50 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ nhận biết

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:

  • A  tốc độ truyền sóng và bước sóng.                   
  • B phương truyền sóng và tần số sóng.
  • C phương dao động và phương truyền sóng.  
  • D phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

\rightarrow Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào: phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một sóng cơ có tần số f = 5Hz, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v = 5m/s. Bước sóng là

  • A 1m
  • B 0,318m   
  • C 25m  
  • D 3,14m

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

λ = v/f = 5/5 = 1m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

  • A 3km
  • B 30,5m
  • C 7,5m
  • D 75m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

λ = v/f = 7,5m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 40 Hz, vận tốc truyền sóng là 0,8 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng là nhau là

  • A 1 cm. 
  • B 2 cm.  
  • C 1,5 cm. 
  • D 0,5 cm.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là λ = v/f = 80/40 = 2cm.

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 3m/s, bước sóng 30cm. Tần số của sóng đó là:

  • A 0,1 Hz
  • B 10 Hz
  • C 9 Hz
  • D 90 Hz

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: v = λ.f

Lời giải chi tiết:

Tốc độ: v = 3m/s = 300 cm/s
Bước sóng: λ = 30cm.
Tần số:
\(f = {v \over \lambda } = {{300} \over {30}} = 10Hz\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt – πx )(mm). Biên độ của sóng này là

  • A  20 mm 
  • B 40π mm 
  • C 2 mm 
  • D π mm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đồng nhất với phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

PT truyền sóng: u = 2cos(40πt – πx) mm

=>Biên độ sóng là: a = 2mm 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một sóng cơ có chu kỳ T, tần số f, lan truyền trong một môi trường có tốc độ truyền sóng là v. Bước sóng λ trong môi trường đó có biểu thức là

  • A λ=v/f 
  • B λ=v/T
  • C λ=vf  
  • D λ=f/v

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

λ=v/f = v.T

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là

  • A vận tốc truyền sóng. 
  • B chu kỳ.
  • C độ lệch pha.
  • D bước sóng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về định nghĩa của bước sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng một phương truyền sóng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:

  • A  là phương thẳng đứng.           
  • B vuông góc với phương truyền sóng.
  • C  là phương ngang.    
  • D  trùng với phương truyền sóng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyềnsóng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng l, chu kì T và tần số sóng f là

  • A v = \lambdaT =$${\lambda  \over f}$$. 
  • B $$\lambda  = {v \over T} = vf$$
  • C $$\lambda  = vT = vf$$
  • D $$\lambda  = vT = {v \over f}$$

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

 Đáp án D 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào

  • A tần số sóng và bước sóng.   
  • B biên độ của sóng, chu kì và bước sóng.
  • C bước sóng.    
  • D bản chất của môi trường truyền sóng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chọn phương án sai:

  • A Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • B Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
  • C Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
  • D Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, điểm dao động với biên độ cực đại được gọi là bụng sóng.. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

+ Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng → B sai. 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Sóng ngang truyền được

  • A trong chất rắn và lỏng.                                            
  • B trong cả chất rắn, lỏng và khí.
  • C trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.                   
  • D trong chất rắn và khí.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

 Sử dụng lí thuyết về sóng ngang

Lời giải chi tiết:

Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm.Quãng đường mà sóng  truyền đi được trong 5 chu kì là:

  • A 20 cm. 
  • B 16 cm. 
  • C 24 cm.  
  • D 4 cm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đại cương về sóng cơ trong 1 chu kỳ quãng đường mà sóng truyền được là một bước sóng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Quãng đường mà sóng truyền được trong 5 chu kỳ là 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là 

  • A $${\lambda  \over 4}$$
  • B $${\lambda  \over 2}$$
  • C $$\lambda $$
  • D $$2\lambda $$

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ=2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là

  • A 0,5 m. 
  • B 1,5 m.   
  • C 2 m. 
  • D 1 m.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha = λ = 2m

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Bạn Việt nói “tốc độ lan truyền sóng ngang trong chất rắn lớn hơn trong chất khí”. Bạn Nam nói “sóng ngang là sóng lan truyền theo phương ngang”. Nhận xét nào sau đây đúng?

