50 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ nhận biếtLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc Lời giải chi tiết: Đáp án C Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào: phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng. Câu hỏi 2 : Một sóng cơ có tần số f = 5Hz, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v = 5m/s. Bước sóng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng Lời giải chi tiết: Đáp án A λ = v/f = 5/5 = 1m Câu hỏi 3 : Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f Lời giải chi tiết: Đáp án C λ = v/f = 7,5m Câu hỏi 4 : Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 40 Hz, vận tốc truyền sóng là 0,8 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng là nhau là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng Lời giải chi tiết: Đáp án B Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là λ = v/f = 80/40 = 2cm. => Chọn B Câu hỏi 5 : Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 3m/s, bước sóng 30cm. Tần số của sóng đó là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: v = λ.f Lời giải chi tiết: Tốc độ: v = 3m/s = 300 cm/s Chọn B. Câu hỏi 6 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt – πx )(mm). Biên độ của sóng này là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Đồng nhất với phương trình truyền sóng Lời giải chi tiết: Đáp án C PT truyền sóng: u = 2cos(40πt – πx) mm =>Biên độ sóng là: a = 2mm Câu hỏi 7 : Một sóng cơ có chu kỳ T, tần số f, lan truyền trong một môi trường có tốc độ truyền sóng là v. Bước sóng λ trong môi trường đó có biểu thức là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng công thức tính bước sóng Lời giải chi tiết: Đáp án A λ=v/f = v.T Câu hỏi 8 : Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về định nghĩa của bước sóng Lời giải chi tiết: Đáp án D Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng. Câu hỏi 9 : Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học Lời giải chi tiết: Đáp án B Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyềnsóng Câu hỏi 10 : Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng l, chu kì T và tần số sóng f là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 11 : Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 12 : Chọn phương án sai:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B + Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng → B sai. Câu hỏi 13 : Sóng ngang truyền được
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về sóng ngang Lời giải chi tiết: Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. Đáp án C Câu hỏi 14 : Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm.Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Đại cương về sóng cơ trong 1 chu kỳ quãng đường mà sóng truyền được là một bước sóng. Lời giải chi tiết: Đáp án A Quãng đường mà sóng truyền được trong 5 chu kỳ là Câu hỏi 15 : Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C + Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ. Câu hỏi 16 : Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ=2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha = λ = 2m Câu hỏi 17 : Bạn Việt nói “tốc độ lan truyền sóng ngang trong chất rắn lớn hơn trong chất khí”. Bạn Nam nói “sóng ngang là sóng lan truyền theo phương ngang”. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 18 : Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 19 : Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng λ bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp = λ Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm => λ = 20cm Câu hỏi 20 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50m/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là ${u_M} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi } \right)$cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5 cm, thì phương trình sóng tại O là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp:Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng Lời giải chi tiết: Đáp án B Cách giải: $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{50}}{{\frac{{50\pi }}{{2\pi }}}} = 2cm$ Phương trình sóng tại O: ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi + \frac{{2\pi OM}}{\lambda }} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi + \frac{{2\pi 0,5}}{2}} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$ => Chọn B Câu hỏi 21 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt − πx) (mm). Biên độ của sóng này là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình truyền sóng Lời giải chi tiết: Từ phương trình truyền sóng $$u = 2\cos \left( {40\pi t - \pi x} \right)$$(mm) ta có biên độ truyền sóng này là 2mm =>Chọn A Câu hỏi 22 : Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số: $$f = {\omega \over {2\pi }}$$ Lời giải chi tiết: $$f = {\omega \over {2\pi }}$$ $$\omega = 20\pi \to f = {\omega \over {2\pi }} = 10Hz$$ => Chọn D Câu hỏi 23 : Một sóng cơ có tần số f, bước sóng lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ truyền sóng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A + Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số f là v = λf. Câu hỏi 24 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng x. