50 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ thông hiểu

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là:

  • A 12m/s
  • B 30m/s
  • C 25m/s
  • D 15m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp : Khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp là λ

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp là  \(4\lambda  = 0,5m \Rightarrow \lambda  = 0,125m = 12,5cm\)

Tốc độ truyền sóng:  \(v = \lambda f = \)0,125.120 = 15m/s

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nguồn sóng có phương trình u = 2cos(2\pit +\frac{\pi }{4} )(cm). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10cm là

  • A  u = 2cos(2\pit - \frac{\pi }{4} )(cm)
  • B  u = 2cos(2\pit +\frac{3\pi }{4} )(cm)
  • C  u = 2cos(2\pit - \frac{3\pi }{4} )(cm)
  • D  u = 2cos(2\pit +\frac{\pi }{2} )(cm)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

 \(u = 2c{\rm{os}}\left( {2\pi t + {\pi  \over 4} - {{2\pi .0,1} \over {0,4}}} \right) = 2c{\rm{os}}\left( {2\pi t - {\pi  \over 4}} \right)(cm)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu kì dao động T=10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:

  • A 2m
  • B 1m
  • C 1,5m
  • D 0,5m

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp : Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha bằng λ/2

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Bước sóng λ = vT = 0,2.10 = 2m

Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là λ/2 = 1m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chọn câu sai.

  • A  Sóng ngang có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
  • B Sóng cơ cũng làm lan truyền vật chất trên phương truyền sóng.
  • C  Sóng cơ truyền trong chất khí là sóng dọc.
  • D  Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong thời gian bằng một chu kì sóng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền các dao động, không phải là quá trình truyền các phần tử môi trường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tìm phát biểu sai.      

  • A Biên độ của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
  • B Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì. 
  • C Năng lượng sóng là năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.    
  • D Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. 

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết của sóng cơ lan truyền 

Lời giải chi tiết:

Năng lượng sóng không phải là năng lượng của một phần tử dao động.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Sóng truyền từ A đến M dọc theo phương truyền với bước sóng  \lambda= 30 cm. Biết M cách A một khoảng 15 cm. Sóng tại M có tính chất nào sau đây so với sóng tại A? 

  • A  Trễ pha hơn sóng tại A một lượng là  \frac{3\pi }{2}
  • B Cùng pha với sóng tại A
  • C Ngược pha với sóng tại A 
  • D Lệch pha một lượng \frac{\pi }{2} so với sóng tại A.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp : Sử dụng công thức tính độ lệch pha

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Sóng tại M trễ pha hơn sóng tại A một lượng là  \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda } = {{2\pi .15} \over {30}} = \pi \)

Vậy sóng tại M ngược pha so với sóng tại A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nguồn sóng có phương trình u0 = 5cos(2\pi t+\frac{\pi }{6})(cm). Biết sóng lan truyền với bước sóng 40cm.Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm M cách O một đoạn 10cm nằm trên phương truyền sóng là :

  • A  uM = 5cos(2\pi t-\frac{\pi }{3} )(cm).   
  • B  uM = 5cos( 2\pi t+\frac{\pi }{3})(cm).   
  • C  uM = 5cos( 2\pi t-\frac{\pi }{6})(cm).   
  • D  uM = 5cos(2\pi t+\frac{\pi }{6} )(cm).   

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng lí thuyết về phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

$${u_M} = 5\cos \left( {2\pi t + {\pi  \over 6} - {{2\pi d} \over \lambda }} \right) = 5\cos \left( {2\pi t - {\pi  \over 3}} \right)$$ (cm)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một sóng cơ truyền từ M đến N, biết  khoảng cách MN = λ/8 tính theo phương truyền sóng, độ lệch pha giữa hai điểm là:

  • A \(\frac{\pi }{2}rad\)
  • B \(\frac{\pi }{3}rad\)
  • C \(\frac{\pi }{4}rad\)
  • D \(\frac{\pi }{6}rad\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính độ lệch pha: \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }\)