 

  • A Cả hai bạn đều đúng.                                                        
  • B Việt sai, Nam đúng.
  • C Việt đúng, Nam sai.                                                          
  • D Cả hai bạn đều sai.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

  • A  Bước sóng.                         
  • B Biên độ sóng.                
  • C Tần số sóng.                 
  • D   Tốc độ truyền sóng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng λ bằng

 

  • A 5cm
  • B 10cm
  • C 40cm
  • D 290cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp = λ

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải:

Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm => λ = 20cm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50m/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là ${u_M} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi } \right)$cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5 cm, thì phương trình sóng tại O là:


 

 

  • A ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm$
  • B ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$
  • C ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t + \pi } \right)cm$
  • D ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)cm$

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp:Sử dụng lí thuyết về phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Cách giải:

$\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{50}}{{\frac{{50\pi }}{{2\pi }}}} = 2cm$

Phương trình sóng tại O: ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi  + \frac{{2\pi OM}}{\lambda }} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi  + \frac{{2\pi 0,5}}{2}} \right) = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt − πx) (mm). Biên độ của sóng này là

  • A 2mm
  • B 4mm
  • C π mm
  • D 40π mm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Từ phương trình truyền sóng $$u = 2\cos \left( {40\pi t - \pi x} \right)$$(mm) ta có biên độ truyền sóng này là 2mm

=>Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng

           

  • A 20Hz
  • B 5Hz 
  • C 15Hz
  • D 10Hz

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số: $$f = {\omega  \over {2\pi }}$$

Lời giải chi tiết:

$$f = {\omega  \over {2\pi }}$$

$$\omega  = 20\pi  \to f = {\omega  \over {2\pi }} = 10Hz$$

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một sóng cơ có tần số f, bước sóng  lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ truyền sóng là 

  • A $$v = \lambda f$$
  • B $$v = {f \over \lambda }$$
  • C $$v = {\lambda  \over f}$$
  • D $$v = 2\pi f$$

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số f là v = λf.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng x. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) cm, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng 

  • A 20 Hz. 
  • B 20π Hz.    
  • C 10π Hz.  
  • D 10 Hz. 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D                                                                          

+ Tần số của sóng là f = 10 Hz.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3(cm) (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM=3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π(cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là

  • A 3π (cm/s).                    
  • B 4π (cm/s).                          
  • C

    6π (cm/s).                            

  • D 0,5π (cm/s).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng vòng tròn lượng giác, công thức tính độ lệch pha  \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda }\)

Lời giải chi tiết:

- Độ lệch pha giữa M và N là \(\Delta \varphi  = {{2\pi d} \over \lambda } = {{2\pi .{{7\lambda } \over 3}} \over \lambda } = 2\pi  + {{2\pi } \over 3}(rad)\)

Do sóng truyền từ M đến N nên M dao động sớm pha 2π/3 so với N

- Tại thời điểm t1, tốc độ dao động của phần tử tại M là 6π cm/s = vMmax => M đang ở VTCB

 Ta biểu diễn vị trí hai điểm M và N trên vòng tròn lượng giác

 

 

 

Từ hình vẽ ta xác định được li độ của điểm N tại thời điểm t1 là  \({u_N} =  - {{a\sqrt 3 } \over 2} =  - 1,5\sqrt 3 cm\)

Tốc độ dao động của điểm N khi đó là  \({v_N} = \omega \sqrt {A_N^2 - u_N^2}  = 2\pi \sqrt {{3^2} - {2^2}.3}  = 3\pi cm/s\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng

  • A không đổi.    
  • B  tăng 4 lần.   
  • C giảm 2 lần. 
  • D tăng 2 lần.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

+ Ta có  $$\lambda  = {v \over f} \to $$ tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm 2 lần.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:

  • A  Hai lần bước sóng         
  • B Một phần tư bước sóng
  • C Một bước sóng                        
  • D  Một nửa bước sóng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng λ/2

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng đã truyền đi với bước sóng bằng

  • A 5 m
  • B 0,2 m
  • C 2 m
  • D 0,5 m

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda  = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải

Áp dụng công thức tính bước sóng \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{80}} = 0,5m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A.c{\text{os2}}\pi \left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right)\). Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

 

  • A \(\lambda  = \frac{{\pi A}}{4}\)
  • B λ = πA
  • C \(\lambda  = \frac{{\pi A}}{2}\)
  • D λ = 2πA

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường: vmax = ωA

Tốc độ truyền sóng: v = λ/T

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Cách giải:

Ta có: \({v_{m{\text{ax}}}} = 4v \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{T}A = 4.\frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda  = \frac{{\pi A}}{2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:


 

  • A 2,28 m
  • B 1,6 m
  • C 0,96
  • D 2,24 m

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: sử dụng công thức độ lệch pha giữa 2 điểm dao động ngược pha nhau: $\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi $

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải:

Bước sóng: $\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{32}}{{50}} = 0,64m$