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) cm, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D + Tần số của sóng là f = 10 Hz. Câu hỏi 25 : Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3(cm) (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM=3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π(cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng vòng tròn lượng giác, công thức tính độ lệch pha \(\Delta \varphi = {{2\pi d} \over \lambda }\) Lời giải chi tiết: - Độ lệch pha giữa M và N là \(\Delta \varphi = {{2\pi d} \over \lambda } = {{2\pi .{{7\lambda } \over 3}} \over \lambda } = 2\pi + {{2\pi } \over 3}(rad)\) Do sóng truyền từ M đến N nên M dao động sớm pha 2π/3 so với N - Tại thời điểm t1, tốc độ dao động của phần tử tại M là 6π cm/s = vMmax => M đang ở VTCB Ta biểu diễn vị trí hai điểm M và N trên vòng tròn lượng giác
Từ hình vẽ ta xác định được li độ của điểm N tại thời điểm t1 là \({u_N} = - {{a\sqrt 3 } \over 2} = - 1,5\sqrt 3 cm\) Tốc độ dao động của điểm N khi đó là \({v_N} = \omega \sqrt {A_N^2 - u_N^2} = 2\pi \sqrt {{3^2} - {2^2}.3} = 3\pi cm/s\) Chọn A Câu hỏi 26 : Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C + Ta có $$\lambda = {v \over f} \to $$ tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm 2 lần. Câu hỏi 27 : Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng λ/2 Chọn D Câu hỏi 28 : Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng đã truyền đi với bước sóng bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f}\) Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{80}} = 0,5m\) Câu hỏi 29 : Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A.c{\text{os2}}\pi \left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right)\). Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường: vmax = ωA Tốc độ truyền sóng: v = λ/T Lời giải chi tiết: Đáp án C Cách giải: Ta có: \({v_{m{\text{ax}}}} = 4v \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{T}A = 4.\frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda = \frac{{\pi A}}{2}\) Câu hỏi 30 : Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: sử dụng công thức độ lệch pha giữa 2 điểm dao động ngược pha nhau: $\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi $ Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: Bước sóng: $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{32}}{{50}} = 0,64m$ Độ lệch pha của sóng tại M và N là: $\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi \to d = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda $ Với d - khoảng cách giữa 2 điểm M, N Giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M => k = 3 $ \to d = \left( {3 + \frac{1}{2}} \right)\lambda = 3,5\lambda = 2,24m$ => Chọn D Câu hỏi 31 : Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng kĩ năng nhìn hình Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: Từ hình vẽ ta thấy: 9 ô có độ dài 36cm => 1 ô có độ dài 4cm Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng 1 phương truyền sóng => λ = 4.4 = 16cm Câu hỏi 32 : Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số f = 120Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: + Khoảng cách giữa n gợn lồi là (n-1)λ + Sử dụng công thức $\lambda = \frac{v}{f}$ Lời giải chi tiết: Đáp án B Cách giải: Ta có f = 120Hz Khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 8λ = 4cm => λ = 0,5cm Ta có: $\lambda = \frac{v}{f} \to v = \lambda f = 120.0,5 = 60cm/s$ => Chọn B Câu hỏi 33 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u= 5 cos(6πt-πx)(cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính bước sóng và phương trình sóng tổng quát Lời giải chi tiết: phương trình sóng tổng quát
Câu hỏi 34 : Hai điểm M, N cách nhau λ/3 cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M:\(\frac{{2\pi }}{3}\) (tương ứng λ/3). Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như hình vẽ.