Lời giải chi tiết:

Độ lệch pha giữa hai điểm:  

\(\begin{gathered}
\Delta \varphi = \frac{{2\pi .d}}{\lambda } \hfill \\
d = \frac{\lambda }{8} \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{{2\pi }}{\lambda }.\frac{\lambda }{8} = \frac{\pi }{4} \hfill \\
\end{gathered} \)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có dạng u = 2 cos (40πt + 0,2πx + 0,1π) (mm), trong đó x tính theo cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là

  • A 100 cm/s 
  • B 80 cm/s
  • C 200 cm/s     
  • D 50 cm/s

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đồng nhất với phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Dựa vào phương trình ta có f = 20Hz, \({{2\pi x} \over \lambda } = 0,2\pi x \Rightarrow \lambda  = 10cm\)

Vận tốc truyền sóng trên dây: \(v = \lambda f\) = 200cm/s

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một sóng cơ truyền trên sợi dây dọc theo trục Ox, phương trình sóng tại O có phương trình uO = acos(bt) các phần tử trên dây dao động theo phương Ou với phương trình u(x,t) = acos(bt + cx), với a, b, c có giá trị dương. Sóng truyền

 

  • A  theo chiều dương Ox với tốc độ v = b/c   
  • B theo chiều dương Ox với tốc độ v = c/b   
  • C ngược chiều dương Ox với tốc độ v = c/b 
  • D ngược chiều dương Ox với tốc độ v = b/c            

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

a, b, c > 0 \( \Rightarrow u = a.c{\rm{os}}(bt + cx) = a.c{\rm{os}}\left( {\omega t + {{2\pi x} \over \lambda }} \right)\) 

\rightarrow Phương trình truyền sóng ngược chiều dương với tốc độ \(v = \lambda f = \lambda .{\omega  \over {2\pi }} = {{2\pi } \over c}.{b \over {2\pi }} = {b \over c}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

  • A 48 cm.                      
  • B 18 cm.   
  • C 36 cm.    
  • D 24 cm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp : Khoảng cách giữa hai điểm ngược pha gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sónglà: $${\lambda  \over 2}$$

Lời giải chi tiết:

Từ hình vẽ ta thấy khoảng cách giữa điểm dao động ngược phagần nhau nhất là: 33 – 9 = 24cm

 $$ \Rightarrow {\lambda  \over 2} = 24 \Rightarrow \lambda  = 48cm$$

=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=5cos(8πt-0,04πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t=3 s, ở điểm x=25cm, phần tử sóng có li độ là.

  • A -2,5 cm. 
  • B 5,0 cm. 
  • C -5,0 cm. 
  • D 2,5 cm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Thay t và x vào phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

PT sóng u=5cos(8πt-0,04πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s)

=>li độ sóng của M cách O đoạn 25cm tại t = 3s là: u=5cos(8π.3-0,04π.25) = - 5 cm

=> Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Một người đứng ở bờ biển nhận thấy rằng: khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12m. Bước sóng là:

  • A 1,2m.
  • B 2m
  • C 4m 
  • D 3m

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 4λ = 12m => λ = 3m

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t – 4x)cm (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng:

  • A  50 cm/s.
  • B  5 m/s.
  • C 4 m/s. 
  • D  40 cm/s

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đồng nhất với phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Phương trình truyền sóng u = cos(20t – 4x) (x tính bằng mét, t tính bằng giây)

Đồng nhất với phương trình truyền sóng ta có:

\(\left\{ \matrix{ {{2\pi x} \over \lambda } = 4x \hfill \cr \omega = 20rad/s \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{ \lambda = {\pi \over 2}(m) \hfill \cr f = {{10} \over \pi }(Hz) \hfill \cr} \right. \Rightarrow v = \lambda f = 5m/s\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s. Tốc độ truyền sóng nước là

  • A v = 1,25 m/s.
  • B v = 3,2 m/s    
  • C v = 2,5 m/s.    
  • D v = 3 m/s.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về truyền sóng