Độ lệch pha của sóng tại M và N là: $\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi  \to d = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda $

Với d - khoảng cách giữa 2 điểm M, N

Giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M => k = 3

$ \to d = \left( {3 + \frac{1}{2}} \right)\lambda  = 3,5\lambda  = 2,24m$

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

  • A 32cm
  • B 8cm
  • C 4cm
  • D 16cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng kĩ năng nhìn hình

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải:

Từ hình vẽ ta thấy: 9 ô có độ dài 36cm => 1 ô có độ dài 4cm

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên cùng 1 phương truyền sóng

=> λ = 4.4 = 16cm 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số f = 120Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng:

  • A v = 120 cm/s
  • B v = 60 cm/s
  • C v = 30 cm/s
  • D v = 100 cm/s

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp:

+ Khoảng cách giữa n gợn lồi là (n-1)λ

+ Sử dụng công thức $\lambda  = \frac{v}{f}$

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Cách giải:

Ta có f = 120Hz

Khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 8λ = 4cm => λ = 0,5cm

Ta có: $\lambda  = \frac{v}{f} \to v = \lambda f = 120.0,5 = 60cm/s$

=> Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u= 5 cos(6πt-πx)(cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:

  • A 3m/s                     
  • B 60m/s
  • C 30m/s
  • D 6m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bước sóng và phương trình sóng tổng quát

Lời giải chi tiết:

phương trình sóng tổng quát


\(\begin{array}{l}
u = A.\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) = 5\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\\
= > \omega = 6\pi rad/s;\lambda = 2m = v.T\\
= > v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{\lambda .\omega }}{{2\pi }} = 6m/s
\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Hai điểm M, N cách nhau λ/3 cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:


 

  • A \(4\sqrt 3 cm\)
  • B \( - 2\sqrt 3 cm\)
  • C \( - 3\sqrt 2 cm\)
  • D \(2\sqrt 3 cm\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M:\(\frac{{2\pi }}{3}\) (tương ứng λ/3).

Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như hình vẽ.

 

Vậy điểm M có pha \(\frac{\pi }{6}\), như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là:

\(x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}A =  > A = \frac{2}{{\sqrt 3 }}x = \frac{2}{{\sqrt 3 }}.3 = 2\sqrt 3 cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: \({u_0} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)\). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách O 10cm là:

  • A ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$
  • B ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$
  • C ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$
  • D ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Phương trình của 1 điểm M nằm sau O, cách O 1 khoảng d: ${u_M} = Ac{\text{os}}\left( {\omega t + \varphi  - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right)$

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải:

${u_O} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)$

Ta có: $\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{v}{{\frac{\omega }{{2\pi }}}} = \frac{{40}}{{\frac{{2\pi }}{{2\pi }}}} = 40cm$

Phương trình sóng tại M nằm sau O, cách O d = 10cm là:

${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{{2\pi 10}}{{40}}} \right) = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:

  • A 6 m/s
  • B 60 m/s
  • C 3 m/s
  • D 30 m/s

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp: Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: $v = \lambda .f$

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Cách giải:

$u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)$

Ta có: $\frac{{2\pi x}}{\lambda } = \pi x \to \lambda  = \frac{{2\pi }}{\pi } = 2m$

Mặt khác: $\lambda  = \frac{v}{f} \to v = \lambda .f = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 2.\frac{{6\pi }}{{2\pi }} = 6m/s$

=> Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v =v 0,5 m/s, chu kỳ dao động là T = 10 s. Khoảng cách giữa 2 điêm gần nhau nhất dao động vuông pha là

  • A 2,5m
  • B 1,25m
  • C 0,05 m
  • D 20 m

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha trên cùng một phương truyền sóng ngang là \(\frac{\lambda }{4} = \frac{{v.T}}{4} = \frac{{0,5.10}}{4} = 1,25m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình: u = 5cos(8πt – 0,04πx) (cm) (u và x tính bằng cm; t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là:

  • A 100cm/s
  • B 300cm/s
  • C 125cm/s
  • D 200cm/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương pháp: Đồng nhất phương trình

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Cách giải:

Ta có: 

\(\left\{ \matrix{
\omega = 8\pi (rad/s) \hfill \cr
0,04\pi x = {{2\pi x} \over \lambda } \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
T = 0,25s \hfill \cr
\lambda = 50cm \hfill \cr} \right. \Rightarrow v = {\lambda \over T} = 200cm/s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  • A v = 400 m/s. 
  • B v = 16 m/s.           
  • C v = 6,25 m/s.         
  • D v = 400 cm/s. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp:Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là λ

