 = 0,1 mol => VCl2 = 2,24 lít Đáp án A Câu hỏi 9 : Khối lượng đồng và thể tích clo(đktc) cần để điều chế 27 gam CuCl2 là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: Cu + Cl2 → CuCl2 Lời giải chi tiết: PTHH: Cu + Cl2 → CuCl2 n CuCl2 = 0,2 mol theo PTHH => n CuCl2 = n Cu = n Cl2 = 0,2 mol => V Cl2 = 0,2.22,4 = 4,48 l => m Cu = 0,2. 64 = 12,8 g Đáp án B Câu hỏi 10 : Cho 13,44 lít khí clo ( đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37, 25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: 6 KOH + 3 Cl2 to→ 5 KCl + KClO3 + 3 H2O Dùng số mol sản phẩm để tính ngược lại bên tham gia , Clo dư sau phản ứng Lời giải chi tiết: n Cl2 = 0,6 mol n KCl = 0,5 mol Theo PTHH:: 6 KOH + 3 Cl2 to→ 5 KCl + KClO3 + 3 H2O 0,6 mol → 0,5 mol Vậy Clo dư sau pư: n KOH = n KCl . 6: 5 = 0,6 mol => CM KOH = 0,6: 2,5 = 0,24 M Đáp án A Câu hỏi 11 : Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng là 100%, nồng độ % của nước clo là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: 2 KBr + Cl2 →2 KCl + Br2 Sử dụng tăng giảm khối lượng: Với 1 mol KBr (119 gam) → KCl (74,5 gam) => giảm 44,5 gam Lời giải chi tiết: Tính toán theo PTHH: 2 KBr + Cl2 →2 KCl + Br2 Với 1 mol KBr (119 gam) → KCl (74,5 gam) => giảm 44,5 gam Với 1 mol => giảm 44,5 gam Với x mol => giảm: 2,5 – 1,61 = 0,89 g => x = 0,89: 44,5 = 0,02 mol => Theo PTHH n Cl2 = n KCl : 2 = 0,01 mol => m Cl2 = 0,01. 71 = 0,71 g => C% Cl2 = 0,71: 25. 100% = 2,84% Đáp án B Câu hỏi 12 : Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2 H2O +Cl2 Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \), số mol bên tham gia là số mol lý thuyết Lời giải chi tiết: n MnO2 = 8,7 : 87 = 0,1 mol Theo PTHH : n Cl2 = n MnO2 = 0,1 mol ( số mol lý thuyết tính theo PTHH ) \(H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \) => \(85\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{0,1}}.100\% \) => n thực tế = 0,085 mol => V Cl2 = 0,085 . 22,4 = 1,904 mol Đáp án B Câu hỏi 13 : Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 12,7 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl đã dùng là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2 H2O +Cl2 Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl + I2 Lời giải chi tiết: n I2 = 12,7: 254 = 0,05 mol Theo PTHH: Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl + I2 => n Cl2 = n I2 = 0,05 mol Theo PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2 H2O +Cl2 => n HCl = n Cl2. 4 = 0,05.4 = 0,2 mol => m HCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g Đáp án C Câu hỏi 14 : Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH: 16 HCl +2 KMnO4 →2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2 Vận dụng định luật bảo toàn e: Cl2o + 2 e → 2 Cl- Al0 → Al+3 + 3e M0 → M+x + x e (với x là hóa trị của kim loại) => n M . x + n Al. 3 = n Cl2. 2 Lời giải chi tiết: 16 HCl +2 KMnO4 →2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2 Theo PTHH: n KCl = n MnCl2 = x Khối lượng muối = 28,07 => m KCl + m MnCl2 = 28,07 => x. 74,5 + x. 126 = 28,07 => x = 0,14 mol => n KCl = n MnCl2 = 0,14 mol => theo PTHH => n Cl2 = n KCl. 5: 2 = 0,14. 5: 2 = 0,35 mol => theo định luật bảo toàn e: n M . x + n Al. 3 = n Cl2. 2 = 0,7 mol có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2 = > n Al = a thì n M = 2 a => 2a. x + a. 3 = 0,7 mol => Với x = 1 => a = 0,175 mol => m Al = 0,175. 27 = 4,725 g => m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g => M M = 2,775: (0,175.2) = 7,9 (loại) => Với x = 2 => a = 0,1 mol => m Al = 27. 0,1 = 2,7 g => m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 g => MM = 4,8: (0,1. 2) = 24 (Mg , chọn) Vậy kim loại cần tìm là Mg Đáp án B Câu hỏi 15 : Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gia thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư.Số mol HCl phản ứng là