Lời giải chi tiết:

+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là λ = 2m

+ Thời gian quan sát thầy 6 ngọn sóng qua trước mặt là t = 5T = 8 s => Chu kì T = 1,6 s

=> Tốc độ truyền sóng nước: v = λ/T = 1,25 m/s

=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một sóng truyền từ nguồn O trên một dây thẳng, nằm dọc theo trục Ox theo phương trình u=5cos(20πt-0,5πx), trong đó u,x được đo bằng cm, t đo bằng s. Phần tử trên dây có tọa độ 20 cm tại thời điểm t=0,0125s có li độ dao động bằng

  • A  5 cm. 
  • B 2,5$$\sqrt 3 $$cm.
  • C 2,5 cm. 
  • D 2,5$$\sqrt 2 $$ cm. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng 

Lời giải chi tiết:

+ PT sóng tại điểm cách nguồn một đoạn x: u=5cos(20πt-0,5πx)

=> Li độ của điểm M có tọa độ 20cm, tại thời điểm t = 0,0125s là: $$u = 5\cos (20\pi .0,0125 - 0,5\pi .20) = 2,5\sqrt 2 (cm)$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Sóng truyền trên bề mặt chất lỏng theo chiều từ M đến N như hình vẽ. Tại thời điểm t hình dạng của sóng trên mặt nước theo một phương Ox như hình vẽ. Chiều dao động của hai điểm M và N khi đó là:

  • A cả M và N chuyển động sang phải.
  • B M đi lên, N đi xuống
  • C cả M và N đi xuống
  • D cả M và N đi lên.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Vì quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động nên điểm M đi lên, N đi xuống.

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 0,6m. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động lệch pha nhau π/2 thì cách nhau

 

  • A 0,45m. 
  • B 0,3m.
  • C 0,6m. 
  • D 0,15m.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính độ lệch pha $$\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }$$

Lời giải chi tiết:

$$\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda } = {\pi  \over 2} \Leftrightarrow d = \lambda /4 = 0,15m$$

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:

           

  • A 20 cm.  
  • B 16 cm.  
  • C 24 cm. 
  • D 4 cm. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

 Vận dụng công thức tính tốc độ truyền sóng và quãng đường đi được.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Ta có:

- Tốc độ truyền sóng:   $$v = {\lambda  \over T}$$

- Quãng đường sóng truyền được:  $$S = v.t$$

=>Quãng đường sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:  $$S = {\lambda  \over T}.5T = 5\lambda  = 5.4 = 20{\rm{ cm}}$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước với bán kính 4λ đi qua O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng pha với dao động của nguồn O là:

  • A 7
  • B 16
  • C 15
  • D 8

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đại cương dao động điều hòa

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đường kính của đường tròn d = 2R = 8λ

Các điểm cùng pha với O nằm trên các đường tròn cách nhau một khoảng λ.

Xét tỉ số $${d \over \lambda } = 8$$=> trên đường tròn có 15 điểm cùng pha với O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Một sóng cơ học có tần số 500Hz truyền đi với tốc độ 250 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng đường truyền sóng là π/4 khi khoảng cách giữa chúng bằng

  • A 6,25 cm.  
  • B 0,16 cm
  • C 400 cm.   
  • D 12,5 cm. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đại cương về sóng cơ học 

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

$$\left\{ \matrix{ f = 500 \hfill \cr v = 250 \hfill \cr} \right. = > \lambda = {v \over f} = 0,5m = 50cm$$

Từ $$\Delta \varphi  = {{2\pi x} \over \lambda } = {\pi  \over 4} =  > x = {\lambda  \over 8} = 6,25\,cm$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo ra một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5 s. Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m.Vận tốc truyền sóng nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

  • A 1,5 m/s. 
  • B 1 m/s.   
  • C 2,5 m/s.     
  • D 1,8 m/s. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Trong sóng cơ học khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là một bước sóng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

+ Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m → λ = 0,5 m. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu kì dao động T=10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là:

  • A 2m
  • B 1m
  • C 1,5m
  • D 0,5m

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp : Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha bằng λ/2

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Bước sóng λ = vT = 0,2.10 = 2m

Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là λ/2 = 1m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một sóng ngang có chu kỳ 0,5s truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 40m/s, Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là

  • A  40m.
  • B 5m
  • C 20m
  • D 10m

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là λ/2 = vT/2 = 10m 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Phương trình sóng tại nguồn O có dạng u = 4cos(πt/3) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Bước sóng l = 240 cm. Tốc độ truyền sóng bằng

  • A 30 cm/s.
  • B 20 cm/s. 
  • C 50 cm/s. 
  • D 40 cm/s.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Tốc độ truyền sóng v =$$\lambda .f = {{\lambda .\omega } \over {2\pi }} = {{240.\pi } \over {2\pi .3}} = 40(cm/s)$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

  • A dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
  • B gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
  • C dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
  • D gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về định nghĩa của bước sóng

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà các phần tử môi trường tại đó dao động cùng pha với nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Nguồn sóng trên mặt nước tạo dao động với tần số 10 Hz, gây ra các sóng có biên độ 0,5 cm. Biết khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp là 30 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:

  • A 50 cm/s.  
  • B 150 cm/s. 
  • C 100 cm/s.
  • D 25 cm/s. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = λf

Lời giải chi tiết:

Trả lời:

+ Khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp là 6λ = 30 → λ = 5 cm.

Vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = λf = 50 cm/s

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Chọn mệnh đề sai?

  • A Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
  • B Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.
  • C Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng dao động có độ lệch pha là số nguyên lần π.
  • D Nếu vận tốc sóng không đổi thì ta có  \lambda = v/f

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa 2 điểm dao động cùng pha trên cùng 1 phương truyền sóng

Hai điểm dao động cùng pha có độ lệch pha: ∆φ = 2kπ

Lời giải chi tiết:

Vận dụng lý thuyết về định nghĩa bước sóng trong lan truyền sóng cơ, bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm có độ lệch pha là chẵn lần π chứ không phải nguyên lần π

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Một người quan sát trên mặt biển, thấy chiếc phao trên mặt biển thực hiện được 9 dao động liên tiếp trong thời gian 36 (s) và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 9m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:

  • A v=2,25 m/s 
  • B  v=2 m/s           
  • C  v=4 m/s         
  • D v=2,5 m/s

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng cách xác định các đại lượng sóng cơ

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

 

Ta có: 

$$\eqalign{ & T = {{36} \over 9} = 4{\rm{s}} \cr & \lambda = 9m \cr & \to v = {\lambda \over T} = {9 \over 4} = 2,25m/s \cr} $$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt – 0,04πx)  ( u và x tính bằng cm , t tính bằng s). Tại thời điểm  t = 3s, ở điểm có x = 25cm, phần tử sóng có li độ là:

  • A - 5,0 cm
  • B - 2,5 cm
  • C 2,5 cm
  • D 5,0 cm

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thay t và x vào phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Ta có: t = 3s; x = 25cm \( \Rightarrow u = 5.c{\rm{os}}\left( {8\pi .3 - 0,04.\pi .25} \right) =  - 5cm\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Tại nguồn O, phương trình dao động của sóng là u = acosωt, gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d sẽ dao động lệch pha nhau bằng một góc

  • A \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }\)
  • B \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over v}\)
  • C \(\Delta \varphi  = {{\pi d} \over \lambda }\)
  • D \(\Delta \varphi  = {{2\pi v} \over \lambda }\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền cách nhau một khoảng d là \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình \(u = {u_0}\sin 2\pi \left( {ft - {x \over \lambda }} \right)\,cm\). Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền sóng khi

  • A \(\lambda  = 2{u_0}\pi \)
  • B \(\lambda  = {{{u_0}} \over 4}\pi \)
  • C \(\lambda  = {u_0}\pi \)
  • D \(\lambda  = {{{u_0}} \over 2}\pi \)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