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Cách giải:

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm => λ = 80cm

Tốc độ truyền sóng v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Một sóng cơ học truyền theo trục Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là \(u = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{{2\pi x}}{3}} \right)\left( {cm} \right)\), trong đó tính đơn vị mét và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là

 

  • A 150 cm/s
  • B 200 cm/s
  • C 150 m/s
  • D 200 m/s

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Từ phương trình ta có \(\lambda  = 3m;f = 50Hz =  > v = \lambda f = 3.50 = 150m/s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Một sóng cơ học có bước sóng λ=3,2m, lan truyền với tốc độ v =320m/s. Chu kì của sóng đó bằng

  • A 100s
  • B 0,01s.                       
  • C 50s.            
  • D 0,1s

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bước sóng

Lời giải chi tiết:

ta có

\(\lambda = v.T = > v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{3,2}}{{320}} = 0,01s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Một sóng cơ có bước sóng λ truyền dọc theo một phương trong một môi trường đồng chất. Quãng đường sóng truyền đi được trong ba chu kì là

  • A 6λ 
  • B 1,5λ 
  • C 12λ 
  • D

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa bước sóng

Lời giải chi tiết:

Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì

Do đó, trong 3 chu kì quãng đường mà sóng truyền đi được là s = 3λ

Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là

  • A 3,0 m
  • B 75,0 m 
  • C 7,5 m 
  • D 30,5 m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{1500}{200}=7,5(m)\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

Nguồn sóng có phương trình \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10 cm là

  • A \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2}\text{) (cm)}\)
  • B \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)
  • C \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\) 
  • D \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức phương trình dao động của sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng, cách nguồn một đoạn d: \({{u}_{o}}=Acos(\omega t+\varphi )\)

\(\Rightarrow {{u}_{M}}=Acos(\omega t+\varphi -\frac{2\pi d}{\lambda })\)

Lời giải chi tiết:

\({{u}_{M}}=2cos\left( 2\pi t+\frac{\pi }{4}-\frac{2\pi .0,1}{0,4} \right)=2cos\left( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường được sắp theo thứ tự

  • A Rắn, khí, lỏng
  • B rắn , lỏng, khí
  • C lỏng, khí , rắn
  • D khí, lỏng, rắn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn

Lời giải chi tiết:

Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường khí, lỏng, rắn

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với k là một số nguyên, thì khoảng  cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là

  • A d = (2k+1)λ/2
  • B d = (2k+1)λ
  • C d = (2k+1)λ/4
  • D d = kλ

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết:

Hai điểm dao động vuông pha thì \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}+k\pi =(2k+1)\frac{\pi }{2}\Rightarrow d=\frac{(2k+1)\lambda }{4}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

Một sóng ngang truyền theo trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A.\cos \left( {0,02\pi x - 2t} \right)\) trong đó x được đo bằng cm, t đo bằng giây. Bước sóng đo bằng cm là:

  • A 50                                       
  • B 100                                     
  • C  200                                                 
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương trình sóng tổng quát là \(u = A.\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi .x}}{\lambda }} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có :

\(\frac{{2\pi .x}}{\lambda } = 0,02\pi x \Rightarrow \lambda = {100_{}}cm\) 

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

Một sóng cơ truyền trong môi trường vật chất tại điểm cách nguồn sóng một khoảng x (m) có phương trình là \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) . Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó bằng

  • A 2,0 m/s                                
  • B 1,5 m/s                                
  • C 2,5 m/s                                
  • D  0,5 m/s.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Phương trình sóng tổng quát là

\(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) .

Bước sóng: 

\(\lambda = v.T \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T}\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình sóng tổng quát là:  \(u = a.\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T} - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\) .

Phương trình sóng bài cho: 

\(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\)

Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có:

\(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\)

Tốc độ truyền sóng là: 

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{ }}m/s\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Sóng truyền trên sợi dây thẳng, dài với phương trình \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ sóng của một phần tử trên dây có giá trị là

  • A \(A = 2,5cm\)
  • B \(A = 10,0cm.\)
  • C \(A = 5,0cm.\)
  • D \(A = 20,0cm.\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đọc phương trình sóng

Lời giải chi tiết:

Phương trình sóng: \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\)

Biên độ sóng của một phần tử trên dây: \(A = 5cm\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

  • A 3km
  • B 30,5m
  • C 7,5m
  • D 75m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng: λ = v/f

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

λ = v/f = 7,5m

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close