Đáp án: D Phương pháp giải: Bảo toàn khối lượng: mO2 = mX - mY Bảo toàn e: ne(Mn+7, Cl+5) nhường = ne (O2, Cl2) nhận BTNT Mn, K, Cl Lời giải chi tiết: \(X\left\{ \matrix{ BTKL ta có: mO2 = mX – mY = 48,2 -43,4 = 4,8 (g) => nO2= 0,15(mol) Trong X đặt số mol KMnO4 và KClO4 lần lượt là a và b (mol) Ta có: \(\left\{ \matrix{ BTNT “Mn”: nMnCl2 = nKMnO4 = 0,15 (mol) BTNT “K’: nKCl = nKMnO4 + nKClO3 = 0,15 + 0,2 = 0,35 (mol) BTNT “Cl”: nKClO3 + nHCl = 2nMnCl2 + nKCl + 2nCl2 => nHCl = 2.0,15 + 0,35 +2.0,675 – 0,2 = 1,8 (mol) Đáp án D Câu hỏi 16 : Đốt m gam bột Al trong bình đựng khí clo dư. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng clo tham gia phản ứng. Dựa vào phương trình tìm được số mol Al đã tham gia phản ứng. Lời giải chi tiết: Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng clo tham gia phản ứng. Ta có: mCl2 = 106,5 gam suy ra nCl2 = 106,5 : 71 = 1,5 mol PTHH xảy ra: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Ta có: nAl = 2/3. nCl2 = 2/3.1,5 = 1 mol → mAl = 1.27 = 27 gam Đáp án C Câu hỏi 17 : Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Dựa vào PTHH để tìm mối liên hệ giữa số mol hỗn hợp muối ban đầu và số mol của NaCl Lời giải chi tiết: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Theo phương trình ta có: nNaBr, NaI = nNaCl = 1,17 : 58,5 = 0,02 mol Đáp án A Câu hỏi 18 : Hấp thụ hết V lít khí Cl2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,6M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của V là
Đáp án: B Phương pháp giải: PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Do sau phản ứng thu được 3 chất tan nên suy ra dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, NaClO và NaOH dư Lời giải chi tiết: nNaOH = 0,6.0,6 = 0,36 mol Do sau phản ứng thu được 3 chất tan nên suy ra dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, NaClO và NaOH dư PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O x 2x dư: 0,36-2x x x Do 3 chất tan trong Y có nồng độ mol bẳng sau nên suy ra số mol của chúng bằng nhau: => nNaCl = nNaClO = nNaOH dư => x = x = 0,36 - 2x => x = 0,12 mol => nCl2 = x = 0,12 mol => VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít Đáp án B Câu hỏi 19 : Khi đun nóng 25,28 gam kali penmanganat thu được 23,52 gam hỗn hợp rắn. Hãy tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho hỗn hợp rắn đó tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric đậm đặc, dư? Phương pháp giải: Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí oxi thoát ra. Từ đó tính được số mol O2 sinh ra, từ đó tính được thành phần hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng. Phương trình phản ứng nhiệt phân: (1)\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\) Vậy hỗn hợp chất rắn chứa K2MnO4 MnO2 và KMnO4 dư. Khi cho hỗn hợp rắn trên tác dụng hoàn toàn với axit clohidric đậm đặc xảy ra các PTHH sau: K2MnO4 + 8 HClđặc → 2KCl + 2Cl2 + MnCl2 + 4H2O 2KMnO4 + 16 HClđặc → 2KCl + 5 Cl2 + 2 MnCl2 + 8 H2O MnO2 + 4HClđặc → Cl2 + MnCl2 + 2H2O Theo các PTHH trên ta tính được nCl2 và VCl2. Lời giải chi tiết: Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí oxi thoát ra = 25,28 – 23,52 = 1,76 gam Do đó nO2 = 1,76 : 32 = 0,055 mol Phương trình phản ứng nhiệt phân: (1)\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\) Theo PTHH (1): nK2MnO4 = nMnO2 = nO2 = 0,055 mol; nKMnO4 dư = 25,28: 158 – 2.0,055 = 0,05 mol Vậy hỗn hợp chất rắn chứa 0,055 mol K2MnO4; 0,055 mol MnO2 và 0,05 mol KMnO4 dư. Khi cho hỗn hợp rắn trên tác dụng hoàn toàn với axit clohidric đậm đặc xảy ra các PTHH sau: K2MnO4 + 8 HClđặc → 2KCl + 2Cl2 + MnCl2 + 4H2O 2KMnO4 + 16 HClđặc → 2KCl + 5 Cl2 + 2 MnCl2 + 8 H2O MnO2 + 4HClđặc → Cl2 + MnCl2 + 2H2O Theo các PTHH trên ta có: nCl2 = 2.nK2MnO4 + 2,5.nKMnO4 + nMnO2 = 2.0,055 + 2,5.0,05 + 0,055 = 0,29 mol Vậy VCl2 = 0,29.22,4 = 6,496 lít Câu hỏi 20 : Cứ 6,4 gam kim loại hóa trị II phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Kim loại đó là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Viết phương trình, tìm MM để suy ra kim loại. Lời giải chi tiết: Gọi kim loại cần tìm là M M + Cl2 → MCl2 Ta có nM = nCl2 = 0,1 mol suy ra MM = 6,4 : 0,1 = 64 g/mol. Vậy M là Cu. Đáp án B Quảng cáo
|