+ Ta có \({v_{\max }} = 4v \Leftrightarrow \omega  = {{4\lambda \omega {u_0}} \over {2\pi }} \Rightarrow \lambda  = {{\pi {u_0}} \over 2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Một quan sát viên đứng ở bờ biển nhận thấy rằng: khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12 m. Bước sóng là:

  • A  4 m
  • B 2 m. 
  • C 3 m. 
  • D 1,2 m.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đại cương về sóng cơ học

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp là  $$4\lambda  = 12\,m \to \lambda  = 3\,m.$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách nhau 4 cm có phương trình lần lượt như sau: \({u_M} = 2\cos \left( {4\pi t + {\pi  \over 6}} \right)\,cm;\,\,{u_N} = 2\cos \left( {4\pi t + {\pi  \over 3}} \right)\,cm\). Hãy xác định sóng truyền như thế nào?

  • A Truyền từ M đến N với vận tốc 96 m/s.  
  • B Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96 m/s.
  • C  Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96 m/s. 
  • D Truyền từ N đến M với vận tốc 96 m/s.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

+ Ta có  $$\Delta {\varphi _{MN}} =  - {\pi  \over 6} \to $$ M trễ pha hơn N  sóng truyền từ N đến M.

Mặt khác  

$$\left| {\Delta {\varphi _{MN}}} \right| = {{2\pi MNf} \over v} = {\pi \over 6} \Rightarrow v = 0,96{m /s }$$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc độ 25 cm/s và có tần số dao động 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

  • A  5 cm.
  • B 0,25 m.     
  • C  5 m.
  • D 0,5 m

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Bước sóng của sóng là λ = v : f = 25: 5 = 5cm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Một sóng cơ lan truyền với tốc độ v = 200m/s có bước sóng λ = 4m. Chu kì dao động của sóng là

  • A T = 0,02s 
  • B T = 0,2s   
  • C T = 50s
  • D T = 1,25s

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Công thức tính bước sóng: λ = v.T

Lời giải chi tiết:

Chu kì dao động: T = λ/v = 4/200 = 0,02s

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \(u = 8\cos \left[ {2\pi \left( {{t \over {0,1}} - {x \over {50}}} \right)} \right]\,mm\), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là

  • A  λ = 0,1 m. 
  • B λ = 0,5 m
  • C . λ = 8 mm.   
  • D . λ = 1 m.   

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

+ Từ phương trình sóng ta có \({{2\pi } \over \lambda } = {{2\pi } \over {50}} \to \lambda  = 50cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

  • A 2 m/s. 
  • B 4 m/s.
  • C 1 m/s.
  • D 4,5 m/s.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

+ Khoảng thời gian chiếc phao nhô lên 10 lần ứng với \(\Delta t = 9T = 18s \to T = 2s.\)

Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là \(\lambda  = 2m \to v = {\lambda  \over T} = {2 \over 2} = 1m/s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

  • A 1/3 m/s                                
  • B  1/6 m/s                              
  • C  3 m/s                                  
  • D  6 m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

PT sóng u = 5cos(6πt - πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây)

Tần số f = ω/2π = 3Hz

Ta có πx = 2πx/λ => λ = 2m

Tốc độ truyền sóng v = λ.f  = 6m/s

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ= 30cm. ọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách O lần lượt 10 cm và 15 cm. So với dao động tại N thì dao động tại M

  • A chậm pha π/3 . 
  • B nhanh phân π/6 
  • C  nhanh pha π/3 
  • D chậm pha π/6

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng, công thức tính độ lệch pha 

Lời giải chi tiết:

Độ lệch pha giữa hai điểm M và N được tính theo công thức  \(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi \left( {15 - 10} \right)}}{{30}} = \frac{\pi }{3}rad\)

Vì M nằm gần nguồn sóng hơn nên M dao động sớm pha hơn N góc π/3 rad

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong thời gian 10s. Chu kì dao động của sóng biển là