Vậy điểm M có pha \(\frac{\pi }{6}\), như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là: \(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A = > A = \frac{2}{{\sqrt 3 }}x = \frac{2}{{\sqrt 3 }}.3 = 2\sqrt 3 cm\) Câu hỏi 35 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: \({u_0} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)\). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách O 10cm là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Phương trình của 1 điểm M nằm sau O, cách O 1 khoảng d: ${u_M} = Ac{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)$ Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: ${u_O} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)$ Ta có: $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{40}}{{\frac{{2\pi }}{{2\pi }}}} = 40cm$ Phương trình sóng tại M nằm sau O, cách O d = 10cm là: ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi 10}}{{40}}} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$ => Chọn D Câu hỏi 36 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp: Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: $v = \lambda .f$ Lời giải chi tiết: Đáp án A Cách giải: $u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)$ Ta có: $\frac{{2\pi x}}{\lambda } = \pi x \to \lambda = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2m$ Mặt khác: $\lambda = \frac{v}{f} \to v = \lambda .f = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 2.\frac{{6\pi }}{{2\pi }} = 6m/s$ => Chọn A Câu hỏi 37 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v =v 0,5 m/s, chu kỳ dao động là T = 10 s. Khoảng cách giữa 2 điêm gần nhau nhất dao động vuông pha là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha trên cùng một phương truyền sóng ngang là \(\frac{\lambda }{4} = \frac{{v.T}}{4} = \frac{{0,5.10}}{4} = 1,25m\) Câu hỏi 38 : Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình: u = 5cos(8πt – 0,04πx) (cm) (u và x tính bằng cm; t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: Đồng nhất phương trình Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: Ta có: \(\left\{ \matrix{ Câu hỏi 39 : Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án: A Phương pháp giải: Phương pháp:Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là λ Lời giải chi tiết: Đáp án A Cách giải: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm => λ = 80cm Tốc độ truyền sóng v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s Câu hỏi 40 : Một sóng cơ học truyền theo trục Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là \(u = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{{2\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right)\), trong đó tính đơn vị mét và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Từ phương trình ta có \(\lambda = 3m;f = 50Hz = > v = \lambda f = 3.50 = 150m/s\) Câu hỏi 41 : Một sóng cơ học có bước sóng λ=3,2m, lan truyền với tốc độ v =320m/s. Chu kì của sóng đó bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính bước sóng Lời giải chi tiết: ta có \(\lambda = v.T = > v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{3,2}}{{320}} = 0,01s\) Câu hỏi 42 : Một sóng cơ có bước sóng λ truyền dọc theo một phương trong một môi trường đồng chất. Quãng đường sóng truyền đi được trong ba chu kì là
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa bước sóng Lời giải chi tiết: Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì Do đó, trong 3 chu kì quãng đường mà sóng truyền đi được là s = 3λ Chọn đáp án D Câu hỏi 43 : Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{1500}{200}=7,5(m)\) Chọn C Câu hỏi 44 : Nguồn sóng có phương trình \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10 cm là
Đáp án: D Phương pháp giải: Áp dụng công thức phương trình dao động của sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng, cách nguồn một đoạn d: \({{u}_{o}}=Acos(\omega t+\varphi )\) \(\Rightarrow {{u}_{M}}=Acos(\omega t+\varphi -\frac{2\pi d}{\lambda })\) Lời giải chi tiết: \({{u}_{M}}=2cos\left( 2\pi t+\frac{\pi }{4}-\frac{2\pi .0,1}{0,4} \right)=2cos\left( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\) Chọn D Câu hỏi 45 : Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường được sắp theo thứ tự
Đáp án: D Phương pháp giải: Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn Lời giải chi tiết: Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn Chọn D Câu hỏi 46 : Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với k là một số nguyên, thì khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là
Đáp án: C Phương pháp giải: Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\) Lời giải chi tiết: Hai điểm dao động vuông pha thì \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k\pi =(2k+1)\frac{\pi }{2}\Rightarrow d=\frac{(2k+1)\lambda }{4}\) Chọn C Câu hỏi 47 : Một sóng ngang truyền theo trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A.\cos \left( {0,02\pi x - 2t} \right)\) trong đó x được đo bằng cm, t đo bằng giây. Bước sóng đo bằng cm là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình sóng tổng quát là \(u = A.\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi .x}}{\lambda }} \right)\) Lời giải chi tiết: Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có : \(\frac{{2\pi .x}}{\lambda } = 0,02\pi x \Rightarrow \lambda = {100_{}}cm\) Chọn B. Câu hỏi 48 : Một sóng cơ truyền trong môi trường vật chất tại điểm cách nguồn sóng một khoảng x (m) có phương trình là \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) . Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương trình sóng tổng quát là \(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) . Bước sóng: \(\lambda = v.T \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T}\) Lời giải chi tiết: Phương trình sóng tổng quát là: \(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) . Phương trình sóng bài cho: \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có: \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) Tốc độ truyền sóng là: \(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{ }}m/s\) Chọn D. Câu hỏi 49 : Sóng truyền trên sợi dây thẳng, dài với phương trình \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ sóng của một phần tử trên dây có giá trị là
Đáp án: C Phương pháp giải: Đọc phương trình sóng Lời giải chi tiết: Phương trình sóng: \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\) Biên độ sóng của một phần tử trên dây: \(A = 5cm\) Chọn C Câu hỏi 50 : Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f Lời giải chi tiết: Đáp án C λ = v/f = 7,5m Quảng cáo
|