  • A 3s.  
  • B 2,5s. 
  • C 2s.
  • D 4s. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Chu kì dao động của sóng biển là T = 10/4 = 2,5 s

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

  • A 16 cm.
  • B 4 cm.
  • C 8 cm.
  • D 32 cm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

+ Từ đồ thị, ta thấy 9 độ chia trên trục Ox tương ứng với 36cm =>độ chia tương ứng với 4cm

Một bước sóng ứng với 4 độ chia =>\(\to \lambda  = 4.4 = 16cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Một sóng cơ lan truyền với tốc độ 40m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là 10cm. Tần số của sóng là

  • A 800Hz.              
  • B 400Hz.                      
  • C 200Hz.                      
  • D 100Hz.                      

Đáp án: C

Phương pháp giải:

áp dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết:

Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha có khoảng cách nửa bước sóng nên ta có:

\(\begin{gathered}
\lambda = 2.10 = 20cm;v = 40m/s = 4000cm/s \hfill \\
= > f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{4000}}{{20}} = 20Hz \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu

  • A \(\lambda  = \frac{{\pi A}}{4}\)  
  • B \(\lambda  = 2\pi A\) 
  • C \(\lambda  = \pi A\)
  • D \(\lambda  = \frac{{\pi A}}{2}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn D      + Ta có \({v_{\max }} = 4v \Leftrightarrow \frac{{2\pi v}}{\lambda }A = 4v \Rightarrow \lambda  = \frac{{\pi A}}{2}.\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10 ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển?

     

  • A 9m                                  
  • B 10m                             
  • C 8m                                
  • D 11m

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách giữa 10 ngọn sóng là 9λ =90 cm

Do đó, bước sóng là 10 cm

Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Cho một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đủ dài. Ở thời điểm t0, tốc độ dao động của các phần tử tại M và N đều bằng 4m/s, còn phần tử tại trung điểm I của MN đang ở biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại M và N đều có giá trị bằng 2 m/s thì phần tử ở I lúc đó đang có tốc độ bằng

  • A \(2\sqrt 2 m/s\)
  • B \(2\sqrt 5 m/s\)
  • C \(2\sqrt 3 m/s\)
  • D \(4\sqrt 2 m/s\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Một sóng cơ có chu kỳ 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động cùng pha nhau là

  • A 0,5 m.
  • B 1 m
  • C 2 m
  • D 2,5 m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Định nghĩa về bước sóng trong sóng cơ học

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động cùng pha nhau đúng bằng một bước sóng \(\lambda  = vT = 1.2 = 2\,\,m\).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 4cos(50πt – 0,125x) (mm). Tần số của sóng này bằng :

  • A 5Hz
  • B 2,5Hz
  • C 50Hz
  • D 25Hz

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp :

Công thức liên hệ giữa tần số và tần số góc : \(\omega  = 2\pi f \Rightarrow f = \frac{\omega }{{2\pi }}\)

Lời giải chi tiết:

Cách giải :

Tần số của sóng này bằng : \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25Hz\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Các chất sau: không khí ở 00C; không khí ở 250C; nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong

  • A nước
  • B không khí ở 00C
  • C không khí ở 250C
  • D sắt

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Môi trường có mật độ phân tử càng lớn thì sóng âm truyền càng nhanh.

Lời giải chi tiết:

Sóng âm truyền trong sắt nhanh nhất vì sắt có mật độ phân tử lớn nhất.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Một  người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là:

  • A 2m/s                 
  • B 3m/s                           
  • C 1m/s                          
  • D  4m/s.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Công thức tính bước sóng: 

\(\lambda = v.T\)

Lời giải chi tiết:

Vì phao nhô lên 10 lần trong 18s tức là 9T = 18s  → T = 2s.

Hai ngọn sóng cách nhau 1 bước sóng nên :  λ = 2m.

Công thức tính bước sóng:

\(\lambda = v.T \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = 1m/s\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close